Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT về giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2012/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây lâu năm
Ngày 26/04/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
Tại Thông tư này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm với mục đích thương mại phải có vườn ươm tối thiểu đạt các yêu cầu; nhân giống từ nguồn giống được công nhận; có quy trình kỹ thuật nhân giống; có hoặc thuê người kiểm định giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm và thực hiện ghi nhãn, công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với cây giống xuất vườn theo quy định.
Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh phải đảm bảo ghi nhãn, công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định; đảm bảo nguồn gốc cây giống (có hợp đồng hoặc giấy tờ mua bán cây giống với tổ chức, cá nhân sản xuất giống, trong đó ghi rõ các thông tin về tên giống, nguồn giống đã sử dụng nhân giống, tiêu chuẩn công bố áp dụng, số lượng cây, thời gian giao nhận cây) và có biện pháp đảm bảo chất lượng cây giống trong quá trình lưu giữ, vận chuyển.
Trên nhãn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm lưu thông trên thị trường phải ghi đầy đủ các thông tin về: tên giống cây trồng; tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh; chỉ tiêu chất lượng chủ yếu; ngày xuất vườn và thời hạn sử dụng; tên nước sản xuất đối với giống cây trồng nhập khẩu và mã hiệu nguồn giống.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/06/2012; thay thế Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/05/2008; Điều 3 Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 và Quyết định số 69/2008/QĐ-BNN ngày 03/06/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Từ ngày 01/02/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
Xem chi tiết Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN------------------------ Số: 18/2012/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh
giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
--------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21/11/2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 05/4/2004;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm như sau.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CÔNG NHẬN, QUẢN LÝ NGUỒN GIỐNG
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận cây đầu dòng gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có cây đầu dòng, hồ sơ gồm:
Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03 năm liên tục gần nhất).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận cây đầu dòng theo trình tự sau:
Trong thời hạn ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến hành thẩm định cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng.
Hội đồng có từ 5 - 7 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chuyên gia về lĩnh vực cây trồng bình tuyển.
Chủ tịch Hội đồng là chuyên gia am hiểu về cây trồng đăng ký bình tuyển.
Hội đồng thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa về đặc điểm, sinh trưởng, phát triển của cây đầu dòng theo yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn quốc gia cây đầu dòng.
Trường hợp cây trồng đăng ký bình tuyển chưa có tiêu chuẩn quốc gia cây đầu dòng, Hội đồng xây dựng tiêu chí bình tuyển, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt trước khi tiến hành bình tuyển.
Hội đồng lập biên bản đề nghị công nhận hoặc không công nhận cây đầu dòng gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có vườn cây đầu dòng, hồ sơ gồm:
Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng theo trình tự sau:
Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành thẩm định vườn cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng.
Tổ thẩm định có từ 3 - 5 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên gia về lĩnh vực cây trồng đăng ký thẩm định.
Tổ thẩm định kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa vườn cây đăng ký theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chí bình tuyển cây đầu dòng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này; lập biên bản đánh giá, đề nghị công nhận hoặc không công nhận gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ thực tế quá trình chăm sóc, sử dụng, sinh trưởng của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại.
Căn cứ biên bản của đoàn kiểm tra, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
Phí, lệ phí đăng ký công nhận hoặc công nhận lại cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng do tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận chi trả theo quy định tại Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Đối với cây đầu dòng, cây có múi S0 mã hiệu phải được gắn trực tiếp trên từng cây. Đối với vườn cây đầu dòng, vườn cây có múi S1 mã hiệu được gắn trên bảng ở vị trí dễ quan sát.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Website Chính phủ; - Website Bộ NN & PTNT; - Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT); - Công báo Chính phủ; - Lưu: VT, TT. |
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Bá Bổng |
Phụ lục 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN
CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG, CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP………………
1.Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………..............................
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………
3. Tên giống:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
Ngày … tháng … năm 20…..
Đại diện đơn vị*
(ký tên, đóng dấu)
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
Annex 01
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent – Freedom – Happiness
--------------------------
APPLICATION FOR RECOGNITION SOURCES OF PLANTING MATERIALS
OF PERENNIAL INDUSTRIAL AND FRUIT CROPS
To: Department of Agriculture and Rural Development Provincial/City ……
1.Name of organizations/individuals...................................................................
2. Address:………………Telephone / Fax / E-mail...........................................
Number of identify card (individuals):…………………………………………
3. Names of varieties:
Scientific name:………………………….; Vietnamese name:………………...
4. Administrative positions and geographic on varieties of Industrial and fruit crops:
Hamlet…………Commune………….District………Province/ City................
5. More details for Sources of planting materials:
- Planted years:...................
- Source of original material cultivars (grafted trees, tree cuttings, tree branches and extract other propagating materia): …………………..
- The situation of growth (height, canopy diameter, pest status and some indicators related to growt):
- Productivity, quality of varieties (the main criteri):
For the Budwood orchards, additional informations follow:
- Codes of varieties (Elite trees):
- Garden area (m2):
- Distance in (m x m):
6. Other related documents attached
- Map orchard;
- Summary of findings or history of cultivation;
- Research results, evaluation or had contests;
- The situation of growth and development of varieties sources;
We would commit to pay fees for selection and evaluation as prescribed./.
(days ... months ... years…...)
Representative units *
(Signature and stamp)
(* Individuals must have a photocopy of identify card attached with)
Phụ lục 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số...18....../2012//TT-BNNPTNT
ngày...26.....tháng…4....năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND TỈNH/TP..... SỞ NÔNG NGHIỆP &PTNT ------------------- Số:........../……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
GIẤY CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP……công nhận:
Mã hiệu nguồn giống |
Cây thứ 1:……………… Cây thứ 2:……………… Cây thứ 3:……………… |
Loài cây |
1. Tên khoa học:…………….. 2. Tên Việt Nam:……………. 3. Tên xuất xứ (nếu có):………… |
Địa chỉ nguồn giống |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:…… |
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:…… |
Tuổi cây (năm) |
Cây thứ 1:……………… Cây thứ 2:……………… Cây thứ 3:……………… |
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng) |
Năm.......: Năm.......: Năm.......: |
Giấy công nhận này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 20....
Ngày … tháng … năm 20.…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số..18.../2012//TT-BNNPTNT
ngày...26.....tháng...4......năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND TỈNH/TP...... SỞ NÔNG NGHIỆP &PTNT-------------------------- Số:........../……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP……công nhận:
Mã hiệu nguồn giống |
|
Loài cây |
1. Tên khoa học:…………….. 2. Tên Việt Nam:……………. 3. Tên xuất xứ (nếu có):……… |
Địa chỉ nguồn giống |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:… |
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) |
Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:… |
Thời gian trồng |
tháng……..năm………. |
Diện tích vườn (m2) |
|
Số lượng cây đầu dòng (cây) |
|
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng) |
Năm.......: Năm.......: Năm.......: |
Giấy công nhận này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 20....
Ngày … tháng … năm 20.…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số..18.../2012//TT-BNNPTNT
ngày...26.....tháng...4......năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
GHI MÃ HIỆU NGUỒN GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
1. Quy định cách lập mã hiệu nguồn giống
Mã hiệu gồm 4 thành phần, cách nhau bởi dấu chấm (.):
- Đầu tiên là các chữ cái viết tắt của loại hình nguồn giống: C (cây đầu dòng), V (vườn cây đầu dòng).
- Tiếp theo là tên đầy đủ của loài, dòng, giống bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa, không dấu).
- Tiếp theo là mã số tỉnh, huyện, xã nơi nguồn giống được công nhận (theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ), trong đó mã tỉnh: 02 số, mã huyện: 03 số, mã xã: 05 số); các mã số này được cách nhau bởi dấu chấm (.);
- 02 số tiếp theo là 2 số cuối thời gian (năm) nguồn giống được công nhận.
- 02 số cuối cùng biểu thị số thứ tự của nguồn giống được công nhận.
2. Ví dụ
Cây vải đầu dòng Hùng Long tại xã Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ là nguồn giống thứ 8 trên địa bàn, được Sở Nông nghiệp và PTNT công nhận năm 2006, sẽ được cấp mã hiệu như sau:
C.VAI HUNG LONG.25.230.08029.06.08
Phụ lục 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số....18...../2012//TT-BNNPTNT
ngày..26...tháng....4....năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LÔ GIỐNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
1. Thông tin về người kiểm định:
- Họ tên:……………………………………Mã số:……………………...........
- Địa chỉ:……………………………….......Điện thoại………………….........
2. Thông tin chung về lô giống sản xuất:
- Tên cơ sở sản xuất:
- Họ tên chủ cơ sở:
- Địa chỉ nơi sản xuất:
- Tên giống cây trồng:
- Thời gian nhân giống:
- Thời gian xuất vườn:
3. Phương pháp đánh giá:
4. Kết quả kiểm định:
a) Nguồn gốc, số lượng lô cây giống sản xuất:
- Giống gốc ghép:
- Tuổi gốc ghép (tháng):
- Tổng số cây gốc ghép (cây):
- Số lượng vật liệu giống sử dụng cho lô giống (cành, mắt ghép, hom giống):
- Mã hiệu nguồn giống:
- Tổng số cây đã ghép/giâm (cây):
- Tổng số cây sống sau ghép/giâm trong lô giống sản xuất (cây):
b) Chất lượng lô cây giống xuất vườn:
Chỉ tiêu |
Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Kết quả kiểm định |
- Tỷ lệ cây đúng giống (%) |
|
|
- Tỷ lệ cây bị sâu bệnh hại (%) |
|
|
- Chiều cao cây (cm) |
|
|
- Đường kính thân (cm) |
|
|
- Số cành cấp 1 |
|
|
- Chỉ tiêu khác |
|
|
Lô cây giống (số lượng:……cây) có chất lượng phù hợp (hoặc không phù hợp) tiêu chuẩn công bố…..……
................, Ngày........tháng..........năm 20.....
Đại diện chủ cơ sở Người kiểm định
(Ký tên, đóng dấu-nếu có)