Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2275/BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trung hạn 2013-2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2275/BNN-TCLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2275/BNN-TCLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 24/07/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 2275/BNN-TCLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2275/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: | - Bộ: Công an, Quốc phòng; |
Thực hiện Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 – 2020 và chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải – Trưởng Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại Văn bản số 82/TB-VPCP, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Văn bản số 1477/BNN-TCLN ngày 21/5/2012 về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trung hạn 2013 – 2015 gửi các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, theo đó các Bộ, ngành, địa phương xây dựng và gửi báo cáo Kế hoạch trung hạn về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30/6/2012.
Tuy nhiên, đến ngày 23/7/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mới nhận được báo cáo Kế hoạch trung hạn của 26 Bộ, ngành, địa phương (chi tiết tại phụ lục kèm theo). Để đảm bảo tiến độ xây dựng Kế hoạch trung hạn 2013-2015 làm căn cứ đề xuất với Chính phủ bố trí vốn thực hiện cho năm 2013 và các năm tiếp theo, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương khẩn trương hoàn thiện Kế hoạch trung hạn, gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 03/8/2012 qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ:
Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020, nhà B9, số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; Email: [email protected]; Điện thoại: 04.37.349.657; Fax: 04.37.349.658.
Sau thời hạn kể trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ chủ động cân đối và đề nghị Chính phủ ưu tiên bố trí vốn cho các Bộ, ngành, địa phương đã có Kế hoạch được xây dựng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Danh sách các Bộ, ngành, địa phương đã gửi Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 2013-2015 (tính đến ngày 23/7/2012)
(Kèm theo Văn bản số 2275/BNN-TCLN ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Bộ, ngành, địa phương | Văn bản | File điện tử | Ghi chú |
1. | Cao Bằng |
| x |
|
2. | Điện Biên | x | x |
|
3. | Hà Giang | x | x |
|
4. | Tuyên Quang |
| x |
|
5. | Lạng Sơn |
| x |
|
6. | Yên Bái |
| x |
|
7. | Bắc Kạn | x | x |
|
8. | Phú Thọ | x | x |
|
9. | Bắc Giang | x | x |
|
10. | Nam Định | x |
|
|
11. | Thái Bình | x | x |
|
12. | Thanh Hóa | x | x |
|
13. | Hà Tĩnh | x | x |
|
14. | Quảng Nam |
| x |
|
15. | Khánh Hòa | x |
|
|
16. | Đăk Lăk |
| x |
|
17. | Đăk Nông | x | x |
|
18. | Kon Tum | x |
|
|
19. | Thành phố Hồ Chí Minh | x | x |
|
20. | Bà Rịa – Vũng Tàu | x | x |
|
21. | Hậu Giang | x | x |
|
22. | Đồng Tháp | x |
|
|
23. | Kiên Giang | x | x |
|
24. | Cà Mau | x | x |
|
25. | Sóc Trăng | x | x |
|
26. | An Giang | x | x |
|