Quyết định 940/QĐ-BNN-LN 2025 Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng CSDL rừng vùng ven biển

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 940/QĐ-BNN-LN

Quyết định 940/QĐ-BNN-LN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển”
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:940/QĐ-BNN-LNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Quốc Trị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/02/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

Ngày 27/02/2025, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Quyết định 940/QĐ-BNN-LN nông thôn ban hành “Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển”. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Cấu trúc, nguồn dữ liệu của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển:

  • Cấu trúc cơ sở dữ liệu gồm các thông tin chi tiết về hành chính, loại rừng, chủ rừng, mục đích sử dụng, trữ lượng gỗ, trạng thái tranh chấp…
  • Nguồn dữ liệu đến từ kết quả theo dõi diễn biến hoặc điều tra, kiểm kê rừng hàng năm của địa phương.

2. Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

  • Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật dữ liệu hàng năm sau khi UBND tỉnh công bố hiện trạng rừng.
  • Trước khi cập nhật, dữ liệu phải được rà soát và khắc phục sai sót nếu có.
  • Quy trình cập nhật bao gồm đăng nhập hệ thống, tải dữ liệu bản đồ, đề xuất tích hợp và đồng bộ sau khi kiểm tra, đối chiếu với số liệu công bố của địa phương.

3. Sử dụng và chia sẻ cơ sở dữ liệu

  • Dữ liệu được chia sẻ ở nhiều mức độ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
  • Chủ cơ sở dữ liệu và địa phương có rừng ven biển được quyền truy cập toàn bộ dữ liệu phục vụ quản lý và phát triển rừng.
  • Khách vãng lai được truy cập thông tin chia sẻ công khai mà không cần đăng nhập.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. 

Xem chi tiết Quyết định 940/QĐ-BNN-LN tại đây

tải Quyết định 940/QĐ-BNN-LN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 940/QĐ-BNN-LN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 940/QĐ-BNN-LN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

__________

Số: 940/QĐ-BNN-LN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành “Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển”

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 02/8/2023;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với BĐKH và thúc đy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2310/QĐ-BNN-LN ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự án “Hỗ trợ thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với BĐKH và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày 25/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.

Điều 2. Giao Cục Lâm nghiệp chủ trì, phối hợp với Cục Kiểm lâm và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố có rừng vùng ven biển tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Lâm nghiệp; Cục trưởng Cục Kiểm lâm; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố có rừng vùng ven biển và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Lưu: VT, LN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Quốc Trị

 

                                                                                   

 

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

 

QUY CHẾ

Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

(Kèm theo Quyết định số: 940/QĐ-BNN-LN ngày 27/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

__________

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển trên phạm vi toàn quốc.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan việc quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển:

- Là loại cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, phát triển dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo tính tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ và mở rộng các trường dữ liệu trong Hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp.

- Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển bao gồm các dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính liên quan với nhau, được lưu trữ trên máy chủ, có khả năng chia sẻ, sử dụng rộng rãi ở các cấp, các ngành.

- Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được thiết kế, xây dựng cho phép người dùng cập nhật, truy xuất thông tin và có khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhiều người sử dụng.

2. Chủ cơ sở dữ liệu là cơ quan, tổ chức sở hữu cơ sở dữ liệu.

3. Người dùng là người tham gia thực hiện quản lý, cập nhật, sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.

- Người dùng có tài khoản đăng nhập được gọi là người quản trị.

- Người dùng không có tài khoản đăng nhập gọi là khách vãng lai.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

1. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn và lưu trữ trong Hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp.

2. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được duy trì ổn định, thông suốt, đáp ứng yêu cầu quản lý, cập nhật và sử dụng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

 

Chương II. QUẢN LÝ, CẬP NHẬT VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU RỪNG VÙNG VEN BIỂN

 

Điều 4. Cấu trúc và nguồn dữ liệu đầu vào của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

1. Cấu trúc cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển bao gồm các thông tin về hành chính (tỉnh, huyện, xã, tiểu khu, khoảnh, lô, thửa đất...), chủ quản lý, quyền sử dụng, loại rừng, chức năng rừng, trữ lượng rừng... Cấu trúc cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được mô tả chi tiết ở Phụ lục kèm theo Quy chế này.

2. Nguồn dữ liệu đầu vào của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển là bản đồ, số liệu hiện trạng rừng theo kết quả theo dõi, cập nhật diễn biến rừng hàng năm hoặc kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ của các địa phương.

Điều 5. Quản lý cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

1. Chủ cơ sở dữ liệu có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.

2. Chủ dữ liệu bảo đảm trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các thiết bị có liên quan đến việc cài đặt, vận hành, bảo trì và phát triển cơ sở dữ liệu.

3. Chủ dữ liệu thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro; đảm bảo khả năng khôi phục dữ liệu khi xảy ra sự cố.

4. Quy định đăng nhập tài khoản và thay đổi mật khẩu:

a. Để đăng nhập, người dùng cần khai tên đăng nhập và mật khẩu. Mỗi đơn vị sẽ được cung cấp một tài khoản gồm tên đăng nhập và mật khẩu (lần đầu);

b. Để bảo mật tài khoản đăng nhập, sau khi đăng nhập lần đầu, người được giao trách nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản phải thực hiện ngay việc đổi mật khẩu bằng cách truy cập vào phần quản lý thông tin tài khoản, sau đó chọn chức năng đổi mật khẩu.

5. Mục đích và yêu cầu sử dụng tài khoản đăng nhập:

a. Đảm bảo quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu của người được giao trách nhiệm;

b. Cho phép người sử dng sau khi đăng nhập tài khoản của mỗi địa phương được quyền cập nhật dữ liệu của địa phương đó.

6. Trách nhiệm về bảo mật của tài khoản đăng nhập: cá nhân, tổ chức được cấp tài khoản chịu trách nhiệm về bảo mật tài khoản đăng nhập hệ thống cơ sở dữ liệu của đơn vị mình.

Điều 6. Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

1. Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.

2. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được cập nhật định kỳ hàng năm ngay sau khi UBND tỉnh công bố hiện trạng rừng theo kết quả theo dõi, cập nhật diễn biến rừng hoặc kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ.

3. Dữ liệu trước khi cập nhật cần được rà soát khắc phục những tồn tại (nếu có) so với số liệu đã được UBND tỉnh công bố.

4. Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển:

a. Trích xuất dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng từ cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng hằng năm hoặc kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ.

b. Người dùng cần đăng nhập vào phần quản trị cơ sở dữ liệu bằng tài khoản của địa phương được cấp theo quy định tại điểm a, khoản 4, điều 5 của Quy chế này.

c. Người dùng tải dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng của địa phương lên cơ sở dữ liệu rừng ven biển trên máy chủ.

d. Người dùng đề nghị chủ cơ sở dữ liệu tích hợp kết quả cập nhật vào cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.

5. Đồng bộ kết quả cập nhật vào cơ sở dữ liệu rừng ven biển:

a. Chủ cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển đăng nhập vào cơ sở liệu rừng ven biển bằng tài khoản quản trị viên.

b. Kiểm tra kết quả cập nhật dữ liệu rừng vùng ven biển do địa phương thực hiện bằng việc đối chiếu số liệu thống kê từ kết quả cập nhật với số liệu trong quyết định công bố hiện trạng rừng của UBND cấp tỉnh.

c. Chủ cơ sở dữ liệu chấp thuận đồng bộ kết quả cập nhật của địa phương vào cơ sở dữ liệu rừng ven biển nếu kết quả kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 5 điều này phù hợp.

d. Chủ cơ sở dữ liệu từ chối đồng bộ kết quả cập nhật của địa phương vào cơ sở dữ liệu rừng ven biển nếu kết quả kiểm tra theo quy định tại điểm b, khoản 5 điều này không phù hợp.

Điều 7. Sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển

1. Chia sẻ cơ sở dữ liệu

a. Thông tin, dữ liệu rừng vùng ven biển được chia sẻ rộng rãi theo các mức độ khác nhau cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng.

b. Đối với thông tin, dữ liệu thuộc đối tượng quy định về bảo mật sẽ được chia sẻ theo quy định của pháp luật.

2. Chủ cơ sở dữ liệu:

a. Được sử dụng thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển để quản lý, bảo vệ, phát triển rừng vùng ven biển trên phạm vi diện tích rừng vùng ven biển của cả nước.

b. Cần đăng nhập vào cơ sở dữ liệu bằng tài khoản của chủ cơ sở dữ liệu theo quy định tại điểm a, khoản 4, điều 5 của Quy chế này.

3. Địa phương có rừng vùng ven biển:

a. Được sử dụng toàn bộ thông tin, dữ liệu rừng vùng ven biển cho mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển triển rừng vùng ven biển và các mục đích hợp pháp khác trên toàn bộ phạm vi diện tích rừng vùng ven biển của địa phương quản lý.

b. Cần đăng nhập vào cơ sở dữ liệu bằng tài khoản của địa phương theo quy định tại điểm a, khoản 4, điều 5 của Quy chế này.

4. Khách vãng lai:

a. Được sử dụng các thông tin, dữ liệu cụ thể do chủ cơ sở dữ liệu chia sẻ trên trang chủ của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.

b. Khách vãng lai không cần đăng nhập vào cơ sở dữ liệu mà chỉ cần truy cập vào trang chủ của cơ sở dữ liệu.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ

1. Cục Lâm nghiệp:

a. Chủ trì, phối hợp với địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, tuyên truyền phổ biến Quy chế này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan và các địa phương có rừng vùng ven biển thực hiện;

b. Có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện, đôn đốc địa phương thực hiện Quy chế này.

c. Tổng hợp, đề xuất kế hoạch đầu tư, nâng cấp trang thiết bị để vận hành, sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển;

2. Cục Kiểm lâm:

a. Phối hợp với Cục Lâm nghiệp trong việc vận hành cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển;

b. Chia sẻ dữ liệu hiện trạng rừng hằng năm từ cơ sở dữ liệu theo dõi, cập nhật diễn biến rừng trên máy chủ trung tâm;

Điều 9. Trách nhiệm của địa phương có rừng vùng ven biển

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a. Chỉ đạo cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh tổng hợp và cập nhật thông tin, dữ liệu rừng vùng ven biển vào cơ sở dữ liệu.

b. Chỉ đạo, hướng dẫn sử dụng dữ liệu rừng vùng ven biển trong cơ sở dữ liệu phục vụ công tác lập kế hoạch, chỉ đạo, điều hành trong phạm vi quản lý.

2. quan kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ hoặc kết quả theo dõi, cập nhật diễn biến rừng hàng năm của toàn tỉnh và cập nhật vào cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển theo hướng dẫn của Cục Lâm nghiệp.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung theo quy định của Quy chế.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân báo cáo về Cục Lâm nghiệp để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.

 

Phụ lục:

SƠ ĐỒ, CẤU CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU RỪNG VÙNG VEN BIỂN

 

1. Sơ đồ cấu trúc

 

2. Quy định Cấu trúc dữ liệu đầu vào

TT

Tên trường

Ý nghĩa tên trường

Mô tả

Định dạng dữ liệu

1

TT

Số thứ tự

Đánh số thứ tự các lô

Dạng số nguyên

2

ID

Mã số lô

Ghi mã số lô (dự phòng)

Dạng số nguyên

3

MATINH

Mã tỉnh

Mã số của tỉnh

Dạng số nguyên

4

MAHUYEN

Mã huyện

Mã số của huyện

Dạng số nguyên

5

MAXA

Mã xã

Mã số của xã

Dạng số nguyên

6

XA

Tên xã

Dạng chữ

7

TK

Tiểu khu

Ký hiệu tiểu khu

Dạng chữ

8

KHOANH

Khoảnh

Ký hiệu khoảnh

Dạng chữ

9

LO

Ký hiệu lô

Dạng chữ

10

THUAD

Thửa

Số hiệu thửa đất

Dạng số nguyên

11

TOBANDO

Tờ bản đồ

Số hiệu tờ bản đồ địa chính của lô rừng

Dạng chữ

12

DIADANH

Thôn, bản

Tên thôn, bản của lô kiểm kê rừng

Dạng chữ

13

DTICH

Diện tích

Diện tích bình sai của lô kiểm kê rừng (ha)

Dạng số thập phân

14

NGGOCR

Nguồn gốc rừng

1 Rừng tự nhiên

2 Rừng trồng

3 Đất trống

Dạng số nguyên

15

LDLR

Loại đất, loại rừng

Theo quy định phân loại trạng thái rừng

Dạng chữ

16

MALDLR

Mã loại đất loại rừng

Theo quy định phân loại trạng thái rừng

Dạng số nguyên

17

SLDLR

Tên loài cây trồng

Ghi tên loài cây trồng

Dạng chữ

18

NAMTR

Năm trồng

Ghi năm trồng rừng

Dạng số nguyên

19

CAPTUOI

Cấp tuổi

Ghi cấp tuổi rừng trồng

Dạng số nguyên

20

KTAN

Khép tán

Ghi số năm rừng trồng khép tán

Dạng số nguyên

21

NGGOCRT

Nguồn gốc rừng trồng

1 Rừng trồng trên đất chưa có rừng trước đây

2 Rừng trồng trên đất đã từng có rừng

3 Rừng tái sinh chồi từ rừng trồng

Dạng số nguyên

22

THANHRUNG

Thành rừng

1 Đã thành rừng

2 Chưa thành rừng

Dạng số nguyên

23

MGO

Trữ lượng gỗ cây đứng

Ghi trữ lượng gỗ bình quân trên ha của lô rừng

Dạng số thập phân

24

MTR

Trữ lượng

tre nứa

Ghi trữ số lượng cây tre,nứa bình quân trên ha của lô rừng

Dạng số thập phân

25

MGOLO

Trữ lượng gỗ cây đứng của lô rừng

Trữ lượng gỗ cây đứng của lô rừng (m3/lô)

Dạng số thập phân

26

MTNLO

Trữ lượng tre nứa của lô rừng

1000 cây/ha

Dạng số thập phân

27

LAPDIA

Lập địa

1 Núi đất

2 Núi đá

3 Ngập mặn

4 Ngập phèn

5 Ngập ngọt

6 Bãi cát

Dạng số nguyên

28

MALR3

Chức năng rừng

1 Rừng phòng hộ

2 Rừng đặc dụng

3 Rừng sản xuất

4. Ngoài quy hoạch

Dạng số nguyên

29

MDSD

Mục đích sử dụng rừng

1 Rừng phòng hộ đầu nguồn (PHDN)

2 Rừng phòng hộ chắn sóng (PHCS)

3 Rừng phòng hộ chắn cát (PHCC)

4 Rừng phòng hộ môi trường (PHMT)

5 Vườn Quốc gia (VQG)

6 Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN)

7 Rừng nghiên cứu khoa học (NCKH)

Dạng chữ

30

MAMDSD

Mã mục đích sử dụng

1 Rừng phòng hộ đầu nguồn (PHDN)

2 Rừng phòng hộ chắn sóng (PHCS)

3 Rừng phòng hộ chắn cát (PHCC)

4 Rừng phòng hộ môi trường (PHMT)

5 Vườn Quốc gia (VQG)

6 Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN)

7 Rừng nghiên cứu khoa

học (NCKH)

Dạng số nguyên

31

DTUONG

Đối tượng quản lý

1 Hộ gia đình, cá nhân (HGD)

2 Cộng đồng (CD)

3 Ủy ban nhân dân xã (UBNDX)

4 Ban quản lý rừng phòng hộ (BQLRPH)

5 Lâm trường quốc doanh (LTQD)

6 Công ty lâm nghiệp (CTLN)

7 Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)

8 Doanh nghiệp nước ngoài (DNNN)

9 Đối tượng khác (KHAC)

10 Ban quản lý rừng đặc dụng (BQLRDD)

11 Các đơn vị vũ trang (DVVT)

Dạng số nguyên

32

CHURUNG

Chủ rừng

Tên chủ quản lý rừng

Dạng chữ

33

MACHUR

Mã chủ rừng

Mã số chủ quản lý rừng

Dạng số nguyên

34

TRCHAP

Tranh chấp

1 Tranh chấp

2 Không tranh chấp

Dạng số nguyên

35

QUYENSD

Quyền sử dụng

1 Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1

2 Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2

Dạng số nguyên

36

THOIHANSD

Thời hạn sử dụng

Ghi năm hết hạn sử dụng

Dạng số nguyên

37

KHOAN

Tình trạng khoán

1 Nhận khoán

2 Không nhận khoán

Dạng số nguyên

38

NQH

Ngoài quy

hoạch

0 Trong quy hoạch

1 Ngoài quy hoạch

2 Đã chuyển ra ngoài quy hoạch

 

39

NGUOINK

Người nhận khoán

Ghi tên người nhận khoán

Dạng chữ

40

NGUOITRCH

Người tranh chấp

Ghi tên người tranh chấp

Dạng chữ

41

MANGNK

Mã người nhận khoán

Ghi mã số người nhận khoán

Dạng số nguyên

42

MANGTRCH

Mã người tranh chấp

Ghi mã số người tranh chấp

Dạng số nguyên

43

NGSINH

Tình trạng nguyên sinh

1 Rừng nguyên sinh

2 Rừng thứ sinh

Dạng số nguyên

44

KD

Kinh độ

Ghi giá trị kinh độ tâm lô

Dạng số nguyên

45

VD

Vĩ độ

Ghi giá trị vĩ độ tâm lô

Dạng số nguyên

46

CAPKD

Cấp kinh độ

Ghi cấp kinh độ tâm lô

Dạng số nguyên

47

CAPVD

Cấp vĩ độ

Ghi cấp vĩ độ tâm lô

Dạng số nguyên

48

LOCU

Lô cũ

Ghi tên lô ban đầu

Dạng chữ

49

VITRITHUA

Vị trí thửa

1. Đúng vị trí ngoài thực địa

2. Không đúng vị trí ngoài thực địa

Dạng số nguyên

50

TINH

Tên tỉnh

Ghi tên tỉnh

Dạng chữ

51

HUYEN

Tên huyện

Ghi tên huyện

Dạng chữ

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi