- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT chế độ báo cáo định kỳ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
| Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 01/2020/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/01/2020 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 01/2020/TT-BNNPTNT
Ngày 16/01/2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, 10 loại báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm:
Thứ nhất, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất lâm nghiệp có nội dung về kết quả thực hiện kế hoạch lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Tổng cục Lâm nghiệp hàng tháng.
Thứ hai, Báo cáo kết quả công tác lâm nghiệp có nội dung về kết quả sản xuất lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Tổng cục Lâm nghiệp vào thời điểm sáu tháng và cuối năm.
Thứ ba, Báo cáo dịch bệnh thủy sản có nội dung định kỳ dịch bệnh động vật thủy sản do Chi cục Thú y/Thủy sản gửi Cục Thú y vào thời điểm hàng tháng, sáu tháng và cuối năm.
Thứ tư, Báo cáo tình hình sinh vật gây hại có nội dung định kỳ về sinh vật gây hại trên cây trồng do Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật gửi Cục Bảo vệ thực vật vào thời điểm tuần; tháng; vụ; cuối năm…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/3/2020.
Xem chi tiết Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 05/03/2020
Tải Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG THÔN ---------------- Số: 01/2020/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-------------------
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông tư này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo thống kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước;
c) Chế độ báo cáo trong nội bộ cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chế độ báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 và Điều 8, Điều 9 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, ngày 24 tháng 01 năm 2019 Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc thực hiện các che độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 3. Nguyên tắc, yêu cầu ban hành chế độ báo cáo định kỳ
Nguyên tắc, yêu cầu ban hành chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 11 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Chương II
NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 4. Nội dung thành phần của các báo cáo định kỳ
1. Nội dung thành phần của một số chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
2. Nội dung thành phần của các chế độ báo cáo định kỳ khác trong danh mục báo cáo định kỳ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 5. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới một trong các hình thức sau đây:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử;
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu, theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và được gửi, nhận thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Báo cáo được gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia;
b) Gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Gửi/nhận trực tiếp;
d) Gửi/nhận qua dịch vụ bưu chính;
đ) Gửi/nhận qua Fax;
e) Gửi/nhận qua hệ thống thư điện tử;
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Thời gian chốt số liệu báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo định kỳ hàng tháng: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hàng quý: từ ngày l6 đến ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ 6 tháng: từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 25 tháng 6 của kỳ báo cáo;
d) Báo cáo định kỳ hàng năm: từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Chương III
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo để thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm thời gian, chi phí cho đối tượng thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số thực hiện theo quy định hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 8. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xây dựng bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 15 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các yêu cầu chức năng cơ bản quy định tại Điều 17 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xây dựng, cài đặt tích hợp với hệ thống quản lý văn bản điều hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được phép trích xuất các báo cáo tổng hợp từ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm biểu mẫu thống nhất với biểu mẫu được Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia cung cấp.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, an toàn, an ninh phục vụ, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ
a) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo định kỳ để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
b) Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu báo cáo của đơn vị trên cơ sở phân định quyền hạn, trách nhiệm cụ thể theo quy định, đồng thời tuân thủ Luật tiếp cận thông tin.
c) Thống kê danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì tham mưu trình theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này trong thời gian 05 ngày kể từ khi văn bản được ban hành, gửi Văn phòng Bộ tổng hợp, trình Bộ trưởng công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Tham mưu, giúp Bộ trưởng hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; quản lý lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý, ban hành;
b) Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ và kết nối, chia sẽ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Bộ, cơ quan, địa phương;
c) Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Chủ trì trình Bộ công bố danh mục báo cáo định kỳ tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng ban hành hoặc tham mưu ban hành, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi theo quy định.
3. Trách nhiệm của Trung tâm Tin học và Thống kê
a) Xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đối với hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật. Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống thất thoát dữ liệu; phòng, chống vi rút để đảm bảo an toàn, an ninh cho hệ thống;
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẽ dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.
2. Bãi bỏ Khoản 11 Điều 16 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; điểm a, b, c khoản 7 Điều 7 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; Khoản 6 Điều 5 Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2016 quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản; Khoản 3 Điều 43 Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản; Quyết định số 241/QĐ-BNN-TCTN, ngày 05 tháng 02 năm 2013 về việc quy định chế độ báo cáo thực hiện kế hoạch lâm nghiệp; Bãi bỏ cụm từ “Thời hạn nộp báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 01 năm sau” tại Điều 41 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
3. Đối với các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang có hiệu lực thi hành được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ; - Lưu: VT, VP. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn |
Phụ lục I
NỘI DUNG THÀNH PHẦN CỦA BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
----------------------
| TT | Tên báo cáo | Nội dung báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Tần suất thực hiện | Mẫu đề cương/Biểu số liệu báo cáo | ||
| 1. | Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất lâm nghiệp | Kết quả thực hiện kế hoạch lâm nghiệp hàng tháng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổng cục Lâm nghiệp | Hàng tháng | Mẫu Đề cương báo cáo số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này | ||
| 2. | Báo cáo kết quả công tác lâm nghiệp | Kết quả sản xuất lâm nghiệp sáu tháng, năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổng cục Lâm nghiệp | Sáu tháng, năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 02 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này | ||
| 3. | Báo cáo dịch bệnh thủy sản | Báo cáo định kỳ dịch bệnh động vật thủy sản | Chi cục Thú y/ Thủy sản | Cục Thú y | Hàng tháng, sáu tháng, năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 03 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này | ||
| 4. | Báo cáo kết quả đào tạo, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá | Kết quả đào tạo, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổng cục Thủy sản | Sáu tháng, năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 04 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này | ||
| 5. | Báo cáo tình hình sinh vật gây hại | Báo cáo định kỳ về sinh vật gây hại trên cây trồng | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Cục Bảo vệ thực vật | Tuần; tháng; vụ; năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 05 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này | ||
| 6. | Báo cáo định kỳ về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm | Báo cáo kết quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm của địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản | Hàng tháng; sáu tháng; năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 06 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này | ||
| 7. | Báo cáo tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất, nhập khẩu muối | Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất, nhập khẩu muối của địa phương | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | Hàng năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 07 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này |
| |
| 8. | Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng thuốc thú y nhập khẩu và sử dụng, kinh doanh nguyên liệu kháng sinh | Kết quả kiểm tra chất lượng thuốc thú y nhập khẩu và sử dụng, kinh doanh nguyên liệu kháng sinh dùng trong thú y | Các Công ty sản xuất kinh doanh thuốc thú y | Cục Thú y | Hàng tháng | Mẫu Đề cưong báo cáo số 08 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này |
| |
| 9. | Báo cáo sản xuất, nhập khẩu kinh doanh thuốc thú y, vắc xin thú y | Báo cáo sản xuất, nhập khẩu kinh doanh thuốc thú y, vắc xin thú y | Các Công ty sạn xuất kinh doanh thuốc thú y | Cục Thú y | Hàng năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 09 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này |
| |
| 10. | Báo cáo tình hình xuất khẩu thuốc thú y | Báo cáo tình hình xuất khẩu thuốc thú y | Các Công ty sản xuất kinh doanh thuốc thú y | Cục Thú y | Hàng năm | Mẫu Đề cương báo cáo số 10 ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư này |
| |
Mẫu đề cương báo cáo số 01
| CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ:........... ----------- Số: /.......... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ....., ngày ..... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Kết quả sản xuất Lâm nghiệp
Tháng...
----------
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP THÁNG ...
1. Phát triển rừng
- Công tác chỉ đạo, điều hành
- Kết quả đạt được
+ Tóm tắt kết quả; đánh giá, so sánh với chỉ tiêu kế hoạch
+ Sử dụng kết quả/biểu mẫu báo cáo thống kê (mục I - Phát triển rừng) quy định tại Phụ lục II Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thống kê ngành lâm nghiệp
- Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
- Kiến nghị, đề xuất
2. Bảo vệ rừng
- Công tác chỉ đạo, điều hành
+ Chỉ đạo công tác bảo vệ rừng;
+ Chỉ đạo/chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng;
- Kết quả đạt được
+ Tóm tắt kết quả; đánh giá, so sánh với chỉ tiêu kế hoạch; và so sánh cùng kỳ về công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng;
+ Sử dụng kết quả/biểu mẫu báo cáo thống kê (mục III — Bảo vệ rừng) quy định tại Phụ lục II Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thống kê ngành lâm nghiệp)
- Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
- Kiến nghị, đề xuất
3. Khai thác lâm sản
- Công tác chỉ đạo, điều hành
- Kết quả đạt được
+ Tóm tắt kết quả; đánh giá, so sánh với chỉ tiêu kế hoạch
+ Sử dụng kết quả/biểu mẫu báo cáo thống kê (mục II - Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ) quy định tại Phụ lục II Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày
25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thống kê ngành lâm nghiệp)
- Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
- Kiến nghị, đề xuất
4. Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Công tác chỉ đạo, điều hành
- Kết quả đạt được
+ tóm tắt kết quả; đánh giá, so sánh với chỉ tiêu kế hoạch
+ Sử dụng kết quả/biểu mẫu báo cáo thống kê (mục IV- Dịch vụ môi trường rừng) quy định tại Phụ lục II Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thống kê ngành lâm nghiệp)
- Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
- Kiến nghị, đề xuất
5. Nhiệm vụ khác
................................................
................................................
6. Đánh giá chung
Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch lâm nghiệp tháng...
- Tỷ lệ hoàn thành:
- Tỷ lệ không hoàn thành; nguyên nhân; giải pháp:
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG.....
Nêu kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của tháng tiếp theo.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương.
| Nơi nhận: - UBND tỉnh ... - Bộ NN&PTNT; - Lưu.... | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (ký tên, đóng dấu) |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!