Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT danh mục kháng sinh được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2016/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định 15 loại kháng sinh được dùng trong thức ăn chăn nuôi
Theo Danh mục, có 15 loại kháng sinh được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm với mục đích kích thích sinh trưởng, gồm: Bambermycins; BMD (Bacitracin Methylene-Disalicylate); Chlortetracycline; Colistin sulphate; Enramycin; Kitasamycin; Lasalocid sodium; Lincomycin; Monensin; Narasin; Neomycin sulphate; Nosiheptide; Salinomycin sodium; Tylosin phosphate; Virginiamycin.
Tuy nhiên, việc sử dụng các loại kháng sinh nêu trên phải đảm bảo nguyên tắc: Chỉ được sử dụng tối đa 02 loại kháng sinh trong một sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm; nếu sử dụng 02 loại phải có căn cứ khoa học; Tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng premix có hàm lượng kháng sinh không vượt quá 20% để trộn vào thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm với hàm lượng theo quy định; Kháng sinh sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm với mục đích kích thích sinh trưởng tại Việt Nam chỉ được áp dụng đến ngày 31/12/2017.
Riêng sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm đang được phép lưu hành tại Việt Nam có chứa kháng sinh không đáp ứng quy định của Thông tư này chỉ được phép lưu hành đến ngày 31/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 06/2016/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 06/2016/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC, HÀM LƯỢNG KHÁNG SINH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VỚI MỤC ĐÍCH KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Bộ luật hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 01 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục, hàm lượng kháng sinh được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm với mục đích kích thích sinh trưởng tại Việt Nam.
Thông tư này ban hành Danh mục, hàm lượng kháng sinh được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm với mục đích kích thích sinh trưởng tại Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam.
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm đang được phép lưu hành tại Việt Nam có chứa kháng sinh không đáp ứng quy định tại Thông tư này chỉ được phép lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
HÀM LƯỢNG KHÁNG SINH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VỚI MỤC ĐÍCH KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Số TT |
Tên kháng sinh |
Hàm lượng (tối thiểu - tối đa) cho phép sử dụng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (mg kháng sinh/kg thức ăn) |
Hàm lượng (tối thiểu - tối đa) cho phép sử dụng trong thức ăn hỗn hợp cho bê dưới 6 tháng tuổi (mg kháng sinh/kg thức ăn) |
||
Gà, chim cút (từ 1 đến 28 ngày tuổi) |
Gà, chim cút đẻ trứng giống |
Lợn nhỏ hơn 60 kg thể trọng) |
|
||
1 |
Bambermycins |
1 - 2 |
1 - 2 |
2 - 4 |
1 - 4 |
2 |
BMD (Bacitracin Methylene-Disalicylate) |
4 - 50 |
10 - 25 |
10 - 30 |
15 - 20 |
3 |
Chlortetracycline |
10 - 50 |
* |
10 - 50 |
10 - 50 |
4 |
Colistin sulphate |
2 - 20 |
* |
2 - 20 |
5 - 40 |
5 |
Enramycin |
1 - 10 |
* |
2,5 - 20 |
* |
6 |
Kitasamycin |
5 - 11 |
* |
50 - 55 |
* |
7 |
Lasalocid sodium |
68 - 113 |
* |
|
10 - 30 |
8 |
Lincomycin |
2 - 4 |
* |
10 - 20 |
* |
9 |
Monensin |
90 - 110 |
90 - 110 |
* |
5 - 40 |
10 |
Narasin |
* |
* |
15 - 30 |
* |
11 |
Neomycin sulphate |
10 - 50 |
* |
10 - 50 |
15 - 20 |
12 |
Nosiheptide |
2 - 4 |
* |
2,5 - 20 |
* |
13 |
Salinomycin sodium |
40 - 60 |
* |
* |
10 - 30 |
14 |
Tylosin phosphate |
4 - 50 |
* |
20 - 40 |
20 - 30 |
15 |
Virginiamycin |
5 - 15 |
* |
5 - 10 |
10 - 22 |
Ghi chú: Ký hiệu “ * ” là không được phép sử dụng.