Quyết định 3394/QĐ-BNN-KTHT 2023 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3394/QĐ-BNN-KTHT

Quyết định 3394/QĐ-BNN-KTHT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3394/QĐ-BNN-KTHT Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Thanh Nam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/08/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3394/QĐ-BNN-KTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3394/QĐ-BNN-KTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
________

Số: 3394/QĐ-BNN-KTHT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2023

_________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

KẾ HOẠCH

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3394/QĐ-BNN-KTHT ngày 11 tháng 08 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Nhằm cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được giao tại Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chiến lược với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành các mục tiêu đã được quy định Chiến lược.

2. Phân giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

3. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Rà soát, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản. Đặc biệt sớm tham mưu Chính phủ phê duyệt Nghị định cơ giới hoá, cơ giới hoá đồng bộ trong nông nghiệp.

2. Xây dựng, hoàn thiện và áp dụng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy, thiết bị, công nghệ phục vụ sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn lao động; tiêu chí đánh giá năng lực chế biến và cơ giới hoá; hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các ngành hàng nông sản.

3. Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng các cụm liên kết sản xuất chế biến, tiêu thụ, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, các trung tâm logistics, trung tâm đầu mối phục vụ cơ giới hoá nông nghiệp và đổi mới hình thức tổ chức sản xuất phát huy thế mạnh từng vùng.

4. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

5. Rà soát, đánh giá nguồn nhân lực, xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo chuyên ngành cơ giới nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản; tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

6. Chia sẻ thông tin, trao đổi kinh nghiệm và triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế để hợp tác chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

7. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu, chuyển đổi số về cơ giới hóa và chế biến nông sản.

8. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các địa phương nhằm triển khai thực hiện mục tiêu, định hướng của Chiến lược đề ra.

9. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết.

III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Kinh phí triển khai thực hiện được bố trí từ các nguồn:

- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sự nghiệp kinh tế);

- Kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ;

- Kinh phí từ các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, sử dụng và từ nguồn kinh phí xã hội hóa.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.

2. Hàng năm các đơn vị chủ trì, phối hợp Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương để chủ động rà soát nhiệm vụ và đề xuất kinh phí triển khai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch được giao, cụ thể:

- Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này;

- Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính tổng hợp, cân đối, ưu tiên bố trí tăng thêm nguồn kinh phí thường xuyên hàng năm theo quy định để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này.

3. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về Bộ (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn để tổng hợp), trong đó đánh giá tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.

(Có Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo).

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược)

 

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Sản phẩm

Thời gian thực hiện

1

Rà soát, xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản

1.1

Rà soát, đề xuất hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Báo cáo rà soát chính sách

2023-2025

1.2

Đề xuất sửa đổi, xây dựng, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế biến và sản phẩm nông sản chế biến; máy, thiết bị, công nghệ phục vụ sản xuất nông nghiệp

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Danh mục xây dựng các TCVN, QCVN được phê duyệt thực hiện

Hàng năm

1.3

Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; trong đó ưu tiên thúc đẩy phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản

Vụ Kế hoạch

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT có liên quan và địa phương

Chính sách

2023-2024

1.4

Xây dựng Đề án phát triển hệ thống Logistics

Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn; các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có liên quan

Đề án trình Thủ tướng Chính phủ

2023-2024

1.5

Xây dựng đề án đẩy mạnh cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các Bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ có liên quan, địa phương

Đề án trình Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện sau khi Nghị định về cơ giới hóa, cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp được ban hành

1.6

Xây dựng đề án phát triển cơ sở chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản quy mô vừa và nhỏ

Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Các Bộ, ngành và đơn vị thuộc Bộ có liên quan, địa phương

Đề án trình Thủ tướng Chính phủ

2

Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng, thí điểm các cụm liên kết sản xuất chế biến, tiêu thụ, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, các Trung tâm Logistics và đổi mới hình thức tổ chức sản xuất phát huy thế mạnh từng vùng

2.1

Xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp theo định hướng gắn với đào tạo nguồn nhân lực và các đề án của Bộ

- Đề án vùng nguyên liệu nông lâm sản.

- Đề án nâng cao chất lượng và chuỗi giá trị ngành hàng muối Việt Nam giai đoạn 2021- 2025.

- Đề án phát triển hệ thống Logistics.

- Đề án đẩy mạnh cơ giới hoá đồng bộ trong nông nghiệp

- Đề án phát triển cơ sở chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản quy mô vừa và nhỏ.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Chế Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Vùng sản xuất/mô hình/trung tâm

2024-2030

2.2

Xây dựng thí điểm các mô hình trung tâm dịch vụ cơ giới hóa và chế biến nông lâm thuỷ sản, cụm liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản; phát triển các tổ chức hợp tác, trung tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học, công nghệ và kinh doanh dịch vụ cơ giới nông nghiệp; đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong sản xuất, chế biến tiêu thụ nông sản.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Các trung tâm/Mô hình

2024-2030

2.3.

Xây dựng các Trung tâm Logistics gắn liền với các vùng sản xuất, phục vụ xuất khẩu nông nghiệp

Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Các Trung tâm

2024-2030

3

Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản

3.1

Đề xuất nhiệm vụ Khoa học công nghệ về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục CL, CB&PTTT.

Các cơ quan thuộc Bộ, các địa phương và các tổ chức, cá nhân

Đề xuất đề tài/dự án NCKH

Hàng năm

3.2

Tổng hợp, thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản

Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Cục KTHT và PTNT; Cục CL, CB&PTTT và các đơn vị thuộc Bộ; Các tổ chức khoa học công nghệ

Các nhiệm vụ khoa học công nghệ

Hàng năm

3.3

Phối hợp, đề xuất xây dựng kế hoạch chính sách hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp đầu tư, đẩy mạnh xã hội hóa công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào đầu tư phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

Cục KTHT&PTNT; Cục CB, CL&PTTT.

Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương.

Đề xuất chính sách

2024-2030

4

Phát triển nguồn nhân lực

4.1

Rà soát, đánh giá nguồn nhân lực phục vụ xây dựng các Chương trình đào tạo, tập huấn, tài  liệu hướng dẫn nâng cao năng lực về cơ giới hoá nông nghiệp và chế biến nông sản.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị, các Trường có liên quan thuộc Bộ và địa phương

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá

2024

4.2

Xây dựng các Chương trình đào tạo, tập huấn kỹ năng nghề, tài liệu hướng dẫn về cơ giới hoá nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản cho lao động nông thôn.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Vụ Tổ chức cán bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương

Chương trình đào tạo, tập huấn, tài liệu hướng dẫn

2024-2025

4.3

Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực trong lĩnh vực cơ điện nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Vụ TCCB, các đơn vị, các Trường có liên quan thuộc Bộ và địa phương

Các lớp đào tạo, tập huấn

Hàng năm

5

Chia sẻ thông tin, trao đổi kinh nghiệm và triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế để hợp tác chuyển giao công nghệ tiên tiến với các quốc gia trong lĩnh vực cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông sản

5.1.

Đề xuất các dự án hỗ trợ từ Quốc tế về cơ giới hóa trong sản xuất lúa gạo và các cây trồng, vật nuôi chủ lực.

Vụ hợp tác quốc tế

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và các đơn vị liên quan thuộc Bộ

Dự án ODA được phê duyệt

2024-2030

5.2.

Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế để thu hút nguồn lực đầu tư phát triển cơ giới hoá nông nghiệp, và chế biến nông lâm thuỷ sản

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ và địa phương

Hội nghị, Hội thảo

2024-2030

6

Tăng cường hệ thống thông tin, chuyển đổi số về cơ giới hóa và chế biến nông lâm thuỷ sản

6.1

Xây dựng cơ sở dữ liệu, chuyển đổi số, dự án điều tra về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Cục CL, CB&PTTT; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và địa phương

Cơ sở dữ liệu

2024-2025

6.2

Tổ chức khảo sát, hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ chế biến, bảo quản nông sản; hoạt động cơ giới hóa nông nghiệp tại từng địa phương.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT.

Cục Chất lượng, CB&PTTT; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Báo cáo khảo sát, đánh giá

Hàng năm

7

Kiểm tra, đánh giá, định kỳ sơ kết, tổng kết Chiến lược

7.1

Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược tại các địa phương.

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT

Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Báo cáo

Hàng năm

7.2

Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2021-2025

Cục KTHT&PTNT; Cục CL, CB& PTTT.

Các Bộ, ngành; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Hội nghị sơ kết

2026

7.3

Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2021-2030

Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.

Các Bộ, ngành; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và địa phương

Hội nghị tổng kết

2030

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi