Thông tư 23/2012/TT-BGTVT Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ Việt-Trung
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2012/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 16/12/2020, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 29/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 23/2012/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 23/2012/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 23/2012/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH, NGHỊ ĐỊNH THƯ VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Hiệp định);
Căn cứ Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Căn cứ Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký ngày 30 tháng 5 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Hiệp định và Nghị định thư về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Việt - Trung).
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt - Trung.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ VẬN TẢI TẠI CỬA KHẨU
GIẤY PHÉP VẬN TẢI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BIỂN KÝ HIỆU PHÂN BIỆT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải)
Ghi chú: Chữ hoa Latinh, chữ có chiều cao 80mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có mầu đen trên một biển nền trắng có dạng hình elíp với trục chính nằm ngang.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH BẾN XE KHÁCH PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
I. Danh sách bến xe khách phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước:
TT |
Tuyến |
Bến xe |
1 |
Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) |
Bến xe khách Tiên Yên |
2 |
Thành phố Nam Ninh (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long |
Bến xe khách Bãi Cháy |
3 |
Thành phố Quế Lâm (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long |
Bến xe khách Bãi Cháy |
4 |
Thành phố Bắc Hải (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long |
Bến xe khách Bãi Cháy |
5 |
Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến thành phố Lạng Sơn |
Bến xe khách phía Bắc thành phố Lạng Sơn |
6 |
Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng |
Bến xe khách Cao Bằng |
7 |
Thành phố Sùng Tả (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng |
Bến xe khách Cao Bằng |
8 |
Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) |
Bến xe khách Phố Ràng Bến xe khách Văn Bàn |
9 |
Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) |
Bến xe khách Phố Ràng Bến xe khách Văn Bàn |
10 |
Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến Sa Pa (Lào Cai). |
Bến xe Sa Pa |
11 |
Bách Sắc - Trình Tây đi qua cặp cửa khẩu Long Bang/Trà Lĩnh đến thị xã Cao Bằng |
Bến xe khách Cao Bằng |
II. Danh sách Bến xe phục vụ phương tiện hoạt động trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước:
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Nước Mát, Bến xe Yên Nghĩa (Hà Nội); Bến xe Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm (Hà Nội), Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long).
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long), Bến xe khách Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại: Bến xe tỉnh Lai Châu.
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH TRẠM DỪNG NGHỈ PHỤC VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng |
Chiều Hải Phòng – Hà Nội – Lào Cai |
Trạm dừng Phố Ràng, Bảo Yên (Lào Cai) |
Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương) |
Bến xe Nước Mát (Yên Bái) |
Khách sạn Tre Xanh (Hưng Yên) |
Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ) |
Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) |
Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) |
Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ) |
Khách sạn Á Đông (Hưng Yên) |
Bến xe Nước Mát (Yên Bái) |
Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương) |
Nhà hàng Phùng Thắm, Bảo Yên (Lào Cai) |
(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội |
Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội |
Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại.
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội |
Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội - Hạ Long |
Chiều Hạ Long - Hà Nội - Hữu Nghị |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương) |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại.
Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang |
Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại
Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang |
Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Móng Cái - Hạ Long - Hải Phòng |
Chiều Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái |
Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân), Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh) |
Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh), Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân) |
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại
Do tuyến đường từ Lai Châu đến cửa khẩu ngắn (khoảng 50 km), đường núi nên chưa có trạm dừng nghỉ trên tuyến.
PHỤ LỤC IVa
DANH SÁCH BẾN XE HÀNG, BÃI ĐỖ XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
I. Danh sách bến xe hàng, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước:
TT |
Tuyến |
Bến xe, bãi đỗ xe |
1 |
Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) |
Bãi chuyển tải hàng hóa huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) |
2 |
Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến thành phố Lạng Sơn. |
Bến xe Đồng Đăng (Lạng Sơn) |
3 |
Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng |
Bến xe hàng quá cảnh phường Sông Bằng (Cao Bằng) |
II. Danh sách bến xe hàng, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước:
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại
TT |
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Bãi đỗ xe Công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356. |
Hải Phòng |
2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại
TT |
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại.
TT |
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại.
TT |
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam – Hà Nội – Hạ Long và ngược lại.
TT |
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại.
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bến xe phía Nam thành phố Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn – Côn Minh và ngược lại.
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bến xe phía nam thành phố Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long – Hải Phòng và ngược lại.
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bãi đỗ xe công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356 |
Hải Phòng |
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại.
Tên Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bến xe tỉnh Lai Châu |
Lai Châu |
PHỤ LỤC IVb
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định tạm xuất-tái nhập
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)
Số(No.): |
Số đăng ký phương tiện(Registration No.):………………..
Tên Công ty (Name of company):..............................................................................................
Địa chỉ (Address):....................................................................................................................
Số điện thoại(Tel No.): ………………………, Số fax/Fax No:......................................................
Tuyến vận tải(Route): từ (from)…………….đến (to)………………và ngược lại (and vice versa)
Bến đi (Departure terminal):…………………….; Bến đến(Arrival terminal):……………………
Giờ khởi hành từ bến đi(Departure time):…………………., ngày(date)…./…./20……
1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passenger departing from the terminal):
Số TT |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
|
|
17 |
|
|
33 |
|
|
2 |
|
|
18 |
|
|
34 |
|
|
3 |
|
|
19 |
|
|
35 |
|
|
4 |
|
|
20 |
|
|
36 |
|
|
5 |
|
|
21 |
|
|
37 |
|
|
6 |
|
|
22 |
|
|
38 |
|
|
7 |
|
|
23 |
|
|
39 |
|
|
8 |
|
|
24 |
|
|
40 |
|
|
9 |
|
|
25 |
|
|
41 |
|
|
10 |
|
|
26 |
|
|
42 |
|
|
11 |
|
|
27 |
|
|
43 |
|
|
12 |
|
|
28 |
|
|
44 |
|
|
13 |
|
|
29 |
|
|
45 |
|
|
14 |
|
|
30 |
|
|
46 |
|
|
15 |
|
|
31 |
|
|
47 |
|
|
16 |
|
|
32 |
|
|
48 |
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến xe:…người Xác nhận của Bến xe/Terminal |
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái xe khai báo(Other passengers declared by driver):
Số TT |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
|
1 |
|
|
6 |
|
|
11 |
|
|
|
2 |
|
|
7 |
|
|
12 |
|
|
|
3 |
|
|
8 |
|
|
13 |
|
|
|
4 |
|
|
9 |
|
|
14 |
|
|
|
5 |
|
|
10 |
|
|
15 |
|
|
|
Tổng cộng khách chặng: .....người |
Lái xe ký tên xác nhận số lượng khách: |
||||||||
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.
PHỤ LỤC IVc
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho phương tiện vận chuyển khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduled passenger transport)
Số(No.): |
Số đăng ký phương tiện(Registration number):………………..
Tên người vận chuyển (Carrier name):......................................................................................
Địa chỉ (Address):....................................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):………………………….; Số Fax/FaxNo.:.................................................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of itinerary):..............................................................
...............................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the journey):………….. ngày (date)
Từ ngày (From date)……./……/ 20……. đến ngày (to date)…….../……./ 20……….
Danh sách hành khách (Passenger list):
Số TT |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách |
Số vé (Ticket No.) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
|
|
19 |
|
|
37 |
|
|
2 |
|
|
20 |
|
|
38 |
|
|
3 |
|
|
21 |
|
|
39 |
|
|
4 |
|
|
22 |
|
|
40 |
|
|
5 |
|
|
23 |
|
|
41 |
|
|
6 |
|
|
24 |
|
|
42 |
|
|
7 |
|
|
25 |
|
|
43 |
|
|
8 |
|
|
26 |
|
|
44 |
|
|
9 |
|
|
27 |
|
|
45 |
|
|
10 |
|
|
28 |
|
|
46 |
|
|
11 |
|
|
29 |
|
|
47 |
|
|
12 |
|
|
30 |
|
|
48 |
|
|
13 |
|
|
31 |
|
|
49 |
|
|
14 |
|
|
32 |
|
|
50 |
|
|
15 |
|
|
33 |
|
|
51 |
|
|
16 |
|
|
34 |
|
|
52 |
|
|
17 |
|
|
35 |
|
|
53 |
|
|
18 |
|
|
36 |
|
|
54 |
|
|
Tổng cộng số hành khách:...........................…người Xác nhận của Người vận tải/Carrier |
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for borderguard officer)
PHỤ LỤC V
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Tên đơn vị vận tải |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG
Kính gửi: ……………………………….......................................
1. Tên đơn vị vận tải:.............................................................................................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................................
3. Số điện thoại:....................................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (nếu có) số……….ngày…….tháng……năm…….
Nơi cấp:…………………….hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:…….ngày…….tháng……năm…..Nơi cấp.
5. Đơn vị xin cấp phép cho ô tô theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều ô tô thì lập bảng kê kèm theo đơn)
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu phương tiện |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời hạn đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa) |
Tuyến hoạt động |
Điểm dừng nghỉ trên đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ……………….., Điện thoại:…………
Nơi nhận: |
………, Ngày….tháng….năm 20……. |
PHỤ LỤC VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Tên đơn vị vận tải |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG
Kính gửi: …………………….......................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................................
3. Số điện thoại:.......................................................................................................................
4. Mục đích xin cấp phép cho ô tô:...........................................................................................
5. Đơn vị xin cấp phép cho ô tô theo danh sách dưới đây:
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu phương tiện |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
Tuyến đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ………….Điện thoại:…………..
Nơi nhận: |
………, Ngày….tháng….năm 20……. |
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
Annex 7. Application form for requesting to issue transport permit - D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)
Tên đơn vị vận tải |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR REQUESTING TO ISSUE TRANSPORT PERMIT - D
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
To: Directorate for Roads of Viet Nam
1. Tên đơn vị vận tải (Transport organization):............................................................................
2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Tel):……………………… số Fax (Fax):.............................................................
4. Địa chỉ Email (Email):............................................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ……….do (cơ quan của Việt Nam) …………………cấp ngày ……………..
Permit (for carrying overload, overweight or dangerous goods) No. …………..issued by (Vietnamese authority) ………………………………….dated ………….
6. Xin cấp Giấy phép vận tải loại D cho phương tiện vận tải hàng hóa sang Trung Quốc như sau:
Request for Vietnam-China Cross-border Transport Permit - D as follow:
Xe số 1:
Vehicle No.1:
Biển kiểm soát: … |
Số khung: |
Màu sơn: |
Trọng tải: |
Số máy: |
Nhãn hiệu: |
Loại hàng vận chuyển: |
Thời gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành trình đề nghị: |
Các điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 2:
Vehicle No.2:
Biển kiểm soát: … |
Số khung: |
Màu sơn: |
Trọng tải: |
Số máy: |
Nhãn hiệu: |
Loại hàng vận chuyển: |
Thời gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành trình đề nghị: |
Các điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 3: …………..
Vehicle No.3: ……………
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking places in both Vietnam and China
7. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu với phía cơ quan chức năng của Trung Quốc tạo điều kiện cấp phép cho phương tiện.
Request Directorate for Roads of Vietnam to present to the competent authority of China to facilitate issuing permit.
8. Người liên hệ trả kết quả (Contact person):
Địa chỉ (Address): ……………………………………….
Điện thoại (Tel):………………………………………..
|
…….., Ngày ……tháng….năm……. |
PHỤ LỤC VIII
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP LOẠI D
Annex 8. Application form for transport permit - D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)
Tên đơn vị vận tải |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
To: Directorate for Roads of Viet Nam
1. Tên doanh nghiệp (Transport organization):.........................................................................
2. Địa chỉ (Address):..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Tel): ………………………Fax:........................................................................
4. Email................................................................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số ………do (cơ quan của Việt Nam) …………………………….cấp ngày ……………
Permit (for carrying overload, overweigh or dangerous goods) No ......... issued by (Vietnamese authority) …………………………dated ……………..
6. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số …………do (cơ quan của Trung Quốc) …………………..cấp ngày ……………….
Permit (for carrying overload, overweigh or dangerous goods) No ............. issued by (Chinese authority) ………………dated …………….
7. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép loại D cho các xe sau đây (Apply for Transport Permit - D for following vehicles):
Xe số 1:
Vehicle No.1:
Biển số xe: … |
Số khung: |
Màu sơn: |
Trọng tải: |
Số máy: |
Nhãn hiệu: |
Loại hàng vận chuyển: |
Thời gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành trình đề nghị: |
Các điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 2:
Vehicle No.2:
Biển số xe: … |
Số khung: |
Màu sơn: |
Trọng tải: |
Số máy: |
Nhãn hiệu: |
Loại hàng vận chuyển: |
Thời gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành trình đề nghị: |
Các điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 3: ..................
Vehicle No.3: …………
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking places in both Vietnam and China
8. Người liên hệ trả kết quả (contact person):
Họ và tên (Fuli name) ………………………………………
Điện thoại (Tel): ..……………………………….
|
…….., Ngày ……tháng….năm……. |
PHỤ LỤC IX
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
Annex 9. Application form for transport permit renewal
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)
Tên đơn vị vận tải |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT RENEWAL
Kính gửi: ………………………....................
To: …………………………............................
1. Tên đơn vị vận tải (Transport organization):............................................................................
2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Tel):...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (nếu có) số …….ngày……tháng……năm…….Nơi cấp: …………………hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.... ngày….tháng….năm……
Permit for Transport Business by motor vehicle (if any) No …….dated……………(dd/mm/yy) issued by ……………or Business Registration Certificate No………..
5. Đơn vị xin cấp lại giấy phép cho ô tô do bị mất, hỏng theo danh sách dưới đây:
Organization requests for transport permit renewal due to loss, damage following the list below:
(Nếu có nhiều ô tô thì lập bảng kê kèm theo đơn)
(Attach the table with application form in case of lots of vehicles)
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu phương tiện |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời hạn đề nghị cấp phép |
Số giấy phép vận tải bị mất, hỏng |
Tuyến hoạt động |
Điểm dừng nghỉ trên đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên: ……………… Điện thoại: ……………
Contact person: Full name: ………………….Tel: ………………………
Nơi nhận (Recipients): |
…….., ngày ……tháng….năm……. |
PHỤ LỤC SỐ X
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI
Annex 10. Application form to extend the transport permit
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)
Tên đơn vị vận tải |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI
APPLICATION FORM TO EXTEND THE TRANSPORT PERMIT
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
To: Provincial Department of Transport...........
1. Người xin gia hạn (Full Name):..............................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Tel): ………………………………số Fax (Fax).....................................................
4. Địa chỉ Email (Email):............................................................................................................
5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit class....): ......... do (cơ quan) (issued by) ..........cấp ngày (dated) ………….
6. Thời gian hết hạn hoạt động tại Việt Nam (the expiry date in Viet Nam):...................................
...............................................................................................................................................
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định)..........................................
(Reason for extention: explain the reason why you can not come back your country in accordance with the regulation)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Đề nghị xin gia hạn giấy phép vận tải để khắc phục sự cố trong thời gian: (mấy ngày) ……….từ ngày ………đến ngày ……………..
Proposal to extend the transport permit in order to resolve the problems from ………….to …………. (....days).
Trong thời gian được gia hạn tôi xin cam kết thực hiện nghiêm các nội dung quy định trong giấy phép vận tải.
During the extension period, I undertook to implement the contents regulated in the transport permit.
|
…….., Ngày ……tháng….năm……. |
PHỤ LỤC XI
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Tên doanh nghiệp, HTX: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Kính gửi: ………………………..
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:...........................................................................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………..số Fax:.....................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ………..ngày……/……/……. cơ quan cấp …….
5. Đăng ký khai thác vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:
Tỉnh/thành phố đi: …………….Tỉnh/thành phố đến: …………..
Bến đi: ……….............………..Bến đến: ……………..
Cự ly vận chuyển: …….km
Hành trình chạy xe:...................................................................................................................
Điểm dừng đỗ trên đường:.......................................................................................................
6. Danh sách xe:
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định, Nghị định thư sửa đổi Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Tên Doanh nghiệp, HTX: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: …………………………………………đi.................................................... và ngược lại.
Bến đi:.....................................................................................................................................
Bến đến:..................................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:……………..km.
Lộ trình:...................................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong .......…ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:.........................................................................................................
Hàng ngày có……nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ
+ ……..
b) Tại bến lượt về: bến xe:........................................................................................................
Hàng ngày có…..nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ
+ ……..
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ……..km/giờ
e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ………phút
3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ………………………..đến Bến xe:..............................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất...............................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai.................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ………………………….đến Bến xe:...........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất...............................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai.................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ …….đến ……..phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-..............................................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-..............................................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:.........................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:.............................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ………………đồng/HK
- Giá vé chặng (nếu có):……………đồng/HK
Giá vé |
đồng/HK |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước … |
đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................................................
- Bán vé tại đại lý:.............................................................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:...................................................................................... (địa chỉ trang Web)
Xác nhận của Sở GTVT |
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC XIII
MẪU CHẤP THUẬN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Cơ quan quản lý tuyến |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /…… |
…….., ngày tháng năm |
CHẤP THUẬN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ VIỆT - TRUNG
Tuyến: ………..đi …………và ngược lại
Giữa Bến xe ………….và Bến xe ……………
Kính gửi: ……………………..
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải …….) nhận được công văn số ……./…….. ngày ……….. của …………….. về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
Thực hiện Điều ……… Thông tư số ……/2012/TT-BGTVT ngày ………….của Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư và Thỏa thuận về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt - Trung.
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………..) thông báo như sau:
Chấp thuận cho phép ……………….được khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ Việt - Trung.
Tên tuyến: ………………đi………………và nguợc lại.
Bến đi: Bến xe …………….
Bến đến: Bến xe …………….
Số xe tham gia khai thác: …………………….
Thời hạn tham gia khai thác: 05 (năm) năm kể từ ngày ký văn bản chấp thuận.
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày ký văn bản này …………phải đưa phương tiện vào triển khai thực hiện, quá thời hạn nêu trên giấy chấp thuận không còn hiệu lực.
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ..............) trân trọng đề nghị Vụ Vận tải đường bộ - Bộ GTVT Trung Quốc và Ty Giao thông vận tải …………..bố trí cho phương tiện theo danh sách nêu trên của ……………..được hoạt động tại Bến xe ………..
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải ………..) yêu cầu………….ký hợp đồng khai thác với bến xe cho xe đã được Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải) chấp thuận ở trên và tổ chức hoạt động vận tải khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành./.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC XIVa
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
PHỤ LỤC XIVb
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI B
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
PHỤ LỤC XIVc
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI C
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
PHỤ LỤC XIVd
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
PHỤ LỤC XIVđ
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI E
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
PHỤ LỤC XIVe
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI F
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
PHỤ LỤC XIVg
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI G
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
PHỤ LỤC XV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
(Thời gian từ ………….đến …………..)
Kính gửi: ……………………………...................
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................................
3. Số điện thoại:……………………………………….số Fax:..........................................................
4. Địa chỉ Email........................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách đường bộ Việt - Trung theo định kỳ:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số tuyến tham gia khai thác |
Tuyến |
|
|
2 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
Chuyến xe |
|
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
HK |
|
|
6. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số phương tiện được cấp phép |
Xe |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
Chuyến xe |
|
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
HK |
|
|
7. Đề xuất, kiến nghị:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC XVI
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
Kính gửi: ……………………………..
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................................
3. Số điện thoại:……………………………………….số Fax:..........................................................
4. Địa chỉ Email........................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt – Trung:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số phương tiện được cấp phép |
Xe |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
Chuyến xe |
|
|
3 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
Tấn |
|
|
6. Đề xuất, kiến nghị.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC XVII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT)
Sở GTVT …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG NĂM ………
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Sở GTVT ……..báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung trên địa bàn năm ……như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách đường bộ giữa hai nước Việt - Trung:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng Việt Nam |
Số lượng Trung Quốc |
1 |
Tổng số Giấy phép vận tải quốc tế đã cấp |
Giấy phép |
|
|
|
Trong đó: - Loại A - Loại B - Loại F |
|
|
|
2 |
Số chuyến xe qua lại cửa khẩu |
Chuyến xe |
|
|
|
Trong đó: - Xe vận tải hành khách định kỳ - Xe vân tải hành khách không định kỳ - Xe công vụ |
|
|
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
Hành khách |
|
|
2. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt – Trung
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng Việt Nam |
Số lượng Trung Quốc |
1 |
Tổng số giấy phép đã cấp |
Giấy phép |
|
|
2 |
Trong đó: - Loại C - Loại G |
|
|
|
3 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
Tấn |
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở GTVT …….. |