Thông tư 06/2019/TT-BNNPTNT về chế độ báo cáo của hợp tác xã nông nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2019/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2019/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/07/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hợp tác xã nông nghiệp phải gửi báo cáo hoạt động trước 16/01
Ngày 19/7/2019, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 06/2019/TT-BNNPTNT về việc quy định hoạt động đặc thù, chế độ báo cáo của hợp tác xã nông nghiệp và trách nhiệm quản lý Nhà nước các cấp đối với hợp tác xã nông nghiệp.
Theo đó, báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp phải được gửi chậm nhất vào ngày 15/01 hàng năm. Nội dung báo cáo bao gồm tình hình hoạt động của năm trước đó (theo mẫu) và hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp của năm trước đó (theo mẫu).
Hợp tác xã nông nghiệp gửi báo cáo đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế và cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện (nơi đặt trụ sở chính). Đối với Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp, báo cáo phải được gửi đển Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan đăng ký nơi đặt trụ sở chính.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 03/9/2019.
Xem chi tiết Thông tư 06/2019/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 06/2019/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------------- Số: 06/2019/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định hoạt động đặc thù, chế độ báo cáo của hợp tác xã nông nghiệp và
trách nhiệm quản lý nhà nước các cấp đối với hợp tác xã nông nghiệp
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 107/20177NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định hoạt động đặc thù, chế độ báo cáo của hợp tác xã nông nghiệp và trách nhiệm quản lý nhà nước các cấp đối với hợp tác xã nông nghiệp.
Thông tư này quy định về hoạt động đặc thù, chế độ báo cáo của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp (thủy sản), diêm nghiệp, thủy lợi, nước sạch nông thôn (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp) và trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp, ngành nông nghiệp (tỉnh, huyện, xã) đối với hợp tác xã nông nghiệp.
Căn cứ năng lực, điều kiện thực tế của hợp tác xã và nhu cầu của thị trường, hợp tác xã nông nghiệp lựa chọn và thực hiện các hoạt động đặc thù quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã triển khai thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn.
Tình hình hoạt động của năm trước đó theo Phụ lục I-19 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
Hoạt động đặc thù của hợp tác xã nông nghiệp của năm trước đó quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Hợp tác xã nông nghiệp gửi báo cáo cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) và cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện nơi đặt trụ sở chính;
Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp (đơn vị đăng ký hoạt động ở cấp tỉnh) gửi báo cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN và PTNT; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Lưu: VT, KTHT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam |
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN và PTNT; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Lưu: VT, KTHT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam |
Phụ lục
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP NĂM….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2019/TT-BNNPTNT ngày 19/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
V. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA HỢP TÁC XÃ (HTX) NÔNG NGHIỆP
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tỉnh |
Thực hiện năm 20.... |
Diễn giải |
1 |
Áp dụng quy trình sản xuất chung của HTX |
- |
(Có/không) |
- |
2 |
Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn quản lý chất lượng |
- |
(Có/không) |
(Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn) |
3 |
Áp dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh |
- |
(Có/không) |
(Tên công nghệ) |
4 |
Sản phẩm có nhãn hiệu tập thể |
- |
(Có/không) |
(Tên nhãn hiệu) |
5 |
Tổ chức cho thành viên tham gia bảo hiểm nông nghiệp |
- |
(Có/không) |
- |
5.1 |
Số thành viên HTX tham gia bảo hiểm nông nghiệp |
Thành viên |
|
- |
5.2 |
Số tiền thành viên và HTX mua bảo hiểm nông nghiệp |
Tr. đồng |
|
- |
6 |
Tổ chức dịch vụ thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm |
- |
(Có/không) |
(Tên địch vụ) |
7 |
Giá trị sản phẩm qua sơ chế, chế biến |
Tr. đồng |
|
- |
Tỷ lệ giá trị sản phẩm qua sơ chế, chế biến/tổng giá trị sản phẩm sản xuất của HTX và thành viên |
% |
|
- |
|
8 |
Giá trị sản phẩm HTX tiêu thụ cho thành viên |
Tr. đồng |
|
- |
Tỷ lệ giá trị sản phẩm HTX tiêu thụ cho thành viên/tổng giá trị sản phẩm sản xuất của thành viên |
% |
|
- |
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm HTX tiêu thụ cho thành viên/tổng giá trị sản phẩm của HTX tiêu thụ |
% |
|
- |
|
9 |
Giá trị sản phẩm nông nghiệp HTX tiêu thụ thông qua liên kết |
Tr. đồng |
|
- |
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm HTX tiêu thụ thông qua liên kết/tổng giá trị sản phẩm HTX tiêu thụ |
% |
|
- |
10 |
Hoạt động công ích do HTX tổ chức thực hiện |
- |
(Có/ không) |
(Tên hoạt động công ích) |
10.1 |
Số khách hàng sử dụng dịch vụ công ích của HTX |
Khách hàng |
|
- |
|
Trong đó khách hàng là thành viên HTX |
Thành viên |
|
- |
10.2 |
Tổng doanh thu từ dịch vụ công ích của HTX |
Tr. đồng |
|
- |
|
Trong đó ngân sách Nhà nước hỗ trợ |
Tr. đồng |
|
- |
Ghi chú: HTX điền số liệu vào các ô trống, các ô có chữ trong ngoặc đơn ghi theo hướng dẫn.