Quyết định 940/QĐ-BNN-LN 2025 Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng CSDL rừng vùng ven biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 940/QĐ-BNN-LN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 940/QĐ-BNN-LN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Quốc Trị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
Ngày 27/02/2025, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Quyết định 940/QĐ-BNN-LN nông thôn ban hành “Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển”. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Cấu trúc, nguồn dữ liệu của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển:
- Cấu trúc cơ sở dữ liệu gồm các thông tin chi tiết về hành chính, loại rừng, chủ rừng, mục đích sử dụng, trữ lượng gỗ, trạng thái tranh chấp…
- Nguồn dữ liệu đến từ kết quả theo dõi diễn biến hoặc điều tra, kiểm kê rừng hàng năm của địa phương.
2. Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
- Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật dữ liệu hàng năm sau khi UBND tỉnh công bố hiện trạng rừng.
- Trước khi cập nhật, dữ liệu phải được rà soát và khắc phục sai sót nếu có.
- Quy trình cập nhật bao gồm đăng nhập hệ thống, tải dữ liệu bản đồ, đề xuất tích hợp và đồng bộ sau khi kiểm tra, đối chiếu với số liệu công bố của địa phương.
3. Sử dụng và chia sẻ cơ sở dữ liệu
- Dữ liệu được chia sẻ ở nhiều mức độ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
- Chủ cơ sở dữ liệu và địa phương có rừng ven biển được quyền truy cập toàn bộ dữ liệu phục vụ quản lý và phát triển rừng.
- Khách vãng lai được truy cập thông tin chia sẻ công khai mà không cần đăng nhập.
Xem chi tiết Quyết định 940/QĐ-BNN-LN tại đây
tải Quyết định 940/QĐ-BNN-LN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN __________ Số: 940/QĐ-BNN-LN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành “Quy chế Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển”
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 02/8/2023;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với BĐKH và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2310/QĐ-BNN-LN ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự án “Hỗ trợ thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với BĐKH và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày 25/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.
Điều 2. Giao Cục Lâm nghiệp chủ trì, phối hợp với Cục Kiểm lâm và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố có rừng vùng ven biển tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Lâm nghiệp; Cục trưởng Cục Kiểm lâm; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố có rừng vùng ven biển và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, LN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ |
QUY CHẾ
Quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
(Kèm theo Quyết định số: 940/QĐ-BNN-LN ngày 27/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
__________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển trên phạm vi toàn quốc.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan việc quản lý, cập nhật và sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển:
- Là loại cơ sở dữ liệu chuyên ngành được xây dựng, phát triển dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo tính tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ và mở rộng các trường dữ liệu trong Hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp.
- Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển bao gồm các dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính liên quan với nhau, được lưu trữ trên máy chủ, có khả năng chia sẻ, sử dụng rộng rãi ở các cấp, các ngành.
- Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được thiết kế, xây dựng cho phép người dùng cập nhật, truy xuất thông tin và có khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhiều người sử dụng.
2. Chủ cơ sở dữ liệu là cơ quan, tổ chức sở hữu cơ sở dữ liệu.
3. Người dùng là người tham gia thực hiện quản lý, cập nhật, sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.
- Người dùng có tài khoản đăng nhập được gọi là người quản trị.
- Người dùng không có tài khoản đăng nhập gọi là khách vãng lai.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
1. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn và lưu trữ trong Hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp.
2. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được duy trì ổn định, thông suốt, đáp ứng yêu cầu quản lý, cập nhật và sử dụng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Chương II. QUẢN LÝ, CẬP NHẬT VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU RỪNG VÙNG VEN BIỂN
Điều 4. Cấu trúc và nguồn dữ liệu đầu vào của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
1. Cấu trúc cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển bao gồm các thông tin về hành chính (tỉnh, huyện, xã, tiểu khu, khoảnh, lô, thửa đất...), chủ quản lý, quyền sử dụng, loại rừng, chức năng rừng, trữ lượng rừng... Cấu trúc cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được mô tả chi tiết ở Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Nguồn dữ liệu đầu vào của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển là bản đồ, số liệu hiện trạng rừng theo kết quả theo dõi, cập nhật diễn biến rừng hàng năm hoặc kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ của các địa phương.
Điều 5. Quản lý cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
1. Chủ cơ sở dữ liệu có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.
2. Chủ dữ liệu bảo đảm trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các thiết bị có liên quan đến việc cài đặt, vận hành, bảo trì và phát triển cơ sở dữ liệu.
3. Chủ dữ liệu thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro; đảm bảo khả năng khôi phục dữ liệu khi xảy ra sự cố.
4. Quy định đăng nhập tài khoản và thay đổi mật khẩu:
a. Để đăng nhập, người dùng cần khai tên đăng nhập và mật khẩu. Mỗi đơn vị sẽ được cung cấp một tài khoản gồm tên đăng nhập và mật khẩu (lần đầu);
b. Để bảo mật tài khoản đăng nhập, sau khi đăng nhập lần đầu, người được giao trách nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản phải thực hiện ngay việc đổi mật khẩu bằng cách truy cập vào phần quản lý thông tin tài khoản, sau đó chọn chức năng đổi mật khẩu.
5. Mục đích và yêu cầu sử dụng tài khoản đăng nhập:
a. Đảm bảo quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu của người được giao trách nhiệm;
b. Cho phép người sử dụng sau khi đăng nhập tài khoản của mỗi địa phương được quyền cập nhật dữ liệu của địa phương đó.
6. Trách nhiệm về bảo mật của tài khoản đăng nhập: cá nhân, tổ chức được cấp tài khoản chịu trách nhiệm về bảo mật tài khoản đăng nhập hệ thống cơ sở dữ liệu của đơn vị mình.
Điều 6. Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
1. Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.
2. Cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển được cập nhật định kỳ hàng năm ngay sau khi UBND tỉnh công bố hiện trạng rừng theo kết quả theo dõi, cập nhật diễn biến rừng hoặc kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ.
3. Dữ liệu trước khi cập nhật cần được rà soát khắc phục những tồn tại (nếu có) so với số liệu đã được UBND tỉnh công bố.
4. Cập nhật cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển:
a. Trích xuất dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng từ cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng hằng năm hoặc kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ.
b. Người dùng cần đăng nhập vào phần quản trị cơ sở dữ liệu bằng tài khoản của địa phương được cấp theo quy định tại điểm a, khoản 4, điều 5 của Quy chế này.
c. Người dùng tải dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng của địa phương lên cơ sở dữ liệu rừng ven biển trên máy chủ.
d. Người dùng đề nghị chủ cơ sở dữ liệu tích hợp kết quả cập nhật vào cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.
5. Đồng bộ kết quả cập nhật vào cơ sở dữ liệu rừng ven biển:
a. Chủ cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển đăng nhập vào cơ sở liệu rừng ven biển bằng tài khoản quản trị viên.
b. Kiểm tra kết quả cập nhật dữ liệu rừng vùng ven biển do địa phương thực hiện bằng việc đối chiếu số liệu thống kê từ kết quả cập nhật với số liệu trong quyết định công bố hiện trạng rừng của UBND cấp tỉnh.
c. Chủ cơ sở dữ liệu chấp thuận đồng bộ kết quả cập nhật của địa phương vào cơ sở dữ liệu rừng ven biển nếu kết quả kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 5 điều này phù hợp.
d. Chủ cơ sở dữ liệu từ chối đồng bộ kết quả cập nhật của địa phương vào cơ sở dữ liệu rừng ven biển nếu kết quả kiểm tra theo quy định tại điểm b, khoản 5 điều này không phù hợp.
Điều 7. Sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển
1. Chia sẻ cơ sở dữ liệu
a. Thông tin, dữ liệu rừng vùng ven biển được chia sẻ rộng rãi theo các mức độ khác nhau cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng.
b. Đối với thông tin, dữ liệu thuộc đối tượng quy định về bảo mật sẽ được chia sẻ theo quy định của pháp luật.
2. Chủ cơ sở dữ liệu:
a. Được sử dụng thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển để quản lý, bảo vệ, phát triển rừng vùng ven biển trên phạm vi diện tích rừng vùng ven biển của cả nước.
b. Cần đăng nhập vào cơ sở dữ liệu bằng tài khoản của chủ cơ sở dữ liệu theo quy định tại điểm a, khoản 4, điều 5 của Quy chế này.
3. Địa phương có rừng vùng ven biển:
a. Được sử dụng toàn bộ thông tin, dữ liệu rừng vùng ven biển cho mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển triển rừng vùng ven biển và các mục đích hợp pháp khác trên toàn bộ phạm vi diện tích rừng vùng ven biển của địa phương quản lý.
b. Cần đăng nhập vào cơ sở dữ liệu bằng tài khoản của địa phương theo quy định tại điểm a, khoản 4, điều 5 của Quy chế này.
4. Khách vãng lai:
a. Được sử dụng các thông tin, dữ liệu cụ thể do chủ cơ sở dữ liệu chia sẻ trên trang chủ của cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển.
b. Khách vãng lai không cần đăng nhập vào cơ sở dữ liệu mà chỉ cần truy cập vào trang chủ của cơ sở dữ liệu.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ
1. Cục Lâm nghiệp:
a. Chủ trì, phối hợp với địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, tuyên truyền phổ biến Quy chế này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan và các địa phương có rừng vùng ven biển thực hiện;
b. Có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện, đôn đốc địa phương thực hiện Quy chế này.
c. Tổng hợp, đề xuất kế hoạch đầu tư, nâng cấp trang thiết bị để vận hành, sử dụng cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển;
2. Cục Kiểm lâm:
a. Phối hợp với Cục Lâm nghiệp trong việc vận hành cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển;
b. Chia sẻ dữ liệu hiện trạng rừng hằng năm từ cơ sở dữ liệu theo dõi, cập nhật diễn biến rừng trên máy chủ trung tâm;
Điều 9. Trách nhiệm của địa phương có rừng vùng ven biển
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a. Chỉ đạo cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh tổng hợp và cập nhật thông tin, dữ liệu rừng vùng ven biển vào cơ sở dữ liệu.
b. Chỉ đạo, hướng dẫn sử dụng dữ liệu rừng vùng ven biển trong cơ sở dữ liệu phục vụ công tác lập kế hoạch, chỉ đạo, điều hành trong phạm vi quản lý.
2. Cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp kết quả điều tra, kiểm kê rừng theo chu kỳ hoặc kết quả theo dõi, cập nhật diễn biến rừng hàng năm của toàn tỉnh và cập nhật vào cơ sở dữ liệu rừng vùng ven biển theo hướng dẫn của Cục Lâm nghiệp.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung theo quy định của Quy chế.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân báo cáo về Cục Lâm nghiệp để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.
Phụ lục:
SƠ ĐỒ, CẤU CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU RỪNG VÙNG VEN BIỂN
1. Sơ đồ cấu trúc
2. Quy định Cấu trúc dữ liệu đầu vào
TT | Tên trường | Ý nghĩa tên trường | Mô tả | Định dạng dữ liệu |
1 | TT | Số thứ tự | Đánh số thứ tự các lô | Dạng số nguyên |
2 | ID | Mã số lô | Ghi mã số lô (dự phòng) | Dạng số nguyên |
3 | MATINH | Mã tỉnh | Mã số của tỉnh | Dạng số nguyên |
4 | MAHUYEN | Mã huyện | Mã số của huyện | Dạng số nguyên |
5 | MAXA | Mã xã | Mã số của xã | Dạng số nguyên |
6 | XA | Xã | Tên xã | Dạng chữ |
7 | TK | Tiểu khu | Ký hiệu tiểu khu | Dạng chữ |
8 | KHOANH | Khoảnh | Ký hiệu khoảnh | Dạng chữ |
9 | LO | Lô | Ký hiệu lô | Dạng chữ |
10 | THUAD | Thửa | Số hiệu thửa đất | Dạng số nguyên |
11 | TOBANDO | Tờ bản đồ | Số hiệu tờ bản đồ địa chính của lô rừng | Dạng chữ |
12 | DIADANH | Thôn, bản | Tên thôn, bản của lô kiểm kê rừng | Dạng chữ |
13 | DTICH | Diện tích | Diện tích bình sai của lô kiểm kê rừng (ha) | Dạng số thập phân |
14 | NGGOCR | Nguồn gốc rừng | 1 Rừng tự nhiên 2 Rừng trồng 3 Đất trống | Dạng số nguyên |
15 | LDLR | Loại đất, loại rừng | Theo quy định phân loại trạng thái rừng | Dạng chữ |
16 | MALDLR | Mã loại đất loại rừng | Theo quy định phân loại trạng thái rừng | Dạng số nguyên |
17 | SLDLR | Tên loài cây trồng | Ghi tên loài cây trồng | Dạng chữ |
18 | NAMTR | Năm trồng | Ghi năm trồng rừng | Dạng số nguyên |
19 | CAPTUOI | Cấp tuổi | Ghi cấp tuổi rừng trồng | Dạng số nguyên |
20 | KTAN | Khép tán | Ghi số năm rừng trồng khép tán | Dạng số nguyên |
21 | NGGOCRT | Nguồn gốc rừng trồng | 1 Rừng trồng trên đất chưa có rừng trước đây 2 Rừng trồng trên đất đã từng có rừng 3 Rừng tái sinh chồi từ rừng trồng | Dạng số nguyên |
22 | THANHRUNG | Thành rừng | 1 Đã thành rừng 2 Chưa thành rừng | Dạng số nguyên |
23 | MGO | Trữ lượng gỗ cây đứng | Ghi trữ lượng gỗ bình quân trên ha của lô rừng | Dạng số thập phân |
24 | MTR | Trữ lượng tre nứa | Ghi trữ số lượng cây tre,nứa bình quân trên ha của lô rừng | Dạng số thập phân |
25 | MGOLO | Trữ lượng gỗ cây đứng của lô rừng | Trữ lượng gỗ cây đứng của lô rừng (m3/lô) | Dạng số thập phân |
26 | MTNLO | Trữ lượng tre nứa của lô rừng | 1000 cây/ha | Dạng số thập phân |
27 | LAPDIA | Lập địa | 1 Núi đất 2 Núi đá 3 Ngập mặn 4 Ngập phèn 5 Ngập ngọt 6 Bãi cát | Dạng số nguyên |
28 | MALR3 | Chức năng rừng | 1 Rừng phòng hộ 2 Rừng đặc dụng 3 Rừng sản xuất 4. Ngoài quy hoạch | Dạng số nguyên |
29 | MDSD | Mục đích sử dụng rừng | 1 Rừng phòng hộ đầu nguồn (PHDN) 2 Rừng phòng hộ chắn sóng (PHCS) 3 Rừng phòng hộ chắn cát (PHCC) 4 Rừng phòng hộ môi trường (PHMT) 5 Vườn Quốc gia (VQG) 6 Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) 7 Rừng nghiên cứu khoa học (NCKH) | Dạng chữ |
30 | MAMDSD | Mã mục đích sử dụng | 1 Rừng phòng hộ đầu nguồn (PHDN) 2 Rừng phòng hộ chắn sóng (PHCS) 3 Rừng phòng hộ chắn cát (PHCC) 4 Rừng phòng hộ môi trường (PHMT) 5 Vườn Quốc gia (VQG) 6 Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) 7 Rừng nghiên cứu khoa học (NCKH) | Dạng số nguyên |
31 | DTUONG | Đối tượng quản lý | 1 Hộ gia đình, cá nhân (HGD) 2 Cộng đồng (CD) 3 Ủy ban nhân dân xã (UBNDX) 4 Ban quản lý rừng phòng hộ (BQLRPH) 5 Lâm trường quốc doanh (LTQD) 6 Công ty lâm nghiệp (CTLN) 7 Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) 8 Doanh nghiệp nước ngoài (DNNN) 9 Đối tượng khác (KHAC) 10 Ban quản lý rừng đặc dụng (BQLRDD) 11 Các đơn vị vũ trang (DVVT) | Dạng số nguyên |
32 | CHURUNG | Chủ rừng | Tên chủ quản lý rừng | Dạng chữ |
33 | MACHUR | Mã chủ rừng | Mã số chủ quản lý rừng | Dạng số nguyên |
34 | TRCHAP | Tranh chấp | 1 Tranh chấp 2 Không tranh chấp | Dạng số nguyên |
35 | QUYENSD | Quyền sử dụng | 1 Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1 2 Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2 | Dạng số nguyên |
36 | THOIHANSD | Thời hạn sử dụng | Ghi năm hết hạn sử dụng | Dạng số nguyên |
37 | KHOAN | Tình trạng khoán | 1 Nhận khoán 2 Không nhận khoán | Dạng số nguyên |
38 | NQH | Ngoài quy hoạch | 0 Trong quy hoạch 1 Ngoài quy hoạch 2 Đã chuyển ra ngoài quy hoạch |
|
39 | NGUOINK | Người nhận khoán | Ghi tên người nhận khoán | Dạng chữ |
40 | NGUOITRCH | Người tranh chấp | Ghi tên người tranh chấp | Dạng chữ |
41 | MANGNK | Mã người nhận khoán | Ghi mã số người nhận khoán | Dạng số nguyên |
42 | MANGTRCH | Mã người tranh chấp | Ghi mã số người tranh chấp | Dạng số nguyên |
43 | NGSINH | Tình trạng nguyên sinh | 1 Rừng nguyên sinh 2 Rừng thứ sinh | Dạng số nguyên |
44 | KD | Kinh độ | Ghi giá trị kinh độ tâm lô | Dạng số nguyên |
45 | VD | Vĩ độ | Ghi giá trị vĩ độ tâm lô | Dạng số nguyên |
46 | CAPKD | Cấp kinh độ | Ghi cấp kinh độ tâm lô | Dạng số nguyên |
47 | CAPVD | Cấp vĩ độ | Ghi cấp vĩ độ tâm lô | Dạng số nguyên |
48 | LOCU | Lô cũ | Ghi tên lô ban đầu | Dạng chữ |
49 | VITRITHUA | Vị trí thửa | 1. Đúng vị trí ngoài thực địa 2. Không đúng vị trí ngoài thực địa | Dạng số nguyên |
50 | TINH | Tên tỉnh | Ghi tên tỉnh | Dạng chữ |
51 | HUYEN | Tên huyện | Ghi tên huyện | Dạng chữ |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây