Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1898/QĐ-BNN-TT 2016 về Đề án tái cơ cấu ngành lúa gạo Việt Nam đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1898/QĐ-BNN-TT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1898/QĐ-BNN-TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 23/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Doanh nghiệp liên kết với nông dân trồng lúa được hỗ trợ thuế, đất đai
Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh lúa gạo làm cơ sở đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người trồng lúa, phát triển bền vững và tham gia hiệu quả vào thị trường toàn cầu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 1898/QĐ-BNN-TT ngày 23/05/2016 phê duyệt “Đề án tái cơ cấu ngành lúa gạo Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”.
Quyết định này đã đề ra các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020, trong đó có: Đảm bảo lợi nhuận cho người trồng lúa ở vùng sản xuất lúa hàng hóa từ 30% tổng thu trở lên; giảm tổn thất sau thu hoạch dưới 8%; tại các vùng chuyên canh sản xuất lúa hàng hóa, diện tích liên kết sản xuất, tiêu thụ, xây dựng cánh đồng lớn, vùng nguyên liệu chiếm từ 20% trở lên; đạt 20% lượng gạo xuất khẩu mang thương hiệu gạo Việt Nam…
Với mục tiêu nêu trên, một loạt các giải pháp được nêu ra bao gồm: Tái cơ cấu sản xuất lúa; Cải tiến công nghệ sau thu hoạch và chế biến; Phát triển thị trường; Giảm tác động của biến đổi khí hậu và tăng cường quản lý rủi ro thiên tai, dịch bệnh; Bảo vệ tài nguyên, môi trường và di sản lúa gạo; Đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và dinh dưỡng và đặc biệt là giải pháp về đổi mới chính sách thu hút đầu tư. Trong đó, hỗ trợ cơ sở hạ tầng, đất đai, thuế đối với các doanh nghiệp liên kết trực tiếp với nông dân, doanh nghiệp chế biến sử dụng công nghệ cao, doanh nghiệp tham gia các dự án liên kết công tư; Ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp sản xuất máy móc, vật tư đầu vào, cung cấp giống, doanh nghiệp đầu tư vào các dịch vụ sấy, kho tàng, hậu cần phục vụ thương mại và ưu đãi cho người nông dân mua máy móc sản xuất, áp dụng giống mới…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1898/QĐ-BNN-TT tại đây
tải Quyết định 1898/QĐ-BNN-TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------- Số: 1898/QĐ-BNN-TT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: KH&ĐT, TC, CT, KH&CN; TN&MT; GTVT; Y tế; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT; - Ban cán sự Đảng bộ; - Hiệp hội Thương mại GCT, Hiệp hội lương thực Việt Nam; Hội GCT Việt Nam; - Sợ NN & PTNT các tỉnh/TP trực thuộc TƯ; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, TT(110) | BỘ TRƯỞNG Cao Đức Phát |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BNN-TT ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát lại công tác quy hoạch | | | |
1.1 | Rà soát lại quy hoạch đất lúa xác định diện tích đất chuyên trồng lúa, diện tích đất tôm lúa, đất lúa màu của cả nước và lúa thu đông cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) | Cục Trồng trọt | - Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp - Các địa phương | 2017-2018 |
1.2 | Rà soát lại quy hoạch diện tích lúa phục vụ xuất khẩu, lúa đặc sản và lúa phục vụ nội tiêu trên cơ sở căn cứ vào mức độ thích nghi đất đai từng vùng | Cục Trồng trọt | - Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp - Các địa phương | 2017-2018 |
1.3 | Rà soát điều chỉnh lại quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT. | Cục Trồng trọt | - Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp - Các địa phương | 2017 |
2 | Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học | | | |
2.1 | Nghiên cứu chọn tạo bộ giống lúa chủ lực phù hợp với đặc điểm sinh thái từng vùng có khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh, chống chịu sâu bệnh hại và thích ứng với biến đổi khí hậu. | Cục Trồng trọt | - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam (VAAS) - Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 2017-2022 |
2.2 | Xây dựng chương trình nghiên cứu lúa quốc gia tại các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập (Viện và Trường Đại học) và các cơ sở nghiên cứu khoa học tư nhân. | Cục Trồng trọt | - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam - Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) - Các doanh nghiệp | 2017 |
2.3 | Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ một số doanh nghiệp tư nhân có năng lực trong nghiên cứu, chọn tạo giống lúa. | Cục Trồng trọt | - Vụ Doanh nghiệp - Các doanh nghiệp khoa học công nghệ | 2017 |
2.4 | Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ khoa học trong nghiên cứu chọn tạo giống, quản lý tổng hợp đất lúa, quản lý lúa thông minh (phối hợp với Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế) | - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam (VAAS) - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | - Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam | Bắt đầu triển khai năm 2017 |
2.5 | Đầu tư nâng cấp Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long thành Viện Nghiên cứu Lúa Quốc gia | Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu long | Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) | Bắt đầu triển khai năm 2018 |
2.6 | Phối hợp với Viện lúa quốc tế IRRI nghiên cứu và khuyến cáo gói kỹ thuật canh tác lúa tổng hợp và thích ứng với biến đổi khí hậu | - Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu long - Viện KHKT NN Duyên hải Nam Trung bộ - Viện Cây lương thực và CTP | - Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Bắt đầu triển khai năm 2017- 2021 |
2.7 | Xây dựng chương trình IPM cho sản xuất lúa cho giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2027/QĐ-BNN-BVTV ngày 02/6/2015 phê duyệt Đề án đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp trên cây trồng giai đoạn 2015 - 2020 | Cục Bảo vệ thực vật | - Cục Trồng trọt - Các địa phương | Bắt đầu từ năm 2016 |
2.8 | Điều tra đánh giá dinh dưỡng tầng canh tác đất lúa ở ĐBSCL và ĐBSH làm cơ sở đề xuất sử dụng phân bón theo đất, giống hiệu quả, bền vững. | Cục Trồng trọt | - Viện Nông hóa thổ nhưỡng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 2017-2018 |
2.9 | Xây dựng đề án vùng sản xuất lúa theo quy trình GAP và hữu cơ, giảm phát thải khí nhà kính | Cục trồng trọt | - Viện Môi trường nông nghiệp - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 2017 |
2.10 | Nghiên cứu áp dụng biện pháp tưới tiêu tiết kiệm nước cho lúa đáp ứng yêu cầu canh tác bền vững hiệu quả. | Tổng Cục Thủy lợi | - Cục Trồng trọt - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam - Trường Đại học Thủy lợi - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Bắt đầu thực hiện 2016 |
3 | Tổ chức lại sản xuất | | | |
3.1 | Xây dựng đề án đổi mới sản xuất lúa tại vùng chuyên canh ở ĐBSCL thông qua tập trung ruộng đất, phát triển cánh đồng liên kết, xây dựng đồng ruộng (san bằng và làm thủy lợi), áp dụng cơ giới hóa đồng bộ, xây dựng các cụm chế biến và kho tàng tạm trữ lúa phù hợp và hệ thống sấy cho vụ lúa mùa mưa. | Cục Trồng trọt Tổng Cục Thủy lợi | - Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn - Các địa phương | Bắt đầu thực hiện 2017 |
3.2 | Xây dựng đề án ưu tiên phát triển các hình thức hợp tác (nhóm hợp tác, HTX) tại các vùng chuyên canh lúa thông qua cung cấp vốn, tín dụng ưu đãi, hỗ trợ xây dựng CSHT, thiết bị, liên kết với DN | Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn | Cục Trồng trọt | 2016 |
3.3 | Xây dựng đề án phát triển sản xuất lúa gắn với cảnh quan bền vững tại vùng miền núi phía Bắc | Cục Trồng trọt | Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch | Bắt đầu thực hiện 2017 |
4 | Cơ khí hóa | | | |
4.1 | Xây dựng dự án ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất máy móc cơ khí phục vụ sản xuất và chế biến lúa. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Các địa phương | Bắt đầu thực hiện 2017 |
4.2 | Tiếp tục triển khai Quyết định số 68/2013/QĐ- TTg về cơ giới hóa, giảm tổn thất sau thu hoạch nhằm hỗ trợ nông dân mua sắm máy móc thông qua ưu đãi tín dụng, đào tạo sử dụng máy móc | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Cục Trồng trọt | Thực hiện 2016 |
4.3 | Xây dựng dự án dụng công nghệ laser trong san phẳng đồng ruộng lúa ở vùng chuyên canh. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | - Cục Trồng trọt - Các địa phương | Bắt đầu thực hiện 2017 |
5 | Cải thiện công nghệ sau thu hoạch và chế biến | | | |
5.1 | Cải thiện công tác sấy lúa: - Xây dựng dự án ưu tiên hỗ trợ DN chuyển đổi hệ thống sấy lúa theo quy trình cải tiến từ sấy 2 bước sang 1 bước bằng sấy tầng sôi, sấy tháp. Sấy lúa tươi tới độ ẩm tiêu chuẩn 14-14,5% để chuyển từ bảo quản gạo sang bảo quản lúa khô. - Hỗ trợ mặt bằng, vay vốn ưu đãi; khuyến khích các HTX, DN đầu tư vào hoạt động sấy lúa. | Vụ Quản lý Doanh nghiệp | - Cục Chế biến NLS và Nghề muối - Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn | Bắt đầu thực hiện 2017 |
5.2 | Cải thiện kho tàng: - Điều tra nhu cầu, số lượng, chất lượng kho chứa lúa, gạo tại các vùng, nhất là những vùng chuyên canh để hỗ trợ xây dựng chương trình xây kho hiệu quả. - Xây dựng các dự án Liên kết công tư (PPP) trong đầu tư xây kho sử dụng, cho thuê, kết hợp với dịch vụ sấy lúa. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Vụ Kế hoạch | Bắt đầu thực hiện 2017 |
5.3 | Xây dựng dự án ưu đãi đặc biệt cho các doanh nghiệp đầu tư vào ứng dụng công nghệ chế biến sâu các sản phẩm từ lúa gạo, phế phụ phẩm từ lúa gạo (rơm rạ, trấu, cám) để tăng giá trị và bảo vệ môi trường. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT | Bắt đầu thực hiện 2017 |
5.4 | Xây dựng dự án ưu tiên phát triển các cụm chế biến công nghệ cao, khép kín tại các vùng chuyên canh lúa chính, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần tốt. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công thương | Bắt đầu thực hiện 2017 |
5.5 | Xây dựng đề án phát triển hệ thống phân phối gạo nội địa gắn với thương hiệu và chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu dùng. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công thương | 2017 |
6 | Đầu tư cơ sở hạ tầng | | | |
6.1 | Xây dựng dự án hoàn chỉnh đồng ruộng, củng cố giao thông và thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất ở các vùng chuyên canh lúa ở ĐBSCL, ĐBSH, DHNTB. | Tổng Cục Thủy lợi | Cục Trồng trọt | Bắt đầu thực hiện 2016 |
6.2 | Đầu tư phát triển hệ thống đường thủy, đường bộ để tăng kết nối tới các vùng chuyên canh và cảng Cần Thơ để có thể xuất khẩu gạo từ miền Tây | Tổng Cục Thủy lợi | - Cục Trồng trọt - Bộ Giao thông Vận tải - Các địa phương | Bắt đầu thực hiện 2016 |
6.3 | Xây dựng hệ thống thông tin thị trường, bệnh dịch, thời tiết, kỹ thuật phục vụ sản xuất lúa tại vùng ĐBSCL và ĐBSH | Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT | - Trung tâm Tin học thống kê - Cục Bảo vệ thực vật - Cục Trồng trọt, Tổng cục Thủy lợi | Bắt đầu thực hiện 2016 |
6.4 | Xây dựng dự án phát triển đối tác công tư PPP trong đầu tư xây dựng liên kết, cơ sở hạ tầng cho vùng chuyên canh lúa. | Vụ Kế hoạch | Cục Trồng trọt | Bắt đầu thực hiện 2016 |
6.5 | Đầu tư xây dựng kho ngoại quan một số thị trường trọng điểm | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công Thương | Bắt đầu thực hiện 2017 |
7 | Phát triển thị trường | | | |
7.1 | Tiếp tục thực hiện Đề án Phát triển thương hiệu gạo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công Thương | Đang triển khai |
7.2 | Xây dựng chương trình XTTM cho sản phẩm gạo: Đẩy mạnh xúc tiến thương mại gạo đồ sang các thị trường châu Phi, Bắc Mỹ, châu Âu. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho sản phẩm gạo Việt Nam có thương hiệu trên thị trường nội địa và quốc tế | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công Thương | Bắt đầu thực hiện 2017 |
7.3 | Phối hợp với Bộ Công Thương hoàn thiện và thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2025. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công thương | Đang xây dựng, dự kiến trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2016 |
7.4 | Xây dựng đề án Đổi mới Hiệp hội lương thực Việt Nam theo hướng mở rộng thành viên của hiệp hội đại diện đầy đủ cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trị lúa gạo, cung cấp dịch vụ hỗ trợ, minh bạch thông tin và đảm bảo sự bình đẳng. | - Vụ Quản lý doanh nghiệp - Vụ Tổ chức | - Cục Chế biến NLS và Nghề muối - Bộ Công thương | 2017 |
7.5 | Xây dựng đề án thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sản xuất- chế biến gạo Việt Nam, góp phần đảm bảo đầu ra cho các vùng chuyên canh chính | Vụ Hợp tác quốc tế | Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT | Bắt đầu thực hiện 2017 |
7.6 | Tăng cường năng lực nghiên cứu phân tích, dự báo và cung cấp minh bạch thông tin thị trường để các tác nhân trong ngành lúa gạo chủ động ra quyết định sản xuất - kinh doanh. | Trung tâm Tin học Thống kê | - Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT - Trung tâm Tin học thống kê | Bắt đầu thực hiện 2016 |
8 | Rà soát đánh giá hoàn thiện chính sách | | | |
8.1 | Nghị định 109/2010/NĐ-CP về Kinh doanh Xuất khẩu gạo | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công thương | Tiếp tục triển khai trong năm 2016 |
8.2 | Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg về liên kết sản xuất, xây dựng cánh đồng lớn; | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Cục Trồng trọt | 2016 |
8.3 | Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg về cơ giới hóa, giảm tổn thất sau thu hoạch | Cục Chế biến NLS và Nghề muối | Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch | Tiếp tục triển khai trong năm 2016 |
8.4 | Nghị định 210/2013/NĐ-CP về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Cục Chế biến NLS và Nghề muối | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2016 |
8.5 | Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg Về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Cục Trồng trọt | Cục Bảo vệ thực vật | 2016 |
8.6 | Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam về một số chủng loại gạo phục vụ xuất khẩu và nội địa | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | - Cục Trồng trọt - Cục Bảo vệ thực vật - Hiệp hội Lương thực Việt Nam - Các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu gạo - Các địa phương | 2016-2017 |
TT | Tên đề tài/dự án/chương trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Số tiền (tỷ đồng) |
1 | Rà soát lại quy hoạch đất lúa xác định diện tích đất chuyên trồng lúa, diện tích đất tôm lúa, đất lúa màu của cả nước và lúa thu đông cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. | Cục Trồng trọt | - Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp - Các địa phương | 2016-2017 | 2 |
2 | Rà soát điều chỉnh lại quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT. | Cục Trồng trọt | - Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp - Các địa phương | 2016-2017 | 2 |
3 | Dự án hoàn chỉnh đồng ruộng, củng cố giao thông và thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất ở các vùng chuyên canh lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH), Duyên hải nam Trung bộ (DHNTB). | Tổng Cục Thủy lợi | - Cục Trồng trọt - Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam - Trường Đại học Thủy lợi | 2017-2022 | 5000 |
4 | Dự án Nghiên cứu chọn tạo bộ giống lúa chủ lực phù hợp với đặc điểm sinh thái từng vùng có khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh, chống chịu sâu bệnh hại và thích ứng với biến đổi khí hậu. | - Cục Trồng trọt - Vụ KHCN và Môi trường | - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam (VAAS) - Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) | 2017-2022 | 500 |
5 | Chương trình nghiên cứu lúa quốc gia tại các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập (Viện và Trường Đại học) và các cơ sở nghiên cứu khoa học tư nhân. | - Cục Trồng trọt - Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường | - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam - Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) - Các doanh nghiệp | 2017-2022 | 100 |
6 | Chương trình đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ khoa học trong nghiên cứu chọn tạo giống, quản lý tổng hợp đất lúa, quản lý lúa thông minh (phối hợp với Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI) | - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | - Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam | 2017-2022 | 100 |
7 | Dự án Đầu tư nâng cấp Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long thành Viện Nghiên cứu Lúa Quốc gia | Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long | Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) | 2017-2022 | 100 |
8 | Chương trình Hợp tác với Viện IRRI nghiên cứu và khuyến cáo gói kỹ thuật canh tác lúa tổng hợp và thích ứng với biến đổi khí hậu | - Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long - Viện KHKTNN DHNTB - Viện Cây lương thực và cây thực phẩm | - Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) - Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 2017-2022 | 10 |
9 | Dự án đổi mới sản xuất lúa tại vùng chuyên canh ở ĐBSCL thông qua tập trung ruộng đất, phát triển cánh đồng liên kết, xây dựng đồng ruộng, áp dụng cơ giới hóa đồng bộ, xây dựng các cụm chế biến và kho tàng tạm trữ lúa phù hợp và hệ thống sấy cho vụ lúa mùa mưa. | - Cục Trồng trọt - Tổng Cục Thủy lợi | - Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn - Các địa phương | 2017-2022 | 500 |
10 | Dự án phát triển các hình thức hợp tác (nhóm hợp tác, HTX) tại các vùng chuyên canh lúa thông qua cung cấp vốn, tín dụng ưu đãi, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị, liên kết với doanh nghiệp. | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | Cục Trồng trọt | 2017-2022 | 50 |
11 | Dự án phát triển cơ giới hóa trong sản xuất và kinh doanh lúa gạo | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | - Cục Trồng trọt - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch | 2017-2022 | 50 |
12 | Chương trình giảm tổn thất trước và sau thu hoạch cho sản xuất kinh doanh lúa gạo. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | - Cục Trồng trọt - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch | 2017-2022 | 200 |
13 | Chương trình Hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm từ gạo và phụ phẩm từ lúa gạo (rơm rạ, trấu, cám) để tăng giá trị và bảo vệ môi trường. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | - Cục Trồng trọt - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch | 2017-2022 | 200 |
14 | Dự án phát triển hệ thống phân phối gạo nội địa và xuất khẩu gắn với thương hiệu và chuỗi liên kết. | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | - Bộ Công thương | 2017-2018 | 100 |
15 | Dự án Hệ thống thông tin thị trường, bệnh dịch, thời tiết, kỹ thuật phục vụ sản xuất lúa tại vùng ĐBSCL và ĐBSH | Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn | - Trung tâm Tin học thống kê - Cục Bảo vệ thực vật - Cục Trồng trọt - Tổng cục Thủy lợi | 2017-2018 | 20 |
16 | Chương trình XTTM cho sản phẩm gạo: Đẩy mạnh xúc tiến thương mại gạo đồ sang các thị trường châu Phi, Bắc Mỹ, châu Âu. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho sản phẩm gạo Việt Nam có thương hiệu trên thị trường nội địa và quốc tế | Cục Chế biến NLTS và Nghề muối | Bộ Công Thương | 2017-2022 | 10 |
17 | Đề án Đổi mới Hiệp hội lương thực Việt Nam theo hướng mở rộng thành viên của hiệp hội đại diện đầy đủ cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trị lúa gạo, cung cấp dịch vụ hỗ trợ, minh bạch thông tin và đảm bảo sự bình đẳng. | - Vụ Quản lý Doanh nghiệp - Vụ Tổ chức | - Cục Chế biến NLTS và Nghề muối - Bộ Công thương | 2017-2018 | 2 |
18 | Xây dựng đề án thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sản xuất- chế biến gạo Việt Nam, góp phần đảm bảo đầu ra cho các vùng chuyên canh chính. | Vụ Hợp tác Quốc tế | Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn | 2017/2018 | 2 |
19 | Dự án phát triển sản xuất lúa gắn với cảnh quan bền vững tại vùng miền núi phía Bắc | Cục Trồng trọt | Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc | 2017-2022 | 5 |
20 | Dự án tăng cường năng lực nghiên cứu phân tích, dự báo và cung cấp minh bạch thông tin thị trường để các tác nhân trong ngành lúa gạo chủ động ra quyết định sản xuất - kinh doanh. | Trung tâm Tin học thống kê | - Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn - Trung tâm Tin học thống kê | 2017-2020 | 10 |
21 | Điều tra đánh giá dinh dưỡng tầng canh tác đất lúa ở ĐBSCL và ĐBSH làm cơ sở đề xuất sử dụng phân bón theo đất, giống hiệu quả, bền vững. | Cục Trồng trọt | Viện Nông hóa thổ nhưỡng | 2017-2018 | 2 |
22 | Đề án vùng sản xuất lúa theo quy trình GAP và hữu cơ, giảm phát thải khí nhà kính | Cục Trồng trọt | Viện Môi trường nông nghiệp | 2017-2022 | 10 |
23 | Nghiên cứu áp dụng biện pháp tưới tiêu tiết kiệm nước cho lúa đáp ứng yêu cầu canh tác bền vững hiệu quả. | Tổng cục Thủy lợi | Cục Trồng trọt | Bắt đầu thực hiện 2016 | 2 |
24 | Đề tài nghiên cứu nhu cầu và thị hiếu tiêu thụ tại một số thị trường xuất khẩu trong điểm | Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT | - Cục Chế biến NLTS và nghề muối - Vụ Hợp tác quốc tế | 2017 | 2 |
25 | Đề tài rà soát đánh giá hoàn thiện chính sách sản xuất và kinh doanh lúa gạo | Các Cục, Vụ | Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT | 2017-2022 | 5 |