Thông tư 23/2012/TT-BGTVT Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ Việt-Trung

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 23/2012/TT-BGTVT

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2012/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/06/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 16/12/2020, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 29/2020/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Thông tư 23/2012/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 23/2012/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 23/2012/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2012/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 23/2012/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------------------

Số: 23/2012/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH, NGHỊ ĐỊNH THƯ VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Hiệp định);

Căn cứ Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);

Căn cứ Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký ngày 30 tháng 5 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa,

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Hiệp định và Nghị định thư về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Việt - Trung).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt - Trung.
Điều 3. Ký hiệu phân biệt quốc gia
1. Ký hiệu phân biệt quốc gia của Trung Quốc là CHN.
2. Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, do cơ quan cấp phép phát hành khi cấp giấy phép vận tải. Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe) và ở vị trí dễ thấy phía sau xe.
Chương 2.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ VẬN TẢI TẠI CỬA KHẨU
Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Đối với vận tải hành khách định kỳ (theo tuyến cố định): Phương tiện khởi hành từ bến xe đầu tuyến; đi theo hành trình, dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ theo quy định và kết thúc tại bến xe cuối tuyến.
2. Đối với vận tải hàng hóa, vận tải hành khách không định kỳ (theo hợp đồng và vận tải khách du lịch): Không giới hạn địa điểm khởi hành tại Việt Nam. Phương tiện được hoạt động từ các tỉnh, thành phố của Việt Nam đi qua các cặp cửa khẩu đã được Chính phủ hai nước cho phép đến các điểm trong phạm vi quy định trên lãnh thổ của Trung Quốc. Phương tiện được dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe, bến xe dọc hành trình do hai nước công bố.
1. Danh sách các bến xe ô tô khách quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Danh sách các trạm dừng nghỉ quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
3. Danh sách các bến xe ô tô hàng, bãi đỗ xe quy định tại Phụ lục IVa của Thông tư này.
Bổ sung
Điều 6. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu
1. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu là Trạm quản lý vận tải cửa khẩu thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu, được bố trí nhân sự, trang thiết bị, kinh phí hoạt động, vị trí làm việc tại cửa khẩu để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.
nhayCụm từ “Sở Giao thông vận tải” tại Khoản 1 Điều 6 được thay thế bằng cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT. Tuy nhiên, Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BGTVT.nhay
2. Trạm quản lý vận tải cửa khẩu có các nhiệm vụ như sau:
a) Cấp các giấy phép vận tải theo quy định;
b) Kiểm soát phương tiện Việt Nam và Trung Quốc khi qua lại cửa khẩu;
c) Thống kê số liệu, cập nhật và báo cáo về hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng khác tại cửa khẩu thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
Chương 3.
GIẤY PHÉP VẬN TẢI
Điều 7. Điều kiện cấp giấy phép vận tải
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G
Điều 9. Hồ sơ cấp giấy phép vận tải loại D
Điều 10. Cơ quan cấp giấy phép vận tải
Điều 11. Trình tự cấp Giấy phép vận tải, giấy giới thiệu đề nghị cấp giấy phép loại D
1. Trình tự cấp giấy giới thiệu đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D, giấy phép loại A, E hoặc giấy phép loại B, C, F, G lần đầu trong năm:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp giấy giới thiệu đề nghị cấp giấy phép loại D hoặc cấp giấy phép vận tải theo thẩm quyền quy định tại khoản 1, 2 Điều 10 của Thông tư này;
c) Sau khi cấp giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp phép đến Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.
d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan cấp phép hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Trình tự cấp giấy phép vận tải loại B, C, F, G từ lần thứ hai trở đi trong năm:
a) Người lái xe xuất trình giấy đăng ký xe cho Trạm quản lý vận tải cửa khẩu;
b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép do Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải thông báo, Trạm quản lý vận tải cửa khẩu đối chiếu giấy đăng ký xe và cấp Giấy phép vận tải theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
3. Lệ phí cấp phép theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 12. Cấp lại giấy phép vận tải
Điều 13. Gia hạn giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
nhayCụm từ “Sở Giao thông vận tải” tại Khoản 4 Điều 13 được thay thế bằng cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT. Tuy nhiên, Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BGTVT.nhay
Điều 14. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
nhayCụm từ “Sở Giao thông vận tải” tại Khoản 5 Điều 14 được thay thế bằng cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT. Tuy nhiên, Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BGTVT.nhay
Điều 15. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ
Điều 16. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ
Điều 17. Xử lý vi phạm
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Tổ chức quản lý và hướng dẫn hoạt động đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện vận tải đường bộ và xe công vụ của Việt Nam và Trung Quốc hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước.
3. In ấn và phát hành Biển ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam, giấy phép vận tải, mẫu giấy phép vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này
4. Trao đổi giấy phép E, F, G với phía Trung Quốc.
5. Xây dựng, triển khai và hướng dẫn thực hiện phần mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung.
6. Công bố bổ sung danh mục các bến xe, trạm dừng nghỉ, bãi đỗ cho xe vận tải hành khách và hàng hóa hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc để các doanh nghiệp, hợp tác xã lựa chọn thực hiện.
7. Định kỳ trao đổi thông tin với cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc về các phương tiện vận tải đường bộ và người lái xe kinh doanh vận tải hành khách và vận tải hàng hóa, các thông tin có liên quan đến các vụ vi phạm giao thông và gây tai nạn bỏ trốn.
8. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hội nghị thường niên với phía Trung Quốc để trao đổi và giải quyết hoặc đề xuất giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận tải đường bộ giữa hai nước theo quy định tại Điều 20 của Nghị định thư thực hiện Hiệp định.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Các Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
nhayCụm từ “Sở Giao thông vận tải” tại Khoản 1 Điều 19 được thay thế bằng cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT. Tuy nhiên, Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BGTVT.nhay
a) Phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vận tải đường bộ Việt-Trung.
c) Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức, quản lý hoạt động bến xe khách, trạm dừng nghỉ, kho và bãi đỗ xe vận tải hàng hóa để tổ chức hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung;
d) Tổ chức và quản lý hoạt động bán vé của các đại lý bán vé đi tuyến vận tải hành khách định kỳ trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu thực hiện Hiệp định:
nhayCụm từ “Sở Giao thông vận tải” tại Khoản 1 Điều 19 được thay thế bằng cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT. Tuy nhiên, Khoản 3 Điều 2 Thông tư 29/2020/TT-BGTVT bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BGTVT.nhay
a) Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung trên các tuyến thuộc các tỉnh giáp biên giới;
b) Tiếp nhận, trao đổi các loại giấy phép A, B, C với phía Trung Quốc và cấp cho các đối tượng theo quy định;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Trạm quản lý vận tải cửa khẩu (đối với cửa khẩu chưa có Trạm quản lý vận tải cửa khẩu);
d) Tổ chức và quản lý hoạt động của Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.
Điều 20. Chế độ báo cáo
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; bãi bỏ Điều 1 của Thông tư số 24/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
Điều 22. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan trong ngành giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng cục Đường bộ Việt Nam để được hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Tổng cục Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 1, 3 Điều 22;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, HTQT (10b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

BIỂN KÝ HIỆU PHÂN BIỆT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

Ghi chú: Chữ hoa Latinh, chữ có chiều cao 80mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có mầu đen trên một biển nền trắng có dạng hình elíp với trục chính nằm ngang.

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH BẾN XE KHÁCH PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

I. Danh sách bến xe khách phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước:

TT

Tuyến

Bến xe

1

Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh)

Bến xe khách Tiên Yên

2

Thành phố Nam Ninh (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long

Bến xe khách Bãi Cháy

3

Thành phố Quế Lâm (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long

Bến xe khách Bãi Cháy

4

Thành phố Bắc Hải (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long

Bến xe khách Bãi Cháy

5

Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến thành phố Lạng Sơn

Bến xe khách phía Bắc thành phố Lạng Sơn

6

Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng

Bến xe khách Cao Bằng

7

Thành phố Sùng Tả (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng

Bến xe khách Cao Bằng

8

Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai)

Bến xe khách Phố Ràng

Bến xe khách Văn Bàn

9

Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai)

Bến xe khách Phố Ràng

Bến xe khách Văn Bàn

10

Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến Sa Pa (Lào Cai).

Bến xe Sa Pa

11

Bách Sắc - Trình Tây đi qua cặp cửa khẩu Long Bang/Trà Lĩnh đến thị xã Cao Bằng

Bến xe khách Cao Bằng

II. Danh sách Bến xe phục vụ phương tiện hoạt động trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước:

(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Nước Mát, Bến xe Yên Nghĩa (Hà Nội); Bến xe Niệm Nghĩa (Hải Phòng).

(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.

(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.

(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.

(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm (Hà Nội), Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long).

(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).

(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).

(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long), Bến xe khách Niệm Nghĩa (Hải Phòng).

(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại: Bến xe tỉnh Lai Châu.

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH TRẠM DỪNG NGHỈ PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại

Chiều Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng

Chiều Hải Phòng – Hà Nội – Lào Cai

Trạm dừng Phố Ràng, Bảo Yên (Lào Cai)

Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương)

Bến xe Nước Mát (Yên Bái)

Khách sạn Tre Xanh (Hưng Yên)

Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ)

Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)

Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)

Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ)

Khách sạn Á Đông (Hưng Yên)

Bến xe Nước Mát (Yên Bái)

Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương)

Nhà hàng Phùng Thắm, Bảo Yên (Lào Cai)

(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại

Chiều Hữu Nghị - Hà Nội

Chiều Hà Nội - Hữu Nghị

Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị

(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại

Chiều Hữu Nghị - Hà Nội

Chiều Hà Nội - Hữu Nghị

Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị

(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại.

Chiều Hữu Nghị - Hà Nội

Chiều Hà Nội - Hữu Nghị

Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị

(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại

Chiều Hữu Nghị - Hà Nội - Hạ Long

Chiều Hạ Long - Hà Nội - Hữu Nghị

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương)

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang)

Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương)

Bến xe phía Bắc Lạng Sơn

(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại.

Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang

Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy

Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)

Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)

(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại

Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang

Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy

Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)

Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang)

(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại

Chiều Móng Cái - Hạ Long - Hải Phòng

Chiều Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái

Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân), Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh)

Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh), Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân)

(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại

Do tuyến đường từ Lai Châu đến cửa khẩu ngắn (khoảng 50 km), đường núi nên chưa có trạm dừng nghỉ trên tuyến.

PHỤ LỤC IVa

DANH SÁCH BẾN XE HÀNG, BÃI ĐỖ XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

I. Danh sách bến xe hàng, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước:

TT

Tuyến

Bến xe, bãi đỗ xe

1

Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh)

Bãi chuyển tải hàng hóa huyện Tiên Yên (Quảng Ninh)

2

Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến thành phố Lạng Sơn.

Bến xe Đồng Đăng (Lạng Sơn)

3

Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng

Bến xe hàng quá cảnh phường Sông Bằng (Cao Bằng)

II. Danh sách bến xe hàng, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước:

(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại

TT

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

1

Bãi đỗ xe Đền Lừ

Hà Nội

2

Bãi đỗ xe Công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356.

Hải Phòng

2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại

TT

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

1

Bãi đỗ xe Đền Lừ

Hà Nội

2

Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn

Bắc Ninh

(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại.

TT

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

1

Bãi đỗ xe Đền Lừ

Hà Nội

2

Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn

Bắc Ninh

(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại.

TT

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

1

Bãi đỗ xe Đền Lừ

Hà Nội

2

Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn

Bắc Ninh

(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam – Hà Nội – Hạ Long và ngược lại.

TT

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

1

Bãi đỗ xe Đền Lừ

Hà Nội

2

Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn

Bắc Ninh

(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại.

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

Bến xe phía Nam thành phố Tuyên Quang

Tuyên Quang

(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn – Côn Minh và ngược lại.

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

Bến xe phía nam thành phố Tuyên Quang

Tuyên Quang

(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long – Hải Phòng và ngược lại.

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

Bãi đỗ xe công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356

Hải Phòng

(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại.

Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe

Tỉnh, thành phố

Bến xe tỉnh Lai Châu

Lai Châu

nhayPhụ lục IVa ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT theo quy định tại Điều 1.nhay

PHỤ LỤC IVb

MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)

(Sử dụng cho xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định tạm xuất-tái nhập
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)

Số(No.):

 

Số đăng ký phương tiện(Registration No.):………………..

Tên Công ty (Name of company):..............................................................................................

Địa chỉ (Address):....................................................................................................................

Số điện thoại(Tel No.): ………………………, Số fax/Fax No:......................................................

Tuyến vận tải(Route): từ (from)…………….đến (to)………………và ngược lại (and vice versa)

Bến đi (Departure terminal):…………………….; Bến đến(Arrival terminal):……………………

Giờ khởi hành từ bến đi(Departure time):…………………., ngày(date)…./…./20……

1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passenger departing from the terminal):

Số TT
(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

17

 

 

33

 

 

2

 

 

18

 

 

34

 

 

3

 

 

19

 

 

35

 

 

4

 

 

20

 

 

36

 

 

5

 

 

21

 

 

37

 

 

6

 

 

22

 

 

38

 

 

7

 

 

23

 

 

39

 

 

8

 

 

24

 

 

40

 

 

9

 

 

25

 

 

41

 

 

10

 

 

26

 

 

42

 

 

11

 

 

27

 

 

43

 

 

12

 

 

28

 

 

44

 

 

13

 

 

29

 

 

45

 

 

14

 

 

30

 

 

46

 

 

15

 

 

31

 

 

47

 

 

16

 

 

32

 

 

48

 

 

Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến xe:…người  Xác nhận của Bến xe/Terminal
(Total passenger departing from the terminal)     (persons)    (Ký, đóng dấu/ Signature and seal)...
                                                                                                    Ngày(date)…../……/20……..

2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái xe khai báo(Other passengers declared by driver):

Số TT
(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

6

 

 

11

 

 

2

 

 

7

 

 

12

 

 

3

 

 

8

 

 

13

 

 

4

 

 

9

 

 

14

 

 

5

 

 

10

 

 

15

 

 

Tổng cộng khách chặng: .....người
(Total of stage passenger)...(Persons)

Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách:
(Name of Driver and signature)           .................

                   

(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.

nhayPhụ lục số IVb ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 9 Điều 1.nhay

PHỤ LỤC IVc
 

MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)

(Sử dụng cho phương tiện vận chuyển khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduled passenger transport)

Số(No.):

 

Số đăng ký phương tiện(Registration number):………………..

Tên người vận chuyển (Carrier name):......................................................................................

Địa chỉ (Address):....................................................................................................................

Số điện thoại (Tel No.):………………………….; Số Fax/FaxNo.:.................................................

Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of itinerary):..............................................................

...............................................................................................................................................

Thời hạn chuyến đi (Duration of the journey):………….. ngày (date)

Từ ngày (From date)……./……/ 20……. đến ngày (to date)…….../……./ 20……….

Danh sách hành khách (Passenger list):

Số TT
(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(No.)

Họ tên hành khách
(Passenger’s full name)

Số vé (Ticket No.)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

1

 

 

19

 

 

37

 

 

2

 

 

20

 

 

38

 

 

3

 

 

21

 

 

39

 

 

4

 

 

22

 

 

40

 

 

5

 

 

23

 

 

41

 

 

6

 

 

24

 

 

42

 

 

7

 

 

25

 

 

43

 

 

8

 

 

26

 

 

44

 

 

9

 

 

27

 

 

45

 

 

10

 

 

28

 

 

46

 

 

11

 

 

29

 

 

47

 

 

12

 

 

30

 

 

48

 

 

13

 

 

31

 

 

49

 

 

14

 

 

32

 

 

50

 

 

15

 

 

33

 

 

51

 

 

16

 

 

34

 

 

52

 

 

17

 

 

35

 

 

53

 

 

18

 

 

36

 

 

54

 

 

Tổng cộng số hành khách:...........................…người       Xác nhận của Người vận tải/Carrier
(Total passenger departing from the terminal) (persons)    (Ký tên, đóng dấu/ Signature and seal):
                                                                                                    Ngày(date)…../……/20……..

(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for borderguard officer)

nhayPhụ lục số IVc ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 9 Điều 1.nhay

PHỤ LỤC V

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Tên đơn vị vận tải 
đề nghị cấp giấy phép
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP 
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG

Kính gửi: ……………………………….......................................

1. Tên đơn vị vận tải:.............................................................................................................

2. Địa chỉ:.............................................................................................................................

3. Số điện thoại:....................................................................................................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (nếu có) số……….ngày…….tháng……năm…….

Nơi cấp:…………………….hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

số:…….ngày…….tháng……năm…..Nơi cấp.

5. Đơn vị xin cấp phép cho ô tô theo danh sách dưới đây:

(Nếu có nhiều ô tô thì lập bảng kê kèm theo đơn)

TT

Biển số xe

Nhãn hiệu phương tiện

Trọng tải (số ghế, tấn)

Thời hạn đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa)

Tuyến hoạt động

Điểm dừng nghỉ trên đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ……………….., Điện thoại:…………

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP.

………, Ngày….tháng….năm 20…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC VI

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Tên đơn vị vận tải 
đề nghị cấp giấy phép
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ 
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG

Kính gửi: …………………….......................................................

1. Tên cơ quan, tổ chức:..........................................................................................................

2. Địa chỉ:................................................................................................................................

3. Số điện thoại:.......................................................................................................................

4. Mục đích xin cấp phép cho ô tô:...........................................................................................

5. Đơn vị xin cấp phép cho ô tô theo danh sách dưới đây:

TT

Biển số xe

Nhãn hiệu phương tiện

Trọng tải (số ghế, tấn)

Thời gian đề nghị cấp phép

Cửa khẩu xuất - nhập

Tuyến đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ………….Điện thoại:…………..

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP.

………, Ngày….tháng….năm 20…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC VII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
Annex 7. Application form for requesting to issue transport permit - D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)

Tên đơn vị vận tải
Transport Organization

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ 
GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR REQUESTING TO ISSUE TRANSPORT PERMIT - D

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
To: Directorate for Roads of Viet Nam

1. Tên đơn vị vận tải (Transport organization):............................................................................

2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................

3. Số điện thoại (Tel):……………………… số Fax (Fax):.............................................................

4. Địa chỉ Email (Email):............................................................................................................

5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ……….do (cơ quan của Việt Nam) …………………cấp ngày ……………..
Permit (for carrying overload, overweight or dangerous goods) No. …………..issued by (Vietnamese authority) ………………………………….dated ………….

6. Xin cấp Giấy phép vận tải loại D cho phương tiện vận tải hàng hóa sang Trung Quốc như sau:
Request for Vietnam-China Cross-border Transport Permit - D as follow:

Xe số 1:
Vehicle No.1:

Biển kiểm soát: …
Registration number plate:.......

Số khung:
Chassic No.:

Màu sơn:
Color:

Trọng tải:
Weight:

Số máy:
Engine No.:

Nhãn hiệu:
Mark:

Loại hàng vận chuyển:
Good type

Thời gian cấp phép:
Date of issue:

Tuyến:
Route:

Hành trình đề nghị:
Proposed route:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:
Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:
Proposed time of departure:

Xe số 2:
Vehicle No.2:

Biển kiểm soát: …
Registration number plate:.......

Số khung:
Chassic No.:

Màu sơn:
Color:

Trọng tải:
Weight:

Số máy:
Engine No.:

Nhãn hiệu:
Mark:

Loại hàng vận chuyển:
Good type

Thời gian cấp phép:
Date of issue:

Tuyến:
Route:

Hành trình đề nghị:
Proposed route:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:
Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:
Proposed time of departure:

Xe số 3: …………..
Vehicle No.3: ……………

Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking places in both Vietnam and China

7. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu với phía cơ quan chức năng của Trung Quốc tạo điều kiện cấp phép cho phương tiện.
Request Directorate for Roads of Vietnam to present to the competent authority of China to facilitate issuing permit.

8. Người liên hệ trả kết quả (Contact person):

Địa chỉ (Address): ……………………………………….

Điện thoại (Tel):………………………………………..

 

…….., Ngày ……tháng….năm…….
….., date……………….(dd/mm/yy)
Thủ trưởng đơn vị
(Head of organization)
(Ký tên, đóng dấu)
(signed and stamped)

PHỤ LỤC VIII

MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP LOẠI D
Annex 8. Application form for transport permit - D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)

Tên đơn vị vận tải
Transport Organization

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence-Freedom-Happiness
----------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
To: Directorate for Roads of Viet Nam

1. Tên doanh nghiệp (Transport organization):.........................................................................

2. Địa chỉ (Address):..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Tel): ………………………Fax:........................................................................

4. Email................................................................................................................................

5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ………do (cơ quan của Việt Nam) …………………………….cấp ngày ……………
Permit (for carrying overload, overweigh or dangerous goods) No           ......... issued by (Vietnamese authority) …………………………dated ……………..

6. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số …………do (cơ quan của Trung Quốc) …………………..cấp ngày ……………….
Permit (for carrying overload, overweigh or dangerous goods) No ............. issued by (Chinese authority) ………………dated …………….

7. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép loại D cho các xe sau đây (Apply for Transport Permit - D for following vehicles):

Xe số 1:
Vehicle No.1:

Biển số xe: …
Registration number plate:....

Số khung:
Chassic No.:

Màu sơn:
Color:

Trọng tải:
Weight:

Số máy:
Engine No.:

Nhãn hiệu:
Mark:

Loại hàng vận chuyển:
Good type

Thời gian cấp phép:
Date of issue:

Tuyến:
Route:

Hành trình đề nghị:
Proposed route:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:
Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:
Proposed time of departure:

Xe số 2:
Vehicle No.2:

Biển số xe: …
Registration number plate:....

Số khung:
Chassic No.:

Màu sơn:
Color:

Trọng tải:
Weight:

Số máy:
Engine No.:

Nhãn hiệu:
Mark:

Loại hàng vận chuyển:
Good type

Thời gian cấp phép:
Date of issue:

Tuyến:
Route:

Hành trình đề nghị:
Proposed route:

Các điểm dừng đỗ đề nghị:
Proposed stops and parking places:

Dự kiến thời gian khởi hành:
Proposed time of departure:

Xe số 3: ..................
Vehicle No.3: …………

Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking places in both Vietnam and China

8. Người liên hệ trả kết quả (contact person):

Họ và tên (Fuli name) ………………………………………

Điện thoại (Tel): ..……………………………….

 

…….., Ngày ……tháng….năm…….
….., date……………….(dd/mm/yy)
Thủ trưởng đơn vị (Head of organization)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signed and stamped)

PHỤ LỤC IX

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
Annex 9. Application form for transport permit renewal
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)

Tên đơn vị vận tải
Transport Organization

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence-Freedom-Happiness
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT RENEWAL

Kính gửi: ………………………....................
To: …………………………............................

1. Tên đơn vị vận tải (Transport organization):............................................................................

2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................

3. Số điện thoại (Tel):...............................................................................................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (nếu có) số …….ngày……tháng……năm…….Nơi cấp: …………………hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.... ngày….tháng….năm……
Permit for Transport Business by motor vehicle (if any) No …….dated……………(dd/mm/yy) issued by ……………or Business Registration Certificate No………..

5. Đơn vị xin cấp lại giấy phép cho ô tô do bị mất, hỏng theo danh sách dưới đây:
Organization requests for transport permit renewal due to loss, damage following the list below:

(Nếu có nhiều ô tô thì lập bảng kê kèm theo đơn)
(Attach the table with application form in case of lots of vehicles)

TT
No

Biển số xe
Registration number plate

Nhãn hiệu phương tiện
Mark

Trọng tải (số ghế, tấn)
Weight (number of seat, ton)

Thời hạn đề nghị cấp phép
Date of requesting for transport permit

Số giấy phép vận tải bị mất, hỏng
Lost, damaged transport permit No.

Tuyến hoạt động
Route

Điểm dừng nghỉ trên đường
Stops on roads

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ……………… Điện thoại: ……………
Contact person: Full name: ………………….Tel: ………………………

 

Nơi nhận (Recipients):
- Cơ quan quản lý cấp phép (Transport permit managing authority);
- Lưu VP (Files)

…….., ngày ……tháng….năm…….
….., date……………….(dd/mm/yy)

Thủ trưởng đơn vị (Head of organization)
(Ký tên, đóng dấu) (signed and stamped)

PHỤ LỤC SỐ X

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI
Annex 10. Application form to extend the transport permit
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)

Tên đơn vị vận tải
Transport Organization

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence-Freedom-Happiness
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI
APPLICATION FORM TO EXTEND THE TRANSPORT PERMIT

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
To: Provincial Department of Transport...........

1. Người xin gia hạn (Full Name):..............................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................

3. Số điện thoại (Tel): ………………………………số Fax (Fax).....................................................

4. Địa chỉ Email (Email):............................................................................................................

5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit class....): ......... do (cơ quan) (issued by) ..........cấp ngày (dated) ………….

6. Thời gian hết hạn hoạt động tại Việt Nam (the expiry date in Viet Nam):...................................

...............................................................................................................................................

7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định).......................................... 
(Reason for extention: explain the reason why you can not come back your country in accordance with the regulation)     

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

8. Đề nghị xin gia hạn giấy phép vận tải để khắc phục sự cố trong thời gian: (mấy ngày) ……….từ ngày ………đến ngày ……………..
Proposal to extend the transport permit in order to resolve the problems from ………….to …………. (....days).

Trong thời gian được gia hạn tôi xin cam kết thực hiện nghiêm các nội dung quy định trong giấy phép vận tải.
During the extension period, I undertook to implement the contents regulated in the transport permit.

 

 

…….., Ngày ……tháng….năm…….
….., Date……………….(dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn (Organization, individual)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signed, entered full name)

PHỤ LỤC XI

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Tên doanh nghiệp, HTX: ………
Số: ……../………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

…….., ngày   tháng   năm  

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

Kính gửi: ………………………..

1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:...........................................................................................

2. Địa chỉ:.............................................................................................................................

3. Số điện thoại: …………………………..số Fax:.....................................................................

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ………..ngày……/……/……. cơ quan cấp …….

5. Đăng ký khai thác vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:

Tỉnh/thành phố đi: …………….Tỉnh/thành phố đến: …………..

Bến đi: ……….............………..Bến đến: ……………..

Cự ly vận chuyển: …….km

Hành trình chạy xe:...................................................................................................................

Điểm dừng đỗ trên đường:.......................................................................................................

6. Danh sách xe:

TT

Biển kiểm soát xe

Tên đăng ký sở hữu xe

Loại xe

Số ghế

Năm sản xuất

Cửa khẩu xuất - nhập

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định, Nghị định thư sửa đổi Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung.

 

 

Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC XII

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Tên Doanh nghiệp, HTX: ………
Số: …….……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

1. Đặc điểm tuyến:

Tên tuyến: …………………………………………đi.................................................... và ngược lại.

Bến đi:.....................................................................................................................................

Bến đến:..................................................................................................................................

Cự ly vận chuyển:……………..km.

Lộ trình:...................................................................................................................................

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong .......…ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:.........................................................................................................

Hàng ngày có……nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ

+ ……..

b) Tại bến lượt về: bến xe:........................................................................................................

Hàng ngày có…..nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ

+ ……..

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.

d) Tốc độ lữ hành: ……..km/giờ

e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ………phút

3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe: ………………………..đến Bến xe:..............................................................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất...............................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai.................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................................

b) Lượt về từ Bến xe: ………………………….đến Bến xe:...........................................................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng thứ nhất...............................................................................................................

- Điểm dừng thứ hai.................................................................................................................

- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................................

c) Thời gian dừng, nghỉ từ …….đến ……..phút/điểm

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

-..............................................................................................................................................

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ.

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

-..............................................................................................................................................

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:.........................................................................................

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:.............................................................................

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ………………đồng/HK

- Giá vé chặng (nếu có):……………đồng/HK

Giá vé

đồng/HK

Trong đó:

 

- Giá vé (*)

đồng/HK

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/HK

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/HK

- Phục vụ khác: khăn, nước …

đồng/HK

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................................................

- Bán vé tại đại lý:.............................................................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

- Bán vé qua mạng:...................................................................................... (địa chỉ trang Web)

 

Xác nhận của Sở GTVT

Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC XIII

MẪU CHẤP THUẬN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Cơ quan quản lý tuyến

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số         /……

…….., ngày   tháng   năm  

 

CHẤP THUẬN

KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ VIỆT - TRUNG

Tuyến: ………..đi …………và ngược lại

Giữa Bến xe ………….và Bến xe ……………

Kính gửi: ……………………..

Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải …….) nhận được công văn số ……./…….. ngày ……….. của …………….. về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;

Thực hiện Điều ……… Thông tư số ……/2012/TT-BGTVT ngày ………….của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư và Thỏa thuận về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt - Trung.

Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………..) thông báo như sau:

Chấp thuận cho phép ……………….được khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ Việt - Trung.

Tên tuyến: ………………đi………………và nguợc lại.

Bến đi:             Bến xe …………….

Bến đến:          Bến xe …………….

Số xe tham gia khai thác: …………………….

Thời hạn tham gia khai thác: 05 (năm) năm kể từ ngày ký văn bản chấp thuận.

Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày ký văn bản này …………phải đưa phương tiện vào triển khai thực hiện, quá thời hạn nêu trên giấy chấp thuận không còn hiệu lực.

Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ..............) trân trọng đề nghị Vụ Vận tải đường bộ - Bộ GTVT Trung Quốc và Ty Giao thông vận tải …………..bố trí cho phương tiện theo danh sách nêu trên của ……………..được hoạt động tại Bến xe ………..

Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………..) yêu cầu………….ký hợp đồng khai thác với bến xe cho xe đã được Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải) chấp thuận ở trên và tổ chức hoạt động vận tải khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành./.

Nơi nhận:

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC XIVa

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

PHỤ LỤC XIVb

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

PHỤ LỤC XIVc

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI C
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

PHỤ LỤC XIVd

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

PHỤ LỤC XIVđ

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI E
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

PHỤ LỤC XIVe

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI F
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

PHỤ LỤC XIVg

MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI G
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

GHI CHÚ

- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.

- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.

- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.

Thông tư 23/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

PHỤ LỤC XV

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Tên doanh nghiệp, HTX: ……
Số: ………./…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

…….., ngày   tháng   năm  

BÁO CÁO KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG

(Thời gian từ ………….đến …………..)

Kính gửi: ……………………………...................

1. Tên đơn vị:...........................................................................................................................

2. Địa chỉ:................................................................................................................................

3. Số điện thoại:……………………………………….số Fax:..........................................................

4. Địa chỉ Email........................................................................................................................

5. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách đường bộ Việt - Trung theo định kỳ:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

1

Số tuyến tham gia khai thác

Tuyến

 

 

2

Số phương tiện được cấp phép

xe

 

 

3

Số chuyến xe thực hiện

Chuyến xe

 

 

4

Sản lượng khách vận chuyển

HK

 

 

6. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

1

Số phương tiện được cấp phép

Xe

 

 

2

Số chuyến xe thực hiện

Chuyến xe

 

 

3

Sản lượng khách vận chuyển

HK

 

 

7. Đề xuất, kiến nghị:................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC XVI

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Tên doanh nghiệp, HTX: ……
Số: ………./…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

…….., ngày   tháng   năm  

BÁO CÁO KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG

Kính gửi: ……………………………..

1. Tên đơn vị:...........................................................................................................................

2. Địa chỉ:................................................................................................................................

3. Số điện thoại:……………………………………….số Fax:..........................................................

4. Địa chỉ Email........................................................................................................................

5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt – Trung:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

1

Số phương tiện được cấp phép

Xe

 

 

2

Số chuyến xe thực hiện

Chuyến xe

 

 

3

Sản lượng hàng hóa vận chuyển

Tấn

 

 

6. Đề xuất, kiến nghị.................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC XVII

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)

Sở GTVT ………….
Số: …………/………...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

…….., ngày   tháng   năm  

BÁO CÁO KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG NĂM ………

Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Sở GTVT ……..báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung trên địa bàn năm ……như sau:

1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách đường bộ giữa hai nước Việt - Trung:

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng Việt Nam

Số lượng Trung Quốc

1

Tổng số Giấy phép vận tải quốc tế đã cấp

Giấy phép

 

 

 

Trong đó:

- Loại A

- Loại B

- Loại F

 

 

 

2

Số chuyến xe qua lại cửa khẩu

Chuyến xe

 

 

 

Trong đó:

- Xe vận tải hành khách định kỳ

- Xe vân tải hành khách không định kỳ

- Xe công vụ

 

 

 

3

Sản lượng khách vận chuyển

Hành khách

 

 

2. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt – Trung

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng Việt Nam

Số lượng Trung Quốc

1

Tổng số giấy phép đã cấp

Giấy phép

 

 

2

Trong đó:

- Loại C

- Loại G

 

 

 

3

Sản lượng hàng hóa vận chuyển

Tấn

 

 

3. Đề xuất, kiến nghị.................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

Lãnh đạo Sở GTVT ……..
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi