Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN

Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt "Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác"
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:829/QĐ-BNN-TCLNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/04/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đến 2016, trồng thay thế 76.040 ha rừng chuyển mục đích sử dụng
Theo Quyết định số 829/QĐ-BNN-TCLN ngày 23/04/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Đề án Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác”, 76.040 ha, bao gồm diện tích rừng được chuyển sang mục đích khác (diện tích rừng chuyển sang mục đích xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng...), các đặc trưng của rừng bị mất đi... sẽ được trồng rừng thay thế.
Cụ thể, đối với những công trình đã chuyển mục đích sử dụng rừng, hoàn thành trồng rừng thay thế chậm nhất vào năm 2016; trong đó, năm 2014, trồng được 11.290 ha rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thủy điện và 2.120 ha rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; năm 2015, trồng được 10.050 ha và 21.460 ha rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng sang thủy điện và mục đích khác; năm 2016, trồng được 28.570 ha rừng thay thế.
Đối với diện tích rừng chuyển sang mục đích khác sau ngày 31/12/2013, chủ dự án xây dựng phương án trồng rừng thay thế trong quá trình xây dựng dự án đầu tư, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, triển khai theo quy định hiện hành.
Các địa phương có trách nhiệm triển khai trồng rừng thay thế tới từng dự án chuyển mục đích sử dụng rừng; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về trồng rừng thay thế tại đại phương; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc trồng rừng thay thế sau chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả trồng rừng thay thế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN tại đây

tải Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 829/QĐ-BNN-TCLN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
Số: 829/QĐ-BNN-TCLN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG MỤC ĐÍCH KHÁC”
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
 
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của B Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;
Căn cứ Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt Đề án Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
- Góp phần thực thi các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng khi chuyển rừng sang mục đích khác; từng bước chấn chỉnh công tác trồng rừng thay thế của các Bộ, ngành và địa phương đi vào nề nếp.
- Xây dựng kế hoạch triển khai trồng rừng thay thế diện tích đất lâm nghiệp có rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện, góp phần ổn định lâm phận quốc gia, quản lý và sử dụng bền vững diện tích đất lâm nghiệp, bảo đảm an ninh phòng hộ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước các cấp đối với công tác chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Nâng cao ý thức bảo vệ rừng, tiết kiệm tài nguyên của các tổ chức, cá nhân khi xây dựng, triển khai dự án có chuyển rừng sang mục đích khác.
II. ĐỐI TƯỢNG TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Đối tượng phải trồng rừng thay thế: 76.040 ha, bao gồm diện tích rừng được chuyển sang mục đích khác, các đặc trưng của rừng (khả năng giữ nước, phòng hộ bảo vệ môi trường,...) bị mất đi: diện tích rừng chuyển sang mục đích xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng; công trình thủy lợi, kênh mương; nuôi trồng thủy sản; làm đường giao thông; xây dựng công trình an ninh quốc phòng; khu công nghiệp, nhà máy; tái đnh cư; hạ tầng nông thôn.
2. Đối tượng không phải trồng rừng thay thế: 310.260 ha, bao gồm diện tích rừng được chuyển sang mục đích trồng các loài cây thân gỗ lâu năm, có khả năng phòng hộ, che phủ đất, chống xói mòn gần như cây rừng, gồm: chuyển sang trồng cao su; trồng cây lâu năm, cây đa mục đích.
III. TIẾN ĐỘ TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Đối với những công trình đã chuyển mục đích sử dụng rừng: hoàn thành trồng rừng thay thế chậm nhất vào năm 2016, tổng diện tích trồng rừng thay thế là 76.040 ha, trong đó: đã trồng 2.540 ha, chưa trồng 73.500 ha, tiến độ thực hiện hàng năm như sau:
a) Năm 2014: trồng 13.410 ha, trong đó:
- Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thủy điện: 11.290 ha.
- Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 2.120 ha.
b) Năm 2015: trồng 31.510 ha, trong đó:
- Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang thủy điện: 10.050 ha.
- Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 21.460 ha.
c) Năm 2016:
- Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: 28.570 ha
- Tổng kết 3 năm triển khai Đề án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
(Chi tiết tại Biu kèm theo).
2. Đối với diện tích rừng chuyển sang mục đích khác sau ngày 31/12/2013: chủ dự án xây dựng phương án trồng rừng thay thế trong quá trình xây dựng dự án đầu tư, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, triển khai theo quy định hiện hành.
IV. GIẢI PHÁP
1. Trình tự thực hiện: các địa phương tổ chức rà soát các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác từ khi Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực, yêu cầu chủ đầu tư trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Đối với diện tích rừng chuyển sang xây dựng các công trình thủy điện: hoàn thành việc trồng rừng thay thế trong 2 năm 2014 và 2015.
- Đối với các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang thực hiện quy trình, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp có rừng sang mục đích khác: phải có phương án trồng rừng thay thế và hoàn thành việc trồng rừng thay thế diện tích rừng đã được chuyển trong thời gian 18 tháng kể từ khi phương án trồng rừng thay thế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các dự án đầu tư mở mới: khi phê duyệt dự án đầu tư phải đồng thời phê duyệt phương án trồng rừng thay thế.
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về việc trồng rừng thay thế, đặc biệt là các đối tượng trực tiếp có nghĩa vụ thực hiện trồng rừng thay thế:
- Tổ chức hội nghị triển khai Đề án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác; ph biến, quán triệt các quy định về trng rừng thay thế.
- Tập huấn/hướng dẫn cho các chủ dự án về lập phương án trồng rừng thay thế.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các quy định và tổ chức triển khai trồng rừng thay thế.
3. Quỹ đất trồng rừng thay thế
Quỹ đất trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở diện tích đất trống, được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp:
- Đối với chủ dự án có đất trồng rừng thay thế: xây dựng, tổ chức thực hiện phương án trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT và các quy định hiện hành.
- Đối với chủ dự án không có đất để trồng rừng thay thế, không có điều kiện tự tổ chức trồng rừng thay thế: có thể nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
- Trường hợp địa phương không có quỹ đất trồng rừng thay thế: thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4. Kinh phí trồng rừng thay thế
a) Chủ đầu tư các dự án đảm bảo kinh phí trồng rừng thay thế đối với diện tích rừng chuyển sang xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản, khu công nghiệp, nhà máy, du lịch sinh thái.
b) Đối với các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh mà phần vốn đầu tư có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước như: công trình thủy lợi, đường giao thông, công trình an ninh quốc phòng, trường học, trạm y tế, tái định cư,..kinh phí trồng rừng thay thế được lấy từ ngân sách nhà nước đầu tư cho Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Lâm nghiệp
- Chủ trì tổ chức, triển khai Đề án tới các địa phương và các cơ quan có liên quan.
- Tổ chức tuyên tuyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về việc trng rừng thay thế.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và tổng kết quá trình triển khai Đề án.
2. Các địa phương
- Triển khai trồng rừng thay thế tới từng dự án chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Tổ chức tuyên tuyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của xã hội về trồng rừng thay thế tại địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc trồng rừng thay thế sau chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả trồng rừng thay thế.
3. Đề nghị Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, đôn đc các địa phương, chủ dự án thc hin trồng rừng thay thế đúng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, y ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương, các chủ dự án có chuyển rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương; TN&MT;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Thủy sản, Vụ Kế hoạch, Cục QLXDCT;
- Lưu: VT, TCLN.
BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 
 
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 829/QĐ-BNN-TCLN ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
 

TT
Tnh,thành phố
Tổng
Tiến độ
Ghi chú
 
 
 
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
 
 
 
 
Tổng
Trong đó
Tổng
Trong đó
Tổng
Trong đó
 
 
 
 
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
 
TR thay thế DT chuyển sang làm thủy điện
TR thay thế DT chuyển sang mục đích khác
 
 
 
 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
 
 
 
 
TNG
73.500
13.410
11.290
2.120
31.510
10.050
21.460
28.570
-
28.570
 
 
 
 
I
MN phía Bắc
12.931
2.751
2.688
63
5.610
1.893
3.717
4.570
-
4.571
 
 
 
 
1
Hà Giang
788
400
400
-
249
149
100
139
 
139
 
 
 
 
2
Tuyên Quang
384
73
73
-
150
-
150
161
 
161
 
 
 
 
3
Cao Bằng
2.372
300
300
-
1.007
407
600
1.065
 
1.065
 
 
 
 
4
Lạng Sơn
631
100
100
-
236
86
150
295
 
295
 
 
 
 
5
Lào Cai
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
6
Yên Bái
2.323
-
-
-
1.143
143
1.000
1.180
 
1.180
 
 
 
 
7
Thái Nguyên
553
-
-
-
277
-
277
276
 
276
 
 
 
 
8
Bắc Kạn
713
30
30
. -
300
-
300
383
 
383
 
 
 
 
9
Phú Thọ
172
-
-
-
90
-
90
82
 
82
 
 
 
 
10
Bắc Giang
36
36
5
31
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
11
Quảng Ninh
32
32
-
32
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
12
Hoà Bình
1.522
86
86
-
718
-
718
718
 
718
 
 
 
 
13
Sơn La
705
181
181
-
300
-
300
224
 
224
 
 
 
 
14
Điện Biên
44
13
13
-
31
-
31
-
 
-
 
 
 
 
15
Lai Châu
2.656
1.500
1.500
-
1.109
1.109
-
47
 
47
 
 
 
 
II
ĐB Bắc Bộ
4.743
193
-
193
2.269
-
2.269
2.281
-
2.282
-
 
 
 
16
Hà Nội
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
17
Hải Phòng
52
52
-
52
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
18
Hải Dương
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
19
Vĩnh Phúc
408
140
-
140
268
-
268
-
 
-
 
 
 
 
20
Bắc Ninh
1
-
-
-
1
-
1
-
 
-
 
 
 
 
21
Hà Nam
3.881
-
-
-
1.800
-
1.800
2.081
 
2.081
 
 
 
 
22
Nam Định
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
23
Ninh Bình
400
-
-
-
200
-
200
200
 
200
 
 
 
 
24
Thái Bình
1
1
-
1
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
III
Bắc Trung Bộ
11.519
2.483
2.483
-
5.875
2.925
2.950
3.161
-
3.161
-
 
 
 
25
Thanh Hoá
3.461
600
600
-
1.662
662
1.000
1.199
 
1.199
 
 
 
 
26
Nghệ An
4.195
1.200
1.200
-
2.285
1.585
700
710
 
710
 
 
 
 
27
Hà Tĩnh
1.329
150
150
-
599
99
500
580
 
580
 
 
 
 
28
Qung Bình
828
-
-
-
500
-
500
328
 
328
 
 
 
 
29
Quảng Trị
233
33
33
-
100
-
100
100
 
100
 
 
 
 
30
Thừa Thiên Huế
1.473
500
500
-
729
579
150
244
 
244
 
 
 
 
IV
Duyên hải MT
9.322
1.408
1.408
-
4.160
1.267
2.893
3.754
-
3.753
-
 
 
 
31
TP. Đà Nẵng
1.226
-
-
-
600
-
600
626
 
626
 
 
 
 
32
Quảng Nam
3.659
817
817
-
1.800
800
1.000
1.042
 
1.042
 
 
 
 
33
Quảng Ngãi
84
71
71
-
13
-
13
-
 
-
 
 
 
 
34
Bình Định
1.288
70
70
-
556
56
500
662
 
662
 
 
 
 
35
Phú Yên
404
150
150
-
137
137
-
117
 
117
 
 
 
 
36
Khánh Hoà
592
200
200
-
140
140
-
252
 
252
 
 
 
 
37
Ninh Thuận
183
-
-
-
80
-
80
103
 
103
 
 
 
 
38
Bình Thuận
1.886
100
100
-
834
134
700
952
 
952
 
 
 
 
V
Tây Nguyên
21.569
4.847
4.410
437
8.257
3.719
 
8.465
-
8.466
-
 
 
 
39
Đk Lắc
4.368
1.000
1.000
-
1.882
882
1.000
1.486
 
1.486
 
 
 
 
40
Đăk Nông
8.563
2.000
2.000
-
2.406
1.906
500
4.157
 
4.157
 
 
 
 
41
Gia Lai
4.460
460
460
-
1.952
352
1.600
2.048
 
2.048
 
 
 
 
42
Kon Tum
2.082
500
500
-
1.245
245
1.000
337
 
337
 
 
 
 
43
Lâm Đồng
2.096
887
450
437
772
334
437
437
 
437
 
 
 
 
VI
Đông Nam Bộ
9.577
1.150
150
1.000
3.776
106
3.670
4.651
-
4.651
-
 
 
 
44
TP.HCM
333
-
-
-
100
-
100
233
 
233
 
 
 
 
45
Đồng Nai
108
-
-
-
50
-
50
58
 
58
 
 
 
 
46
Bình Dương
20
-
-
-
20
-
20
-
 
-
 
 
 
 
47
Bình Phước
2.504
150
150
-
1.106
106
1.000
1.248
 
1.248
 
 
 
 
48
Tây Ninh
1.147
-
-
-
500
-
500
647
 
647
 
 
 
 
49
Bà Rịa - VT
5.465
1.000
-
1.000
2.000
-
2.000
2.465
 
2.465
 
 
 
 
VII
Tây Nam Bộ
3.837
580
150
430
1.567
144
1.423
1.690
-
1.689
-
 
 
 
50
Long An
438
-
-
-
200
-
200
238
 
238
 
 
 
 
51
Tiền Giang
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
52
Bến Tre
7
7
-
7
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
53
Trà Vinh
1.117
150
150
-
544
144
400
423
 
423
 
 
 
 
54
Sóc Trăng
969
323
-
323
323
-
323
323
 
323
 
 
 
 
55
An Giang
772
-
-
-
300
 -
300
472
 
472
 
 
 
 
56
Hậu Giang
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
57
Đồng Tháp
205
-
-
-
100
-
100
105
 
105
 
 
 
 
58
Kiên Giang
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
59
Bạc Liêu
-
-
-
-
-
-
-
-
 
-
 
 
 
 
60
Cà Mau
329
100
-
100
100
-
100
129
 
129
 
 
 
 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi