Quyết định 09/2022/QĐ-UBND Đà Nẵng sửa đổi Quyết định 44/2014/QĐ-UBND và Quyết định 09/2017/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2022/QĐ-UBND

Quyết định 09/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 3 của Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng và bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 3 của khoản 3 Điều 1 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Đà NẵngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Kỳ Minh
Ngày ban hành:18/04/2022Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao

tải Quyết định 09/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 09/2022/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2022/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 18 tháng 4 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM C KHOẢN 1 ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN ĐẾN CÁC NỀN KINH TẾ THÀNH VIÊN CỦA DIỄN ĐÀN HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2014/QĐ-UBND NGÀY 08/12/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ BÃI BỎ ĐIỂM C KHOẢN 1 ĐIỀU 3 CỦA KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2017/QĐ-UBND NGÀY 23/3/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN ĐẾN CÁC NỀN KINH TẾ THÀNH VIÊN CỦA DIỄN ĐÀN HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2014/QĐ-UBND NGÀY 08/12/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

____________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cứ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ thành phố Đà Nẵng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 3 của Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng như sau:
“c) Là người làm việc tại các doanh nghiệp có năng lực sản xuất kinh doanh với doanh thu sản xuất kinh doanh hoặc có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của 01 (một) trong 03 (ba) năm liền kề trước đó đạt tối thiểu 03 (ba) tỷ đồng”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 3 của khoản 3 Điều 1 Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 5 năm 2022
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu Công nghiệp Đà Nẵng; Giám đốc Công an thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố; Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Vụ Pháp chế - Bộ Ngoại giao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy Đà Nẵng;
- Thường trực HĐND TP Đà Nẵng;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cục QLXNC- Bộ Công an;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Công an thành phố;
- Cục Thuế, Cục Hải quan, Bảo hiểm xã hội thành phố;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, TH, SNG.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH







Hồ Kỳ Minh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi