Quyết định 377/QĐ-BNN-VPĐP 2025 kết quả đánh giá mỗi xã một sản phẩm cấp Quốc gia năm 2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 377/QĐ-BNN-VPĐP
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 377/QĐ-BNN-VPĐP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 377/QĐ-BNN-VPĐP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 377/QĐ-BNN-VPĐP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm
Chương trình mỗi xã một sản phẩm cấp Quốc gia năm 2024 (Đợt 3)
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Quyết định số 4497/QĐ-BNN-VPĐP ngày 18/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiện toàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm cấp quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BNN-VPĐP ngày 02/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP cấp Trung ương;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng OCOP cấp Trung ương và Chánh Văn phòng, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương tại Tờ trình số 68/TTr-VPĐP-OCDL ngày 16/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) cấp Quốc gia năm 2024 (Đợt 3), với những nội dung sau:
1. Phân hạng sản phẩm đạt “Sản phẩm OCOP cấp Quốc gia” (sản phẩm OCOP 5 sao) cho 28 sản phẩm. (Có danh sách tại Phụ lục kèm theo).
2. Sản phẩm đạt “Sản phẩm OCOP cấp Quốc gia” tại khoản 1 Điều này được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận sản phẩm OCOP cấp Quốc gia, được sử dụng biểu trưng và tem OCOP quốc gia trên bao bì, nhãn mác và các tài liệu giới thiệu, quảng bá về sản phẩm theo quy định.
3. Kết quả phân hạng có giá trị 36 tháng, kể từ ngày công nhận.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương (Cơ quan thường trực Chương trình OCOP) có trách nhiệm thông báo kết quả đánh giá, phân hạng đến Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chủ thể OCOP; đề xuất các giải pháp hỗ trợ các sản phẩm OCOP cấp Quốc gia để tiếp tục hoàn thiện sản phẩm, giới thiệu, xúc tiến thương mại trên thị trường trong và ngoài nước; hướng dẫn các chủ thể OCOP sử dụng và in biểu trưng OCOP trên bao bì sản phẩm theo quy định; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ các sản phẩm.
2. Các Cục, Vụ và cơ quan có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức hỗ trợ các chủ thể sản xuất sản phẩm OCOP tiếp tục nâng cao chất lượng, hoàn thiện sản phẩm, quảng bá, giới thiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức khen thưởng theo quy định; tiếp tục quan tâm, hỗ trợ các chủ thể OCOP nâng cao chất lượng; ưu tiên hỗ trợ hoạt động quảng bá, giới thiệu và xúc tiến thương mại, sử dụng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia làm quà tặng, quà biếu trong các hoạt động ngoại giao và các sự kiện của địa phương.
4. Các chủ thể sản xuất sản phẩm OCOP cấp Quốc gia có trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm soát chất lượng sản phẩm theo đúng Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP; tiếp tục nâng cao chất lượng, hình ảnh sản phẩm trên thị trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chủ thể OCOP có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - PTTg TT CP Nguyễn Hòa Bình (để b/c); - PTT CP Trần Hồng Hà (để b/c); - Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các đồng chí Thứ trưởng; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở NN&PTNT, VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, VPĐP. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam |
Phụ lục
DANH SÁCH SẢN PHẨM OCOP CẤP QUỐC GIA NĂM 2024 (Đợt 3)
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-BNN-VPĐP ngày 17 tháng 01 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên sản phẩm | Chủ thể | Địa chỉ |
I | Nhóm: Thực phẩm | ||
1 | Chè đinh | Hợp tác xã chè Hảo Đạt | Xã Tân Cương, Tp. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
2 | Trà hoa vàng Ba Chẽ | Công ty cổ phần kinh doanh Lâm sản Đạp Thanh | Xã Đạp Thanh, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh |
3 | Chè búp tím Thanh Ba | Công ty TNHH Đầu tư và phát triển Trà UT | Xã Vân Lĩnh, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ |
4 | Mỳ gạo sạch sinh ra từ làng Hùng Lô | Hợp tác xã mỳ gạo Hùng Lô | Xã Hùng Lô, Tp. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
5 | Măng chua thái sẵn | Công ty cổ phần Kim Bôi | Thị trấn Ba Hàng Đồi, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình |
6 | Măng nứa khô nấu ngay | ||
7 | Nước mắm Lê Gia | Công ty TNHH Thực phẩm và Thương mại dịch vụ Lê Gia | Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
8 | Cà phê Khe Sanh (Khe Sanh Coffee, 100% cà phê bột Arabica) | Hợp tác xã nông sản Khe Sanh | Xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị |
9 | Bánh dừa nướng Quý Thu | Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Quý Thu | Xã Quế Xuân 2, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam |
10 | Rong nho tách nước Trí Tín | Công ty TNHH Trí Tín | Phường Ninh Hải, Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa |
11 | Mật ong Phương Di | Hợp tác xã Mật ong Phương Di Bee | Xã Ia Kênh, Tp. Pleiku, tỉnh Gia Lai |
12 | Hạt mắcca Đăk Lăk cao cấp | Công ty CP DAMACA Nguyên Phương | Xã Phú Lộc, huyện Krông Năng, Đắk Lắk |
13 | Cà phê chồn Kiên Cường | Công ty TNHH MTV Kiên Cường | Phường Tân Tiến, Tp. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
14 | Bánh tráng siêu mỏng | Công ty TNHH Tân Nhiên | Xã Trường Đông, thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh |
15 | Mật thốt nốt sệt | Công ty cổ phần Palmania | Thị trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang |
16 | Mật thốt nốt hạt | ||
17 | Mật thốt nốt bột | ||
18 | Cá thát lát rút xương tẩm gia vị Kỳ Như | Hợp tác xã Kỳ Như | Xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
19 | Trà trái mãng cầu xiêm | Công ty TNHH Travipha | Xã Tân Thạnh, huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang |
20 | Sầu riêng sấy thăng hoa | Công ty TNHH Sáu Ri | Xã Bình Hòa Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long |
21 | Khoai lang tím sấy | Công ty TNHH Đông Phát Food | Xã Tân Bình, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long |
II | Nhóm: Đồ uống | ||
1 | Rượu SNOR’S WINE (Xà No Út Tây) | Hộ kinh doanh Cơ sở sản xuất rượu thủ công truyền thống Út Tây | Xã Tân Bình, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang |
2 | Rượu lão tửu đông trùng hạ thảo Út Tây |
|
|
III | Nhóm: Dược liệu và sản phẩm từ dược liệu | ||
1 | Thực phẩm bảo vệ sức khỏe cao cà gai leo | Công ty TNHH Dược liệu hữu cơ An Xuân | Thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị |
2 | Thực phẩm bảo vệ sức khỏe SAPHRATON | Công ty TNHH Sâm Sâm | Xã Trà Linh, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam |
IV | Nhóm: Thủ công mỹ nghệ | ||
1 | Nhóm đèn bàn mây tre | Công ty TNHH Đức Phong | Xã Nghi Phú, Tp. Vinh, tỉnh Nghệ An |
V | Nhóm: Dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và Điểm du lịch | ||
1 | Du lịch văn hóa dân tộc Tày Bản làng Thái Hải | Công ty TNHH Thái Hải Thái Nguyên | Xã Thịnh Đức, Tp. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
2 | Ecohost Hải Hậu | Chi nhánh Hải Hậu - Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư ECOHOST | Thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây