Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP 2022 Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP

Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:4609/QĐ-BNN-VPĐPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Thanh Nam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/11/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chế hoạt động của Hội đồng OCOP cấp Quốc gia

Ngày 29/11/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia.

Cụ thể, Hội đồng đánh giá chuyên ngành được tổ chức họp khi có đủ Hồ sơ sản phẩm, gồm: i) Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tỷ lệ lao động địa phương, tỷ lệ nguồn nguyên liệu địa phương; ii) Hồ sơ sản phẩm OCOP theo yêu cầu tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg hoặc văn bản thay thế.

Đồng thời, Hội đồng đánh giá chuyên ngành có từ 7-9 thành viên do Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia quyết định thành lập. Các thành phần được mời tham dự họp bao gồm: Thành viên Hội đồng đánh giá chuyên ngành; Tổ tư vấn và Cơ quan thường trực Hội đồng;…

Ngoài ra, thời gian tổ chức Hội đồng OCOP cấp quốc gia được diễn ra theo đề nghị của các địa phương về sản phẩm đăng ký đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia, Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia ban hành Kế hoạch đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia hàng năm phù hợp.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP tại đây

tải Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4609/QĐ-BNN-VPĐP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4609/QĐ-BNN-VPĐP

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 20212 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm /2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm và các văn bản thay thế (nếu có);

Căn cứ Quyết định 781/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;

Căn cứ Quyết định số 4497/QĐ-BNN-VPĐP ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiện toàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm cấp Quốc gia;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Hội đồng OCOP cấp Quốc gia).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1653/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Các thành viên Hội đồng OCOP cấp Quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg TT Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Thành viên Tổ công tác CTMTQT NTM;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Thanh Nam

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, PHÂN HẠNG SẢN PHẨM OCOP CẤP QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4609/QĐ-BNN-VPĐP ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia (gọi tắt là Hội đồng OCOP cấp Quốc gia), Tổ tư vấn và Cơ quan thường trực giúp việc Hội đồng.
2. Quy chế quy định quyền hạn, trách nhiệm của Chủ tịch, các thành viên Hội đồng, Tổ tư vấn và Cơ quan thường trực Hội đồng.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng OCOP cấp Quốc gia
1. Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, thực hiện đánh giá sản phẩm OCOP đạt yêu cầu sản phẩm 5 sao (cấp Quốc gia) theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (gọi tắt là Quyết định số 1048/QĐ-TTg) và Quyết định 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số phụ lục Quyết định 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định 781/QĐ-TTg) và các văn bản thay thế.
2. Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia được tổ chức họp khi có mặt ít nhất 5/7 thành viên của Hội đồng.
3. Công tác đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia được thực hiện theo 2 lần đánh giá được quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg hoặc văn bản thay thế, gồm: Đánh giá lần 1 (gọi là Hội đồng đánh giá chuyên ngành) và Đánh giá lần 2 (gọi là Hội đồng OCOP cấp Quốc gia).
Điều 3. Điều kiện tổ chức họp Hội đồng OCOP cấp Quốc gia
1. Hội đồng đánh giá chuyên ngành được tổ chức họp khi có đủ Hồ sơ sản phẩm, gồm: i) Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tỷ lệ lao động địa phương, tỷ lệ nguồn nguyên liệu địa phương; ii) Hồ sơ sản phẩm OCOP theo yêu cầu tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg hoặc văn bản thay thế.
2. Hội đồng OCOP cấp Quốc gia được tổ chức họp khi có đủ Hồ sơ sản phẩm theo mục 1 điều này và Báo cáo kết quả làm việc của Hội đồng đánh giá chuyên ngành, có kết quả đạt yêu cầu.
Điều 4. Thành phần tham dự họp Hội đồng đánh giá chuyên ngành
1. Hội đồng đánh giá chuyên ngành có từ 7-9 thành viên do Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia quyết định thành lập.
2. Hội đồng đánh giá chuyên ngành do đại diện Bộ chủ quản quản lý sản phẩm, là thành viên Hội đồng OCOP cấp Quốc gia chủ trì, mời các thành phần sau tham dự họp:
a) Thành viên Hội đồng đánh giá chuyên ngành. b) Tổ tư vấn và Cơ quan thường trực Hội đồng.
c) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia quyết định việc mời các chuyên gia phản biện theo các nhóm sản phẩm.
d) Đại diện đơn vị thường trực triển khai Chương trình OCOP cấp tỉnh, chủ thể OCOP có sản phẩm tham gia đánh giá, phân hạng (nếu cần).
Điều 5. Thành phần tham dự họp Hội đồng OCOP cấp Quốc gia
Hội đồng OCOP cấp Quốc gia do Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia chủ trì, mời các thành phần sau tham dự họp:
1. Các thành viên Hội đồng OCOP cấp Quốc gia.
2. Tổ tư vấn và Cơ quan thường trực Hội đồng.
3. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia quyết định việc mời các chuyên gia phản biện theo các nhóm sản phẩm.
4. Đại diện đơn vị thường trực triển khai Chương trình OCOP cấp tỉnh, chủ thể OCOP có sản phẩm tham gia đánh giá, phân hạng (nếu cần).
Chương II.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 6. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia (là Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia, Tổ phó Tổ Công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025)
1. Chỉ đạo chung, phối hợp với các Bộ liên quan trong tổ chức công tác thực hiện đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia.
2. Ban hành Kế hoạch đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia hàng năm.
3. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá chuyên ngành, Tổ tư vấn, mời chuyên gia phản biện (nếu cần).
4. Quyết định và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia.
5. Ký Tờ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
6. Chỉ đạo việc giải quyết khiếu nại, các vấn đề có liên quan đến việc đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng OCOP cấp Quốc gia
1. Thành viên Hội đồng OCOP cấp Quốc gia gồm đại diện các Bộ chuyên ngành Trung ương, thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia.
2. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng OCOP cấp Quốc gia.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia.
Chương III.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ TƯ VẤN, CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
Điều 8. Quyền hạn và trách nhiệm của Tổ tư vấn
1. Tổ tư vấn cho Hội đồng đánh giá chuyên ngành và Hội đồng OCOP cấp Quốc gia do Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia thành lập, gồm đại diện các đơn vị có liên quan, các chuyên gia theo quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg và Quyết định 781/QĐ-TTg hoặc các văn bản thay thế.
2. Quyền hạn:
a) Tư vấn chuyên môn giúp Hội đồng đánh giá chuyên ngành và Hội đồng OCOP cấp Quốc gia trong đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
b) Được đề nghị Cơ quan thường trực Hội đồng OCOP cấp Quốc gia yêu cầu các địa phương, chủ thể sản phẩm OCOP cung cấp, bổ sung hồ sơ sản phẩm.
c) Tham gia đoàn công tác của Hội đồng OCOP cấp Quốc gia đi kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất OCOP (nếu có yêu cầu).
3. Trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, thẩm định hồ sơ sản phẩm, tổ chức đánh giá sơ bộ sản phẩm, xây dựng báo cáo kết quả đánh giá sản phẩm trình Chủ tịch Hội đồng xem xét tổ chức phiên họp đánh giá.
b) Phối hợp cùng Cơ quan thường trực Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, chuẩn bị hồ sơ, đi kiểm tra thực tế cơ sở.
c) Nhận và chuyển đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP của Hội đồng cho Cơ quan thường trực Hội đồng.
Điều 9. Quyền hạn và trách nhiệm của Cơ quan thường trực Hội đồng
1. Quyền hạn:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia của các địa phương.
b) Tham mưu Chủ tịch Hội đồng ban hành Kế hoạch đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia hàng năm; thành lập Tổ tư vấn; mời chuyên gia phản biện (nếu có yêu cầu).
c) Đề nghị các địa phương, các chủ thể sản phẩm OCOP có liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, dữ liệu để phục vụ việc đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia.
d) Đôn đốc thành viên Hội đồng, thành viên Tổ tư vấn triển khai thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
đ) Thực hiện công tác tổ chức hậu cần, bảo quản sản phẩm mẫu, cử cán bộ làm nhiệm vụ Thư ký của Hội đồng trong việc tổng hợp phiếu đánh giá, tổng hợp điểm đánh giá và phân hạng sản phẩm, dự thảo Biên bản họp Hội đồng.
2. Trách nhiệm
a) Chỉ đạo bộ phận chuyên môn của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương chuẩn bị hồ sơ đánh giá phân hạng sản phẩm OCOP theo đề nghị của các địa phương.
b) Chuyển hồ sơ đánh giá phân hạng sản phẩm OCOP đã tiếp nhận từ các địa phương cho Tổ tư vấn, thành viên Hội đồng; Tiếp nhận hồ sơ đánh giá phân hạng sản phẩm của Hội đồng để lưu trữ theo quy định.
c) Tham mưu văn bản trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kết quả đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.
d) Tổ chức công khai kết quả đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP. Tiếp nhận các ý kiến phản ánh, kiến nghị về kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP báo cáo Chủ tịch Hội đồng;
đ) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động của Hội đồng theo quy định.
Chương IV.
QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, PHÂN HẠNG SẢN PHẨM
Điều 10. Thời gian tổ chức Hội đồng OCOP cấp Quốc gia
Căn cứ đề nghị của các địa phương về sản phẩm đăng ký đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia, Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia ban hành Kế hoạch đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia hàng năm phù hợp.
Điều 11. Quy trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, kiểm tra, họp hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm
1. Hồ sơ đăng ký gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương).
2. Cơ quan thường trực Hội đồng đề xuất kế hoạch đánh giá, báo cáo Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia.
3. Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia xem xét, quyết định giao Tổ tư vấn tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra, kiểm nghiệm, khảo sát thực tế (nếu cần); tổ chức Hội đồng đánh giá chuyên ngành, báo cáo kết quả gửi Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia.
5. Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia xem xét, quyết định tổ chức phiên họp Hội đồng OCOP cấp Quốc gia.
6. Hội đồng OCOP cấp Quốc gia họp đánh giá, phân hạng sản phẩm, lập báo cáo kết quả phiên họp.
7. Hội đồng OCOP cấp Quốc gia báo cáo kết quả, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia.
8. Cơ quan thường trực Hội đồng tham mưu văn bản, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo, công bố kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm.
Điều 12. Trình tự các bước thực hiện họp Hội đồng đánh giá chuyên ngành
1. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp, báo cáo Hội đồng số lượng sản phẩm, công tác đánh giá của địa phương và Tổ tư vấn;
2. Tổ tư vấn báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ, kết quả kiểm tra thực tế cơ sở (nếu có) đối với từng hồ sơ sản phẩm OCOP;
3. Cơ quan thường trực Chương trình OCOP cấp tỉnh, chủ thể OCOP bổ sung nội dung báo cáo (nếu cần).
4. Thành viên Hội đồng thực hiện đánh giá sản phẩm OCOP theo quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg , thảo luận về các vấn đề liên quan mức độ đạt tiêu chí của sản phẩm, thực hiện chấm điểm.
5. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá.
6. Chủ tịch Hội đồng kết luận cuộc họp, kết quả đánh giá, phân hạng tại phiên họp, đề xuất Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia tổ chức đánh giá lần 2 nếu đạt yêu cầu.
7. Cơ quan thường trực Hội đồng hoàn thiện hồ sơ đánh giá, gồm: Báo cáo kết quả đánh giá, Biên bản họp Hội đồng, Hồ sơ sản phẩm.
Điều 14. Trình tự các bước thực hiện phiên họp của Hội đồng OCOP cấp Quốc gia
1. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp, báo cáo Hội đồng số lượng sản phẩm và công tác tổ chức họp Hội đồng; Báo cáo kết quả đánh giá của Hội đồng đánh giá chuyên ngành.
2. Tổ tư vấn báo cáo bổ sung về kết quả thẩm định hồ sơ, kết quả kiểm tra thực tế cơ sở, kết quả kiểm nghiệm (nếu có) đối với từng hồ sơ sản phẩm OCOP.
3. Thành viên Hội đồng thực hiện đánh giá sản phẩm OCOP theo quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg , thảo luận về các vấn đề liên quan mức độ đạt tiêu chí của sản phẩm, thực hiện chấm điểm.
4. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá.
5. Chủ tịch Hội đồng kết luận cuộc họp và công bố kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm tại phiên họp.
6. Cơ quan thường trực hoàn thiện hồ sơ đánh giá của Hội đồng, gồm: Báo cáo kết quả đánh giá, Biên bản họp Hội đồng (do Chủ tịch Hội đồng ký), Hồ sơ sản phẩm.
7. Cơ quan thường trực Hội đồng tham mưu văn bản thông báo kết quả cho địa phương theo quy định.
Chương V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Chế độ làm việc, kinh phí hoạt động
1. Hội đồng OCOP cấp Quốc gia, Tổ tư vấn làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Quốc gia được sử dụng con dấu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội đồng; Các thành viên của Hội đồng và Cơ quan thường trực Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình công tác để giải quyết công việc theo nhiệm vụ được giao.
3. Kinh phí phục vụ các hoạt động của Hội đồng OCOP cấp Quốc gia, của Tổ tư vấn, chuyên gia phản biện được sử dụng từ nguồn ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giao cho Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo quy định hiện hành.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Thành viên Hội đồng OCOP cấp Quốc gia, Hội đồng đánh giá chuyên ngành, Tổ tư vấn, Cơ quan Thường trực Hội đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh thì các thành viên của Hội đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời về Cơ quan thường trực của Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định.
3. Trên cơ sở quy chế hoạt động của Hội đồng OCOP cấp Quốc gia, các địa phương nghiên cứu để kiện toàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh, huyện phù hợp với các quy định hiện hành./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi