Quyết định 3715/QĐ-BNN-CN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch liên tịch 1818/KHLT-BĐBP-MTTQ-CTĐ-NN&PTNT-VTQĐ-NHNN-NHCSXH ngày 24/6/2014 về việc triển khai Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên g
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3715/QĐ-BNN-CN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3715/QĐ-BNN-CN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3715/QĐ-BNN-CN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 3715/QĐ-BNN-CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch liên tịch số 1818/KHLT-
BĐBP-MTTQ-CTĐ-NN&PTNT-VTQĐ-NHNN-NHCSXH ngày 24/6/2014 về việc
triển khai Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới”
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Quyết định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Kế hoạch liên tịch số 1818/KHLT-BĐBP-MTTQ-CTĐ-NN&PTNT-VTQĐ-NHNN-NHCSXH ngày 24 tháng 6 năm 2014 giữa Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tập đoàn Viễn thông Quân đội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam về việc triển khai Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Kế hoạch liên tịch số 1818/KHLT-BĐBP-MTTQ-CTĐ-NN&PTNT-VTQĐ-NHNN-NHCSXH ngày 24/6/2014 về việc triển khai Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Thú y, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11 tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Thanh Hóa và Nghệ An; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kế hoạch liên tịch
triển khai Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3715/QĐ-BNN-CN ngày 26/8/2014
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
_________________
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện những nhiệm vụ giao cho Bộ NN-PTNT ghi trong Kế hoạch liên tịch số 1818/KHLT-BĐBP-MTTQ-CTĐ-NN&PTNT-VTQĐ-NHNN-NHCSXH ngày 24/6/2014 về việc triển khai Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới”.
2. Xác định thời gian hoàn thành của những nhiệm vụ cụ thể được giao và phân công đơn vị tổ chức thực hiện.
II. NHIỆM VỤ
1. Thành lập Ban Chỉ đạo của Bộ NN-PTNT
a) Thành lập Ban chỉ đạo triển khai Kế hoạch liên tịch số 1818/KHLT-BĐBP-MTTQ-CTĐ-NN&PTNT-VTQĐ-NHNN-NHCSXH ngày 24/6/2014 triển khai Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới” (Ban chỉ đạo Bộ) gồm Trưởng ban là Thứ trưởng phụ trách chuyên ngành, 01 Phó trưởng ban là lãnh đạo Cục chăn nuôi và thành viên là lãnh đạo đại diện cho Cục Thú y, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và lãnh đạo công đoàn của một số đơn vị trực thuộc Bộ NN-PTNT.
b) Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới”;
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo; thành lập Ban điều hành giúp Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Thành lập Ban điều hành
a) Thành lập Ban Điều hành Chương trình “Bò giống giúp người nghèo biên giới” gồm Trưởng ban là Lãnh đạo Cục Chăn nuôi và Phó ban là lãnh đạo Công đoàn Bộ và thành viên là các các lãnh đạo phòng chuyên môn của Cục Chăn nuôi, Cục thú y, Trung tâm khuyến nông.
b) Nhiệm vụ của Ban Điều hành:
- Hướng dẫn, chỉ đạo các Cục Chăn nuôi, Cục Thú y, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia thông qua hệ thống tổ chức của các đơn vị này ở địa phương phối hợp với Bộ đội Biên phòng, Chi hội Chữ thập đỏ cấp tỉnh hướng dẫn cách lựa chọn bò vàng sinh sản, tiêm phòng, xây dựng chuồng trại, chăm sóc, nuôi dưỡng bò sinh sản.
- Phối hợp với Bộ đội Biên phòng, Trung ương Hội chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện tập huấn hướng dẫn kỹ thuật cho các tỉnh thụ hưởng;
- Tuyên truyền, viết bài hướng dẫn kỹ thuật trên trang web của Bộ;
- Thông qua công đoàn cơ sở thực hiện tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức trong ngành và nhân dân hòa mạng sử dụng sim điện thoại Viettel.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh chỉ đạo phối hợp các ban ngành đoàn thể thực hiện:
+ Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức: Tổ chức thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng hướng dẫn kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc quản lý bò giống; làm tờ rơi; tập huấn kỹ thuật; tập trung nội dung (Chọn bò giống, chăm sóc nuôi dưỡng, phòng trị bệnh, trồng cỏ, chế biến thức ăn xanh, thức ăn ủ chua);
+ Hướng dẫn quản lý bò giống đeo thẻ tai, sổ theo dõi sinh trưởng, sinh sản, phòng trị bệnh;
+ Hướng dẫn thực hiện công tác phòng chống đói, rét;
+ Giám sát: số lượng, chất lượng giống, thủ tục kiểm dịch và chủ động định kỳ tiêm phòng những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm;
+ Tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức trong ngành và nhân dân ở địa phương hòa mạng Viettel;
+ Báo cáo: Định kỳ 6 tháng một lần tổng hợp số liệu thực hiện về Bộ Nông nghiệp & PTNT.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Ban chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc Ban Điều hành có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch hành động này, 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo và Bộ trưởng.
2. Giao Vụ Tổ chức Cán bộ phối hợp với Cục Chăn nuôi dự thảo quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Điều hành trình Bộ phê duyệt.
3. Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11 tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Thanh Hóa và Nghệ An xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị để đảm bảo thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
“BÒ GIỐNG CHO NGƯỜI NGHÈO” GIAI ĐOẠN 2014 – 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3715/QĐ-BNN-CN ngày 26/8/2014
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tổ chức |
|
|
|
a. |
Thành lập Ban chỉ đạo Chương trình “Bò giống cho người nghèo” |
Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Cục Chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và PTNT |
8/2014 |
a. |
Thành lập tổ công tác Chương trình “Bò giống cho người nghèo” |
Cục Chăn nuôi |
Các Cục, vụ, viện, Trung tâm KNQG |
8/2014 |
b. |
Xây dựng các Chương trình/Kế hoạch hành động của các sở, ngành và địa phương để thực hiện |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
8/2014 |
2 |
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức |
|
|
|
a |
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức cho các nhà quản lý, cấp tỉnh |
Cục Chăn nuôi |
Cục thú y, Trung tâm KNQG, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố |
2014 |
b |
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức của các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các tổ chức đoàn thể và địa phương |
2014 - 2016 |
c |
Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng và người hưởng lợi: kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trừ dịch bệnh cho bò. |
Khuyến nông tỉnh, huyện |
Các sở, ngành và địa phương liên quan |
2014 - 2015 |
d |
Tuyên truyền hòa mạng Viettel |
Bộ Nông nghiệp & PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Bộ, Các tổ chức đoàn thể và địa phương |
2014 - 2016 |
3 |
Triển khai, quy hoạch, kế hoạch phát triển chăn nuôi |
|
|
|
a. |
Rà soát quy hoạch phát triển chăn nuôi, đảm bảo số lượng bò giao cân đối giữa bò đực, bò cái; triển khai công tác thụ tinh nhân tạo vùng thuận tiện giao thông |
Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với |
Các sở, ngành và địa phương |
2014 - 2016 |
b. |
Kiểm soát tình hình dịch bệnh, tiêm phòng cho bò trong dự án |
Chi cục Thú y tỉnh, Trạm thú y cấp huyện |
Các sở, ngành liên quan |
2014 - 2016 |
c. |
Hướng dẫn quy định đánh số thẻ tai theo dõi; sổ tay theo dõi sinh trưởng, sinh sản |
Cục Chăn nuôi |
Các sở, ngành liên quan |
2014 - 2016 |
4 |
Tăng cường giám sát, kiểm tra |
|
|
|
a. |
Xây dựng các tiêu chí giám sát, kiểm tra |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Chi cục Thú y |
2014 - 2016 |
5 |
Xây dựng và triển khai các mô hình chăn nuôi |
|
|
|
a. |
Xây dựng và thực hiện các mô hình chăn nuôi: phòng, chống đói, rét trong mùa đông; xử lý thức ăn ủ chua, phụ phẩm nông nghiệp |
Trung tâm Khuyến nông tỉnh |
Trạm Khuyến nông, Phòng Nông nghiệp huyện |
2014 - 2015 |