Tiêu chuẩn TCVN 8048-13:2009 Xác định độ co rút của gỗ theo phương xuyên tâm, tiếp tuyến

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-13:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8048-13:2009 ISO 4469:1981 Gỗ-Phương pháp thử cơ lý-Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
Số hiệu:TCVN 8048-13:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-13:2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 13: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO RÚT THEO PHƯƠNG XUYÊN TÂM VÀ PHƯƠNG TIẾP TUYẾN

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 13: Determination of radial and tangential shrinkage

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định hai phương pháp xác định độ co rút tuyến tính ca gỗ theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mi nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung cho các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép th cơ lý.

3. Nguyên tắc

Xác định các kích thước tuyến tính theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến của mẫu thử sau khi làm khô tại độ ẩm cân bằng với môi trường tự nhiên và tại độ ẩm bng hoặc cao hơn điểm bão hòa của thành tế bào gỗ.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết bị thử có khả năng xác định các kích thước chính xác đến 0,01 mm, được lắp với các đầu phẳng có đường kính từ 5 mm đến 8 mm, đồng thời tạo ra lực kẹp mà không gây ra biến dạng lớn hơn độ chính xác của thiết bị.

4.2. Tủ sấy để làm khô gỗ nhiệt độ (103 ± 2) °C.

4.3. Bình, chứa nước cất.

4.4. Bình hút m, có chứa cht hút m.

4.5. Cân, chính xác đến 0,01 g, nếu phương pháp cn liên tiếp được sử dụng (xem TCVN 8048-1 (ISO 3130)).

5. Chuẩn b mẫu thử

5.1. Tạo mẫu th hình lăng trụ chữ nhật có đáy 20 mm x 20 mm, chiều dài dọc theo thớ từ 10 mm đến 30 mm. Góc nghiêng của vòng năm với cặp bề mặt đối diện của mẫu thử không vượt quá 10°.

5.2. Việc chun bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6. Cách tiến hành

6.1. Độ m của mẫu thử phải cao hơn đáng kể điểm bão hòa thớ gỗ. Khi độ ẩm nh hơn giới hạn bão hòa, ngâm mẫu thử trong nước cất trong bình (4.3) nhiệt độ (20 ± 5) °C cho đến khi không thay đổi kích thước nữa. Kiểm tra sự thay đổi các kích thước ba ngày một lần bằng cách đo lại hai hoặc ba mẫu thử theo các phương thích hợp. Ngừng việc ngâm khi chênh lệch giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Trong trường hợp này, báo cáo là các kết qu độ co rút được xác định trên mẫu thử có ngâm trước.

6.2. Đo các kích thước mặt cắt ngang của mỗi mẫu thử chính xác đến 0,01 mm trung điểm bề mặt xuyên tâm và bề mặt tiếp tuyến của mẫu (kích thước lr max được đo theo phương xuyên tâm và kích thước lt max theo phương tiếp tuyến).

6.3. n định mẫu thử đến độ m cân bng với môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối (65 ± 5) %; nhiệt độ (20 ± 2) °C) sao cho biến dạng kích thước và hình dạng không xuất hiện. Kiểm tra sự thay đổi về kích thước của hai hoặc ba mẫu thử kiểm soát bằng cách đo lại, như quy định trong 6.2, cứ mỗi 6 h sau khi ổn định môi trường ổn định. Ngừng ổn định khi chênh lệch giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Có th ngừng ổn định mẫu thử bng cách cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

6.4. Đo các kích thước mặt cắt ngang, Irlt của mỗi mẫu thử theo quy định trong 6.2.

6.5. Làm khô các mẫu thử đến kích thước không đổi nhiệt độ (103 ± 2) °C trong t sấy (4.2) sao cho không có sự biến dạng về kích thước và hình dạng. Kiểm tra sự thay đổi về kích thước của hai hoặc ba mẫu thử kiểm soát bằng cách đo lại, như quy định trong 6.2, cứ mỗi 2 h sau 6 h từ khi bắt đầu làm khô. Ngừng sấy khô khi chênh lệch giữa hai lần đo liên tiếp không vượt quá 0,02 mm. Có thể ngừng sy khô mẫu th bằng cách cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

6.6. Khi xuất hiện các hiện tượng chênh lệch đã nêu trên trong quá trình th nghiệm thì loại b các mẫu này.

6.7. Làm nguội các mẫu thử đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm có chứa chất hút m (4.4).

6.8. Đo các kích thước mặt cắt ngang lr minlt min của mỗi mẫu thử theo quy định trong 6.2.

7. Biểu thị kết qu

7.1. Tính tổng độ co rút tuyến tính, bmax, tính bằng phần trăm, theo các công thức sau:

a) đối với phương xuyên tâm:

b) đối với phương tiếp tuyến:

trong đó:

lr maxlt max là kích thước của mẫu th tại độ ẩm lớn hơn độ m tại điểm bão hòa, đo theo phương xuyên tâm hoặc phương tiếp tuyến, tính bằng milimét;

lr min và It min là kích thước của mẫu thử sau khi làm khô, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm, tính theo milimét.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

7.2. Tính độ co rút tuyến tính bn khi độ ẩm thay đổi đạt cân bằng với môi trường tự nhiên (độ m tương đối (65 ± 5) %; nhiệt độ (20 ± 2) °C), tính bằng phần trăm, theo công thức sau:

a) đối với phương xuyên tâm:

b) đối với phương tiếp tuyến:

trong đó:

lrIt là kích thước của mẫu thử tại độ ẩm cân bằng vi môi trường tự nhiên, đo theo phương xuyên tâm hoặc phương tiếp tuyến, tính bằng milimét;

lr maxlt max có cùng ý nghĩa như 7.1.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các thông tin theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

c) Loại và các thông tin về vật liệu thử (vị trí và số cây đã chọn, số lô gỗ xẻ và số tấm đã chọn,...)

d) Các kích thước mẫu thử, các chiều của thớ;

e) Số lượng mẫu đã thử;

f) Độ ẩm cân bằng với môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối (65 ± 5) %; nhiệt độ (20 ± 2) °C);

g) Các kết qu th tính theo Điều 7, và các giá trị thống kê (cùng độ ẩm tương đối và nhiệt độ nếu độ co rút được xác định trong điều kiện khác với các điều kiện quy định tại 6.3);

h) Ngày thử nghiệm;

i) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi