Quyết định 17/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thuỷ cầm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy định về điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm - Theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BNN ban hành ngày27/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức, cá nhân ấp trứng thủy cầm phải đảm bảo các điều kiện về vệ sinh thú y: trứng ấp phải có nguồn gốc từ cơ sở chăn nuôi sản xuất trứng giống đã khai báo, đăng ký và kiểm dịch của thú y và được khử trùng trước khi đưa vào ấp, cơ sở ấp trứng phải có nguồn nước sạch, lối ra vào cơ sở ấp trứng có hố khử trùng tiêu độc và thực hiện khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển trứng giống, đàn gia cầm, dụng cụ ấp trứng, nhà xưởng phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc sau mỗi lần ấp, có nơi xử lý thủy cầm con chết và các chất thải khác. Cơ sở ấp trứng phải tiêm vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm cho thủy cầm con sau khi ấp... Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thủy cầm phải đảm bảo con giống có nguồn gốc từ các cơ sở đã khai báo, đăng ký và được kiểm dịch của cơ quan thú y. Không chăn nuôi thủy cầm cùng các con vật nuôi khác và thực hiện đầy đủ các quy định về tiêm văc xin H5N1 cho thủy cầm. Cơ sở chăn nuôi phải tách biệt các nơi công cộng nhằm đảm bảo điều kiện cách ly an toàn sinh học... Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thủy cầm phải đăng ký với UBND xã và sẽ được cấp miễn phí sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng. Mỗi lần di chuyển đàn vịt đến huyện mới, người chăn nuôi phải xuất trình sổ đăng ký chăn nuôi với UBND xã đầu tiên đến để được xác nhận, giám sát và tiêm phòng văc xin phòng chống bệnh cúm gia cầm do vi rút H5N1... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 17/2007/QĐ-BNN tại đây
tải Quyết định 17/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 17/2007/QĐ-BNN NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2007
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ẤP TRỨNG VÀ
CHĂN NUÔI THUỶ CẦM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
            Căn
cứ Nghị định của Chính phủ số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
           Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi năm
2004 và Nghị định của Chính phủ số 47/2005/NĐ-CP ngày 08/4/2005 về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi;
           Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;
Nghị định của Chính phủ số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thú y và Nghị định của Chính phủ số 33/2005/NĐ-CP
ngày 15/3/2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
          Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn
nuôi, Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
           Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thuỷ cầm.
           Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công
báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
           Điều 3. Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.       Â
KT. BỘ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
QUY ĐỊNH
Về điều kiện ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2007/ QĐ-BNN
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Quy định này áp dụng
trong lĩnh vực ấp trứng thương mại và chăn nuôi thủy cầm bao gồm vịt, ngan,
ngỗng.
2. Đối tượng áp dụng của
Quy định này bao gồm các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên
quan đến lĩnh vực ấp trứng thương mại, chăn nuôi thủy cầm trên lãnh thổ Việt
Nam. Â
Chương II
ẤP TRỨNG
THUỶ CẦM
Điều 2. Điều kiện ấp trứng
Tổ chức, cá nhân ấp trứng thủy cầm phải bảo đảm các điều
kiện sau:
1. Địa điểm của cơ sở ấp trứng
a) Không được nằm trong nội thành, nội thị.
b) Phải cách biệt nơi ở, tru?ng h?c, bệnh viện, chợ, công
sở và các nơi công cộng khác bằng tu?ng bao quanh nhằm bảo đảm điều kiện cách
ly về an toàn sinh học.
2. Vệ sinh thú y
a) Trứng ấp có nguồn gốc từ cơ sở chăn nuôi sản xuất
trứng giống đã khai báo, đăng ký và được kiểm dịch của cơ quan thú y.
b) Trứng ấp được khử trùng trước khi đưa vào ấp.
c) Cơ sở ấp trứng phải có nguồn nước sạch.
d) Lối ra vào cơ sở ấp trứng có hố khử trùng tiêu độc.
đ) Thực hiện khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển
trứng giống, đàn thuỷ cầm.
e) Dụng cụ ấp trứng, nhà xưởng phải được vệ sinh, khử
trùng tiêu độc trước và sau mỗi lần ấp.
g) Có nơi xử lý
thủy cầm con chết, loại thải, trứng hỏng, vỏ trứng và chất thải khác bảo đảm vệ
sinh thú y.
3. Tiêm vắc xin
phòng bệnh cúm gia cầm cho thủy cầm con sau khi ấp
Trong trường hợp
cơ sở ấp trứng có điều kiện nuôi thủy cầm sau khi ấp đến đủ 14 ngày thì tiêm
vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm do vi rút H5N1 cho đàn thủy cầm 14 ngày tuổi
trước khi xuất bán.
4. Sổ theo dõi xuất
thủy cầm sau khi ấpÂ
Cơ sở ấp trứng tự lập sổ theo dõi xuất bán thủy cầm sau
khi ấp, ghi rõ ngày xuất, số lượng con, người mua, địa chỉ người mua.
Điều 3. Khai báo,
đăng ký ấp trứng
Tổ chức, cá nhân hội đủ các điều kiện ấp trứng thủy cầm
theo Điều 2 của Quy định này thực hiện việc khai báo, đăng ký như sau:Â Â
1. Hộ gia đình ấp trứng khai báo tại ủy ban nhân dân xã.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh
thực hiện việc đăng ký tại cấp có thẩm
quyền quy định tại Nghị định của Chính phủ số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về
đăng ký kinh doanh.Â
Chương III
CHĂN NUÔI
THUỶ CẦM
Điều 4. Điều kiện chăn nuôi thủy cầm
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thủy cầm phải bảo đảm các điều
kiện sau:
1. Điều kiện chung
a) Con giống có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống
hoặc cơ sở ấp trứng đã khai báo, đăng ký và được kiểm dịch của cơ quan thú y.
b) Thực hiện đầy đủ các quy
định về tiêm vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm do vi rút H5N1 cho đàn thủy cầm.
c) Không nuôi chung thủy
cầm với các loại gia súc, gia cầm khác.
d) Cơ sở chăn nuôi phải
cách biệt nơi ở, trường học, bệnh viện, chợ, công sở và các nơi công cộng khác
nhằm bảo đảm điều kiện cách ly về an toàn sinh học.
d) Thực hiện các quy định
về vệ sinh thú y theo Nghị định của Chính phủ số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.
2. Đối với chăn nuôi thâm canh vịt, ngan
a) Vịt, ngan được nuôi nhốt hoàn toàn trong hệ thống
chuồng khép kín.
b) Nuôi trong chuồng có sân thả: bên cạnh chuồng nuôi có
sân thả diện tích gấp 2-3 lần diện tích chuồng nuôi, có hàng rào bao quanh sân.
3. Đối với chăn nuôi bán thâm canh vịt, ngan
a) Nuôi trên ao có kiểm soát
  - Chuồng được làm trên bờ ao hoặc trên mặt ao.
- Xung quanh bờ ao được ngăn bằng
hàng rào không cho vịt, ngan ra ngoài.
- Định kỳ thay nước ao, nước ao phải
được khử trùng trước khi thải ra ngoài.
b) Nuôi trong vườn có kiểm soát
- Vịt, ngan được nuôi trong vườn, xung quanh vườn có lưới
hoặc rào chắn không cho vịt ngan ra ngoài.
- Có chuồng hoặc lều để che nắng, mưa cho đàn vịt, ngan.
4. Đối với chăn nuôi vịt chạy đồng có kiểm soát
Người chăn nuôi vịt chạy đồng phải bảo đảm các điều kiện
sau:
a) Người chăn nuôi phải đăng ký với ủy ban nhân dân xã.
b) Sau khi đăng ký, người chăn nuôi được ủy ban nhân dân
xã cấp miễn phí sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng theo mẫu do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định.
- Người chăn nuôi kê khai đầy đủ thông tin trong sổ đăng
ký chăn nuôi vịt chạy đồng riêng biệt cho mỗi đàn vịt (lứa vịt nuôi).
- Mỗi lần di chuyển đàn vịt đến một huyện mới, người chăn
nuôi vịt phải xuất trình sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng với ủy ban nhân dân
xã đầu tiên nơi đến để được xác nhận, giám sát dịch bệnh và thực hiện tiêm vắc
xin phòng bệnh cúm gia cầm do vi rút H5N1, nếu đến thời hạn tiêm chủng theo quy
định.
5. Đối với ngan nuôi chăn thả có kiểm soát
           Nguời chăn nuôi ngan chăn
thả có kiểm soát thực hiện theo khoản 1, Điều 4 của Quy định này.Â
           6. Đối với chăn nuôi ngỗng
           Đối
với ngỗng, không được nuôi thả rông.
           Điều 5.
Khai báo, đăng ký chăn nuôi thủy cầm
Tổ chức, cá nhân hội đủ các điều kiện chăn nuôi thủy cầm
theo Điều 4 của Quy định này thực hiện việc khai báo, đăng ký như sau:Â Â
           1. Hộ chăn nuôi thủy cầm
khai báo tại ủy ban nhân dân xã (đối với người chăn nuôi vịt chạy đồng thì thực
hiện việc đăng ký theo mục 4, Điều 4 của Quy định này).
           2. Tổ chức, cá nhân chăn
nuôi thủy cầm thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh thực hiện việc đăng ký tại cấp
có thẩm quyền theo Nghị định của Chính phủ số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về
đăng ký kinh doanh.      Â
           Điều 6. Vận chuyển, lưu thông, tiêu thụ thủy cầm
           Tổ chức, cá nhân thực hiện việc chăn nuôi thủy cầm theo đúng Quy định này
và pháp luật hiện hành được vận chuyển, lưu thông, tiêu thụ thủy cầm trên thị
trường.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
1. Cục Chăn nuôi hướng dẫn quy hoạch cơ sở ấp trứng,
chăn nuôi thủy cầm cho các địa phương, hướng dẫn quy trình kỹ thuật chăn nuôi
thuỷ cầm, xây dựng chính sách khuyến khích chăn nuôi thủy cầm theo hướng tập
trung, bảo đảm an toàn sinh học; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của các địa
phương.Â
2. Cục Thú y hướng dẫn về điều kiện vệ sinh thú y cho
từng phương thức chăn nuôi thủy cầm, hướng dẫn các địa phương kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với co s? ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm, tiêm phòng vắc
xin phòng bệnh cúm gia cầm do vi rút H5N1 theo quy định, giám sát dịch bệnh,
kiểm tra vận chuyển, cấp chứng nhận kiểm dịch.Â
Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
a) Thực hiện việc quy hoạch cơ sở ấp trứng và chăn nuôi
thuỷ cầm, ban hành các chính sách khuyến khích ấp trứng, chăn nuôi, giết mổ
thuỷ cầm theo hướng tập trung, bảo đảm an toàn sinh học.    Â
b) Chỉ đạo các Sở, ban ngành liên quan đôn đốc, kiểm
tra, thông tin tuyên truyền việc thực hiện Quy định này tại địa phương.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyệnÂ
a) Chỉ đạo ngành nông nghiệp huyện, ban ngành liên quan, ủy ban nhân dân xã
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại địa phương.
b) Tạo điều kiện thuận lợi về đất đai để khuyến khích phát triển ấp trứng,
chăn nuôi thuỷ cầm theo hướng tập trung, bảo đảm an toàn sinh học.
3. Ủy ban nhân dân xã
a) Thực hiện kiểm kê đàn thủy cầm có tại xã; chứng nhận đăng ký ấp trứng, chăn nuôi thủy cầm cho hộ nông
dân; cấp sổ theo dõi chăn nuôi vịt chạy đồng cho người chăn nuôi, xác nhận đàn
vịt di chuyển đến địa bàn.
b) Phối hợp với cơ quan thú y tổ chức tiêm phòng
vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm do vi rút H5N1 cho đàn thuỷ cầm và giám sát dịch
bệnh trên đàn thuỷ cầm tại địa phương.
Điều 9. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
           Thực hiện quản lý nhà nước
về ấp trứng, chăn nuôi thủy cầm tại địa phương bao gồm:
           a) Tham mưu về công tác quy hoạch.
           b) Thống kê số lượng cơ sở
ấp trứng, chăn nuôi thủy cầm và số lượng thủy cầm trên địa bàn.
c) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật ấp trứng, chăn nuôi thủy
cầm cho hộ nông dân và doanh nghiệp.
d) Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống cúm gia
cầm, chỉ đạo Chi cục thú y, Trạm thú y huyện, thú y cơ sở phối hợp với chính
quyền các cấp tổ chức tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm cho đàn thuỷ cầm theo quy
định, giám sát dịch bệnh, kiểm soát vệ sinh thú y cơ sở ấp trứng, chăn nuôi
thủy cầm, kiểm soát vận chuyển, tổ chức kiểm dịch.
           đ) In sổ đăng ký chăn nuôi
vịt chạy đồng theo mẫu quy định từ nguồn ngân sách địa phương để phân phối cho
Ủy ban nhân dân xã cấp cho người chăn nuôi.
e) Tập trung chỉ đạo xây dựng một số mô hình để rút kinh
nghiệm và nhân rộng.
           Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
ấp trứng và chăn nuôi thuỷ cầm
Tổ chức, cá nhân ấp trứng và chăn nuôi thủy cầm có trách
nhiệm thực hiện Quy định này.
Chương V
XỬ LÝ VI
PHẠM
           Điều 11.
Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này sẽ bị xử phạt theo các quy định tại Nghị
định của Chính phủ số 47/2005/NĐ-CP ngày 08/4/2005 về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giống vật nuôi và Nghị định của Chính phủ số
129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú
y và các quy định khác của pháp luật./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
tỉnh (TP) ..................................... |
huyện .......................................... Xã ................................................... |
Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Số sổ đăng ký:Â ................................ |
Tên người nuôi:
............................................ ................................
. |
Địa chỉ:
...................................................................................... .................................................................................................... .................................................................................................... |
Điện thoại (nếu có):
................................................................................. |
                                                                                                                                                                       .......,
ngày ...... tháng...... năm 200....
                                                                                                                                                                       UBND
xã .........................................
                                                                                                                                                                                   (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
1. Thông tin chung về đàn thuỷ cầm
Số của đàn |
Tên giống |
Nguồn gốc |
Mục đích chăn nuôi (thịt,
đẻ) |
Số con nuôi ban đầu |
Ngày bắt đầu nuôi |
Ngày bán (kết thúc đàn) |
Số con bán , lý do tăng giảm
nếu có |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
|
06 |
|
|
|
|
|
|
|
07 |
|
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Tiêm phòng vắc xin cúm
gia cầm
Số của
đàn |
Tiêm
đợt 1 |
Tiêm
đợt 2 |
||||
|
Ngày
tiêm |
Số con
được tiêm |
Xác
nhận thú y xã hoặc UBND xã |
Ngày
tiêm |
Số con
được tiêm |
Xác
nhận thú y xã hoặc UBND xã |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
06 |
|
|
|
|
|
|
07 |
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
2. Tiêm phòng vắc xin cúm
gia cầm (tiếp theo)
Số của
đàn |
Tiêm
đợt 3 |
Tiêm
đợt 4 |
||||
|
Ngày
tiêm |
Số con
được tiêm |
Xác
nhận thú y xã hoặc UBND xã |
Ngày
tiêm |
Số con
được tiêm |
Xác
nhận thú y xã hoặc UBND xã |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
06 |
|
|
|
|
|
|
07 |
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
3. Khai báo di chuyển đàn
(nơi đến là xã đầu tiên của huyện mới đàn vịt chuyển đến)
Số của
đàn |
Nơi đến
1 |
Nơi đến
2 |
||||
|
Ngày
đến |
Tên xã
(thuộc huyện, tỉnh) |
Xác
nhận của UBND xã |
Ngày
đến |
Tên xã
(thuộc huyện, tỉnh) |
Xác
nhận của UBND xã |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
06 |
|
|
|
|
|
|
07 |
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
3. Khai báo di chuyển
đàn (tiếp theo)
Số của
đàn |
Nơi đến
3 |
Nơi đến
4 |
||||
|
Ngày
đến |
Tên xã
(thuộc huyện, tỉnh) |
Xác
nhận của UBND xã |
Ngày
đến |
Tên xã
(thuộc huyện, tỉnh) |
Xác
nhận của UBND xã |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
06 |
|
|
|
|
|
|
07 |
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
3. Khai báo di chuyển
đàn (tiếp theo)
Số của
đàn |
Nơi đến
5 |
Nơi đến
6 |
||||
|
Ngày
đến |
Tên xã
(thuộc huyện, tỉnh) |
Xác
nhận của UBND xã |
Ngày
đến |
Tên xã
(thuộc huyện, tỉnh) |
Xác
nhận của UBND xã |
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
06 |
|
|
|
|
|
|
07 |
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|