Quyết định 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ

Quyết định 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3430/QĐ-BNN-QLĐĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Xuân Học
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/12/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________

Số: 3430/QĐ-BNN-QLĐĐ

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2009

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê

_______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đê điều & Phòng chống lụt bão và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng vào việc lập và quản lý chi phí trong công tác xây dựng tu bổ đê điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các bộ: Xây dựng, Tài chính;
- Các Cục, vụ thuộc Bộ;
- Viện KT&QLTL-VKHTLVN;
- Lưu: VT, ĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đào Xuân Học

 

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

 

Định mức dự toán khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê (sau đây gọi tắt là định mức khoan phụt gia cố thân đê) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một khối lượng công tác khoan phụt (10m) từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác khoan phụt (kể cả các hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

Định mức khoan phụt gia cố thân đê được lập trên cơ sở Quy trình kỹ thuật phụt vữa gia cố đê số 14 TCN 1-2004 ngày 17/01/2004; Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; hiện trạng máy móc thiết bị và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KHOAN PHỤT GIA CỐ THÂN ĐÊ

Định mức khoan phụt gia cố thân đê bao gồm:

- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành 10 m khoan phụt. Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu trong khâu thi công.

- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác khoan phụt và công nhân phục vụ. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành 10m khoan phụt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân khoan phụt.

- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy khoan phụt và máy bơm nước để hoàn thành 10m khoan phụt.

II. KẾT CẤU TẬP ĐỊNH MỨC KHOAN PHỤT GIA CỐ THÂN ĐÊ:    

Tập định mức khoan phụt gia cố thân đê được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm.

Chương I. Định mức dự toán cho công tác khoan phụt khảo sát.

Chương II. Định mức dự toán cho công tác khoan phụt thi công.

Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khoan phụt.

Các thành phần hao phí trong định mức khoan phụt gia cố thân đê được xác định theo nguyên tắc sau:

- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.

- Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.

- Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp thi công.

- Mức hao phí máy thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG.

3.1. Định mức khoan phụt gia cố thân đê được áp dụng để lập đơn giá cho công tác khoan phụt gia cố thân đê, làm cơ sở xác định dự toán chi phí và quản lý chi phí.

3.2. Định mức khoan phụt gia cố thân đê tính toán với từng độ sâu khoan phụt và mứa ăn vữa khác nhau. Vật liệu làm vữa trong tập định mức này là loại bột sét đóng bao, bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.

3.3. Các mức ăn vữa quy định trong định mức ứng với nồng độ vữa tiêu chuẩn là 1/1 (đất/nước). Khi lập dự toán căn cứ vào tài liệu khảo sát thiết kế tính toán qui đổi về nồng độ vữa tiêu chuẩn để xác định mức ăn vữa và làm căn cứ xác định định mức (tính toán qui đổi nồng độ vữa áp dụng bảng phụ lục số 2).

Mức ăn vữa quy định trong định mức (giai đoạn khoan phụt thi công) đã tính bình quân chung cho các hàng khoan phụt khác nhau và bằng 80% mức ăn vữa đã xác định trong giai đoạn khảo sát. Trong quá trình thi công nếu mức ăn vữa tăng hoặc giảm quá 20% so với mức ăn vữa đã xác định trong quá trình khảo sát thì chủ đầu tư lập văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp.

3.4. Khoan phụt vữa phải bảo đảm đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, quy trình quy phạm kỹ thuật, nếu khoan phụt vữa không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải khoan phụt lại hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì không được thanh toán thêm chi phí này.

3.5. Hệ số điều chỉnh định mức:

- Định mức khoan phụt gia cố thân đê được tính trong điều kiện vật liệu chế tạo vữa là bột sét đóng bao, trong trường hợp không có bột sét mà phải chế tạo vữa từ đất sét cục thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán khoan phụt khảo sát nhân với hệ số 1,1; trong định mức dự toán khoan phụt thi công nhân với hệ số 1,2.

- Định mức khoan phụt gia cố thân đê được tính trong điều kiện khoan đứng, nếu khoan xiên có góc nghiêng (≥ 300) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,3 (góc tạo bởi cần khoan và mặt phẳng đứng).

- Nếu hiện trường nơi thi công có mật độ xe vận tải đi lại nhiều gây ảnh hưởng lớn đến công tác khoan phụt (có văn bản xác nhận của chủ đầu tư, được cấp có thẩm quyền chấp thuận) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,1.

- Trường hợp khoan phụt ở những đoạn đê nhiều năm không tiếp xúc với nước (đê khô) có lượng ăn vữa quá lớn (≥ 450 lít/mét) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,1.

- Khoan tạo lỗ qua các kết cấu cứng như bê tông, đá cấp phối v.v (không thể dùng áp lực nước để khoan) thì chi phí phá dỡ tại các hố khoan được lập dự toán riêng theo quy định.

- Nếu một hiện trường được áp dụng nhiều hệ số cùng một lúc thì được nhân dồn các hệ số đó lại.

3.6. Chi phí thiết kế

- Chi phí thiết kế khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê áp dụng theo quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

3.7. Chi phí xây dựng nhà ở tạm tại hiện trường: Chi phí xây dựng nhà ở tạm tại hiện trường thi công được tính bằng 1% chi phí khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công trước thuế. Chi phí xây dựng nhà ở tạm sau thuế bằng chi phí xây dựng nhà ở tạm trước thuế (nêu ở trên) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.

3.8. Khi nguồn nước cung cấp cách quá xa hiện trường thi công, không bơm trực tiếp được mà phải bơm chuyền, sử dụng các phương tiện khác để vận chuyển hoặc phải mua nước thì phải tính toán cụ thể chi phí này (đưa vào chi phí trực tiếp trong dự toán) và trình duyệt theo quy định. Khi phải mua nước hoặc sử dụng phương tiện khác để vận chuyển nước thì không tính hao phí máy bơm nước trong định mức.

3.9. Chi phí chung cho công tác khoan phụt vữa áp dụng theo mức tỷ lệ quy định cho công tác xây lắp công trình thủy lợi ban hành tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng đối với công trình thủy lợi tính bằng 5,5% trên chi phí trực tiếp.

3.10. Công tác kiểm tra nghiệm thu: Công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật. Nội dung công việc kiểm tra nghiệm thu bao gồm: Chuẩn bị thiết bị dụng cụ, khoan tạo lỗ, đổ nước nghiệm thu, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường, lập báo cáo. Chi phí cho công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê được tính bằng 2% chi phí xây dựng phần phần khoan phụt thi công trước thuế.

- Chi phí công tác kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố thân đê sau thuế bằng chi phí công tác kiểm tra nghiệm thu trước thuế (nêu ở mục trên) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Bộ giao Viện Kinh tế và Quản lý thủy lợi theo dõi, tổng hợp để hoàn chỉnh định mức./.

 

Chương 1.

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT KHẢO SÁT

 

Công tác khoan phụt khảo sát

Thành phần công việc:

- Giao nhận vị trí khảo sát; chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình.

- Khoan tạo lỗ (bao gồm cả lỗ quan sát và lỗ phụt vữa)

- Đổ nước thí nghiệm

- Phụt thử để xác định mức ăn vữa (Mỗi cụm phụt một hố)

- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường. Theo dõi, ghi chép số liệu, viết báo cáo (Công tác khoan phụt khảo sát ở đây nhằm xác định mức ăn vữa, nên không bao gồm khảo sát địa chất và địa hình)

1. Công tác khoan phụt khảo sát với độ sâu < 4m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa lít/mét

< 200

≥ 200

KP.01

Vật liệu

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0081

0,0091

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,1757

0,1970

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0014

0,0015

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

Công

0,6205

0,6955

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,2482

0,2782

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1489

0,1669

 

 

 

1

2

2. Công tác khoan phụt khảo sát với độ sâu từ 4m ÷ 6m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa lít/mét

< 200

≥ 200

KP.02

Vật liệu

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0091

0,0100

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,1970

0,2167

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0015

0,0017

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

Công

0,7351

0,8065

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,2940

0,3226

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1764

0,1936

 

 

 

1

2

3. Công tác khoan phụt khảo sát với độ sâu >6m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa lít/mét

< 200

≥ 200

KP.03

Vật liệu

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0111

0,0120

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,2407

0,2600

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0019

0,0020

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

0,8496

0,9175

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3398

0,3670

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,2039

0,2202

 

 

 

1

2

Ghi chú:

Chi phí vật liệu làm dung dịch như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước .v.v.. cho công tác khoan phụt khảo sát chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng công trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu (giá vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT).

 

Chương 2.

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG

 

Công tác khoan phụt thi công

Thành phần công việc:

- Giao nhận vị trí khoan phụt; chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình.

- Khoan tạo lỗ

- Phụt no vữa cho tất cả các hố đã khoan

- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường

- Theo dõi ghi chép các thông số; Viết báo cáo, lập hồ sơ hoàn công

1. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu < 4m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

KP.04

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0116

0,0125

0,0136

0,0148

0,0160

0,0174

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,2502

0,2708

0,2941

0,3202

0,3476

0,3779

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0019

0,0021

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

Công

0,7273

0,9556

1,0376

1,1294

1,2260

1,3327

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,2909

0,3822

0,4150

0,4518

0,4904

0,5331

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1455

0,1911

0,2075

0,2259

0,2452

0,2665

 

 

 

1

2

3

4

5

6

2. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu từ 4m ÷ 5m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

KP.05

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0124

0,0135

0,0147

0,0160

0,0173

0,0189

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,2713

0,2928

0,3186

0,3457

0,3757

0,4088

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0021

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

0,0031

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

Công

0,7897

1,0329

1,1239

1,2195

1,3250

1,4415

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3159

0,4132

0,4496

0,4878

0,5300

0,5766

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1579

0,2066

0,2248

0,2439

0,2650

0,2883

 

 

 

1

2

3

4

5

6

3. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu >5m ÷ 6m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

KP.06

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0135

0,0146

0,0158

0,0171

0,0188

0,0203

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,2905

0,3155

0,3421

0,3714

0,4063

0,4392

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0022

0,0024

0,0026

0,0029

0,0031

0,0034

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

0,8491

1,1130

1,2067

1,3099

1,4325

1,5485

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3397

0,4452

0,4827

0,5240

0,5730

0,6194

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1698

0,226

0,2413

0,2620

0,2865

0,3097

 

 

 

1

2

3

4

5

6

4. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu > 6m ÷ 7m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

KP.07

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0142

0,0155

0,0168

0,0183

0,0199

0,0216

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,3081

0,3351

0,3631

0,3963

0,4305

0,4676

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0024

0,0026

0,0028

0,0030

0,0033

0,0036

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

0,9231

1,1818

1,2806

1,3976

1,5178

1,6487

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3692

0,4727

0,5122

0,5590

0,6071

0,6595

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1846

0,2364

0,2561

0,2795

0,3036

0,3297

 

 

 

1

2

3

4

5

6

5. Công tác khoan phụt thi công với độ sâu > 7m

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

KP.08

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0151

0,0163

0,0176

0,0192

0,0208

0,0227

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0326

0,3533

0,3824

0,4167

0,4514

0,4924

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0025

0,0027

0,0029

0,0032

0,0035

0,0038

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công khoan phụt bậc 3,5/7

công

0,9807

1,2459

1,3484

1,4693

1,5915

1,7360

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3923

0,4984

0,5393

0,5877

0,6366

0,6944

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1916

0,2492

0,2697

0,2939

0,3183

0,3472

 

 

 

1

2

3

4

5

6

Ghi chú:

Chi phí vật liệu làm dung dịch phụt như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước .v.v.. cho công tác khoan phụt thi công chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng công trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu (giá vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT). 

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG THÔNG SỐ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY THI CÔNG DÙNG TRONG

KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Loại máy

Số ca năm (ca/năm)

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm (% giá tính khấu hao)

Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít Diezel)

Thành phần, cấp bậc thợ điều khiển

Giá tính khấu hao (1000đ)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

 

 

1

Máy khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê DB-30, 1,8m3/h

150

20,00

6,60

5,00

18,00

1x4/7

40.000

2

Máy bơm nước 7,5CV

150

20,00

5,40

5,00

4,05

1x4/7

13.781

Ghi chú:

- Máy thi công dùng trong khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê bao gồm máy khoan phụt vữa DB-30; năng suất 1,8m3/h và máy bơm nước loại 7,5 CV chạy Diezel.

- Giá ca máy thi công khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê tính theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng. Giá máy để tính khấu hao là giá tại thời điểm quý IV năm 2008 dùng để tham khảo khi lập giá ca máy.

- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công trình khác đã tính bình quân trong phạm vi 5 Km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung chi phí di chuyển máy đến công trường. Chi phí này được lập dự toán riêng và đưa vào mục chi phí khác như hướng dẫn tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng trình chủ đầu tư phê duyệt.  

 

PHỤ LỤC 2

KHỐI LƯỢNG BỘT SÉT TRONG DUNG DỊCH KHOAN PHỤT VỮA
(Kèm theo Quyết định số: 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Nồng độ vữa (đất/nước)

Đơn vị tính

Khối lượng bột sét (kg)

1

Nồng độ 1/1

10 lít dung dịch

7,2

2

Nồng độ 1/2

10 lít dung dịch

4,2

3

Nồng độ 1/4

10 lít dung dịch

2,3

4

Nồng độ 1/6

10 lít dung dịch

1,6

Ghi chú:

Khối lượng bột sét có trong 10 lít dung dịch ở các mức trong bảng là loại bột sét đóng bao bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.  

 

PHỤ LỤC 3

CHỈ TIÊU YÊU CẦU CHỦ YẾU ĐỐI VỚI SÉT ĐỂ PHỤT THÂN ĐÊ
(Kèm theo Quyết định số 3430/BNN-ĐĐ ngày 01 tháng 12 năm 2009 của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Tính chất

Ký hiệu

Giá trị

1

Trọng lượng riêng

γd, (g/cm3)

1,1 - 1,2

2

Độ nhớt

T, (s)

14,5 - 17,0

3

Độ thải nước

B, (cm3/30 phút)

≤ 60

4

Bề dày vỏ sét

K, (mm)

≤ 6

5

Độ lắng cát

O, (%)

4 - 5

6

Thời gian phân tầng

t, (phút)

≥ 20

7

Độ lắng đọng sau 72 giờ

S, (%)

≤ 31

8

Ứng suất trượt tĩnh 1 phút

θ1, (mg/cm2)

≥ 8, ≤ 15

9

Ứng suất trượt tĩnh 10 phút

θ10, (mg/cm2)

≥ 10, ≤ 20

10

Độ ổn định

C, (%)

≤ 33

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi