Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT Hỗ trợ phát triển sản xuất nhân rộng mô hình giảm nghèo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2017/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
Tại Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Cụ thể, Thông tư này hướng dẫn thực hiện các chương trình hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn...
Theo đó, việc xây dựng dự án hỗ trợ quy mô liên xã ở các huyện nghèo do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư, dự án quy mô xã, thôn, bản do UBND cấp xã làm chủ đầu tư; thời gian thực hiện ở mỗi dự án tối đa là 03 năm. Đối tượng được tham gia dự án là các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; các hộ này phải thực hiện đăng ký thoát nghèo, thoát cận nghèo.
Dự án tổ chức xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông qua thực hiện đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, bản (hệ thống thủy lợi nhỏ, đường giao thông…); mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp, tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 27/11/2017.
Xem chi tiết Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 18/2017/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 3202/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 3/8/2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, bao gồm:
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo phải phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới của địa phương.
XÂY DỰNG, THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ
Dự án quy mô liên xã (thực hiện ở các huyện nghèo) do Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư, dự án quy mô xã, thôn, bản do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư; thời gian thực hiện ở mỗi dự án tối đa là 3 năm. Việc xây dựng dự án được thực hiện như sau:
Đối tượng thực hiện: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng thôn, bản.
Đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, doanh nghiệp, hợp tác xã và các đối tượng khác có liên quan.
Cách thức tiến hành: Thông báo bằng văn bản đến các đối tượng hưởng chính sách hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chủ trì cuộc họp: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng thôn, bản.
Thành phần tham gia: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, doanh nghiệp, hợp tác xã và các đối tượng khác có liên quan.
Cách thức tiến hành: Tổ chức họp cấp thôn, bản (có ít nhất 2/3 số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia) để thảo luận lựa chọn nội dung dự án, danh sách đối tượng tham gia dự án (hộ tham gia dự án phải đăng ký thoát nghèo, thoát cận nghèo theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC, có cam kết thực hiện đúng các quy định của dự án, đối ứng kinh phí để triển khai dự án theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC); doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (nếu có).
Lập biên bản họp thôn, bản theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối tượng thực hiện: Cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao nhiệm vụ.
Cách thức thực hiện: Tổng hợp biên bản của các cuộc họp thôn, bản để xây dựng dự án theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án. Tài liệu trình gồm có: Tờ trình phê duyệt dự án; Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế; Biên bản họp thôn, bản và bảng tổng hợp danh sách đối tượng tham gia dự án.
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án theo quy định; thời gian tối đa 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài liệu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trên cơ sở dự án được phê duyệt, cơ quan chủ trì thực hiện dự án tổ chức thực hiện như sau:
XÂY DỰNG, THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ các điều kiện thực tế lựa chọn xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo sau:
Các Bộ, ban, ngành được bố trí kinh phí để thực hiện dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo giao cho cơ quan trực thuộc chủ trì thực hiện mô hình giảm nghèo để tổ chức khảo sát, xác định loại mô hình, mục tiêu, nội dung, địa bàn, thời gian, kinh phí, lập kế hoạch triển khai; trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan Trung ương quyết định phê duyệt; gửi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội để phối hợp chỉ đạo, theo dõi thực hiện.
Cơ quan trực thuộc chủ trì thực hiện mô hình giảm nghèo: chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp với các địa phương, đơn vị triển khai xây dựng dự án theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 và khoản 1 Điều này; phê duyệt dự án để thực hiện.
Trên cơ sở kế hoạch nhân rộng mô hình giảm nghèo hằng năm được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Mô hình do cộng đồng đề xuất, thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo xây dựng dự án, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Căn cứ quyết định thu hồi một phần kinh phí của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quyết định phê quyệt dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi triển khai dự án) họp bàn với cộng đồng và đối tượng tham gia dự án thống nhất cơ chế, cách thức thực hiện trong việc thu hồi, luân chuyển một phần kinh phí dưới dạng tiền mặt hoặc hiện vật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng, thực hiện các dự án có quy mô cấp xã, thôn, bản; tổ chức xây dựng, thực hiện các dự án quy mô cấp liên xã.
Chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra các dự án trên địa bàn theo quy định; chỉ đạo một số dự án điểm để rút kinh nghiệm nhân rộng.
Hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư.
Thực hiện theo Thông tư số 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU BIÊN BẢN HỌP THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND XÃ .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Tên thôn/ bản), ngày tháng năm…… |
BIÊN BẢN HỌP THÔN, BẢN
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/bản…….. đã tổ chức họp để:…….. (nêu mục đích cuộc họp).
1. Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia: ...).
2. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình giảm nghèo; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án …;
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về đóng góp của người dân, cơ chế thu hồi, luân chuyển kinh phí hỗ trợ của nhà nước (nếu có);
- Bình xét hộ đủ điều kiện tham gia dự án.
3. Lập danh sách các đối tượng tham gia dự án như sau:
TT |
Tên đối tượng tham gia dự án |
Địa chỉ |
Lao động trong độ tuổi (Người) |
Đăng ký hỗ trợ (Theo khoản 1, 2 Điều 10 Thông tư 15/2017/TT-BTC) |
Đối ứng của hộ (Ghi rõ đối ứng bằng tiền hiện vật) |
Đăng ký vay vốn từ Ngân hàng CSXH (Triệu đồng) |
Ký xác nhận hoặc dấu tay - điểm chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp đã kết thúc vào ... giờ ... cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Thư ký cuộc họp |
Đại diện UBND xã |
Chủ trì (Trưởng thôn/bản) |
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Tên xã), ngày tháng năm ….. |
DỰ ÁN ……………………
1. Mục tiêu dự án:
- Tạo việc làm, tăng thu nhập; dự kiến số hộ thoát nghèo sau khi tham gia dự án;
- Các mục tiêu cụ thể theo từng dự án…..
2. Địa điểm, thời gian triển khai: (xã, thôn/bản); Thời gian bắt đầu…., thời gian kết thúc…;
3. Đơn vị quản lý, thực hiện dự án:
- Đơn vị quản lý:…………………………
- Đơn vị thực hiện:………………………
4. Nội dung dự án:
a) Kỹ thuật thực hiện dự án, quy trình sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng (nêu rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật tư, thiết bị cần thiết, quy trình kỹ thuật áp dụng….)
b) Các hoạt động của dự án:
- Công tác chuẩn bị: Đất đai, lao động, các đối tượng tham gia dự án ….
- Lập danh sách đối tượng tham gia dự án theo mẫu sau:
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng) |
Trong đó: |
Đối ứng (quy theo giá trị) |
Đăng ký vay vốn từ Ngân hàng CSXH (triệu đồng) |
|
Giống |
Vật tư, máy móc |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cung ứng giống vật tư:……..;
- Tổ chức thực hiện sản xuất ….;
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm (liên kết tiêu với doanh nghiệp, hợp tác xã) ….;
- Thu hồi, luân chuyển kinh phí hỗ trợ (nếu có);
- Kiểm tra, giám sát, tổng kết dự án.
5. Kinh phí thực hiện dự án (Triệu đồng)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tổng dự toán |
Chia ra các nguồn |
||||||
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Đối ứng của người dân |
Vay từ Ngân hàng |
Nguồn khác |
|||
I |
Chi phí Xây dựng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tập huấn thuật.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Hỗ trợ giống, vật tư máy móc .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chi phí cán bộ kỹ thuật, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Tuyên truyền... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Quản lý dự án .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tổ chức thực hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện;
- Trách nhiệm của các đối tượng tham gia dự án;
- Trách nhiệm của UBND cấp xã, Trưởng thôn, bản và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
|
Ngày tháng năm 20... |
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN (6 THÁNG, NĂM...) HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐA DẠNG SINH KẾ VÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tình hình chung:
2. Kết quả thực hiện:
TT |
Nội dung |
Kinh phí được phê duyệt (triệu đồng) |
Kết quả thực hiện (6 tháng, một năm) |
||||||
Đơn vị tính |
Khối lượng đã thực hiện |
Tổng phí đã thực hiện (triệu đồng) |
Trong đó |
Đánh giá (% thực hiện/Kế hoạch được phê duyệt) |
|||||
Kinh phí hỗ trợ |
Người dân đóng góp |
Vay vốn ngân hàng |
|
||||||
I |
Dự án 1.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi phí Xây dựng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tập huấn kỹ thuật.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ cho hộ: Chi tiết theo nội dung hỗ trợ của từng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí cán bộ kỹ thuật, |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tuyên truyền... |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Quản lý dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2:…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án 3…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất khác ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC 4
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN (6 THÁNG, NĂM...) HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐA DẠNG SINH KẾ VÀ DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO CỦA CẤP HUYỆN, TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tình hình chung:
2. Kết quả thực hiện:
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Số hộ tham gia |
Tổng kinh phí cho các dự án (triệu đồng) |
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng) |
Trong đó |
Tổng giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ (triệu đồng) |
Đánh giá (% thực hiện/ Kế hoạch phê duyệt) |
||
Ngân sách hỗ trợ |
Dân đóng góp |
Vay vốn ngân hàng |
|
|
||||||
|
Huyện, xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Trồng trọt Giống cây trồng: Hạt giống (tấn) ....; Cây giống (cây)....; Vật tư (tấn) .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án chăn nuôi: Giống vật nuôi (con)...: Thức ăn (tấn).... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án nuôi trồng thủy sản: Con giống (con) ...; vật tư (tấn) .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án khai thác thủy sản (Ngư cụ (bộ)..., vật tư (tấn) ...; |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Dự án ngành nghề dịch vụ (Máy móc, thiết bị (cái); Vật tư (tấn) ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự án và hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất khác ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hỗ trợ PTSX khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |