Thông tư 01/2007/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2007/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2007/TT-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xét tiêu chuẩn nghệ nhân làng nghề - Ngày 11/01/2007, Bộ Công nghiệp đã ban hành Thông tư số 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú làm việc trong các ngành thủ công mỹ nghệ của Việt Nam. Theo đó, tiêu chuẩn của đối tượng được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân phải là người thợ giỏi xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận, có thâm niên trong nghề tối thiểu 20 năm, đã được phong tặng danh hiệu nghệ nhân ưu tú từ 5 năm trở lên, có trình độ kỹ năng kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội. Người được xét tặng Nghệ nhân ưu tú là người thợ giỏi tiêu biểu, có thâm niên trong nghề tối thiểu 15 năm, có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao, được tặng giải vàng hoặc giải bạc tại các hội chợ triển lãm quốc gia hoặc quốc tế... Nghệ nhân các ngành thủ công mỹ nghệ thuộc các đơn vị sản xuất kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã đăng ký đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú tại đơn vị đang công tác. Trường hợp nghệ nhân không thuộc đơn vị nào thì đăng ký với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi các nghệ nhân thường trú, làm việc. Người bị kỷ luật thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú. Trường hợp đã xét tặng thì phải đình chỉ hoặc thu hồi Bằng chứng nhận. Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9 bắt đầu từ năm 2007. Việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ở cấp đơn vị được hoàn thành và gửi hồ sơ trước ngày 1/10 của năm trước năm đề nghị... Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2007
Xem chi tiết Thông tư 01/2007/TT-BCN tại đây
tải Thông tư 01/2007/TT-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2007/TT-BCN NGÀY 11 THÁNG 1 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Sau khi thống nhất với Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú như sau:
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho trên 150 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
- Tiếp tục giữ vững và phát huy ảnh hưởng của Nghệ nhân ưu tú. Là Nghệ nhân ưu tú tiêu biểu xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng;
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho trên 100 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
- Là Nghệ nhân đầu đàn tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng;
NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
Trường hợp nghệ nhân không thuộc đơn vị nào thì đăng ký với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi các nghệ nhân thường trú, làm việc.
- Hội đồng chuyên ngành.
- Hội đồng cấp Nhà nước.
- Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch
- Phụ trách công tác Thi đua, Khen thưởng đơn vị: Ủy viên
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn đơn vị: Ủy viên
- Phụ trách công tác kỹ thuật đơn vị: Ủy viên
- Đại diện một số nghệ nhân đã được tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú: Ủy viên
- Chủ tịch ủy ban nhân dân : Chủ tịch
- Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân phụ trách công nghiệp: Phó Chủ tịch
- Giám đốc Sở Công nghiệp: Uỷ viên thường trực
- Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng: Uỷ viên
- Chuyên viên theo dõi lĩnh vực công nghiệp tỉnh: Ủy viên
- Đại diện Liên minh Hợp tác xã: Ủy viên
- Đại diện các Hiệp hội, các ngành thủ công mỹ nghệ của tỉnh: Ủy viên
- Đại diện một số nghệ nhân đã được tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú: Ủy viên
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành có từ 11 đến 13 thành viên gồm các thành viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có chuyên môn cùng lĩnh vực với Hội đồng chuyên ngành, Nghệ nhân đã được tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và nhà quản lý có uy tín, có trình độ, am hiểu về lĩnh vực chuyên ngành.
Bộ phận giúp việc Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Tiếp nhận hồ sơ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi tới qua Bộ Công nghiệp.
Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú cấp tương ứng;
|
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)
Tỉnh:........................ Đơn vị:............................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––
|
Biểu 1
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú năm 200…
(Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân....................................................)
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
- Họ và tên (khai sinh):................................................ Nam, nữ...............
- Bí danh:...................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:........................................... Dân tộc...................
- Quê quán:................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay: ............................................................
- Chức danh ngành nghề làm lâu nhất (từ 10 năm trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân:...............................................
- Đơn vị công tác: .....................................................................................
- Năm tham gia công tác: .........................................................................
- Năm tham gia hoạt động làm nghề...........................................
- Năm được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú:.........................
- Điện thoại gia đình:.................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Khai quá trình công tác từ khi thoát ly cho đến nay (chức vụ, nơi công tác,...)
III. KHEN THƯỞNG:
1. Khen thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở lên)
2. Khen thưởng (có bản sao văn bản các giải thưởng).
- Tên các sản phẩm được giải thưởng trong nước (hoặc quốc tế) và hình thức giải thưởng.
- Chức danh của cá nhân trong các công trình được giải thưởng đối với công trình có nhiều chức danh tham gia.
IV. KỶ LUẬT:
(Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật).
(Đối chiếu với tiêu chuẩn xét tặng)
1. Phẩm chất đạo đức
2. Có tài năng sáng tạo nghệ thuật xuất sắc, có thành tích nổi bật, là những nghệ nhân tiêu biểu và có uy tín rộng rãi trong từng ngành nghề, được quần chúng đánh giá cao.
3. Có ý thức rèn luyện để phát triển tài năng nghệ thuật. Khiêm tốn học hỏi, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị, địa phương.
4. Thời gian trực tiếp làm nghề (các chức danh nghề từ năm ................ đến năm ......................).
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng năm 200 NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
TỈNH............................... ĐƠN VỊ:...................... HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND – NNƯT NĂM 200… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––– ..............., ngày........tháng........năm 200.. |
Biểu 3a |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
Xét tặng danh hiệu
nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm 200...
I. Những thông tin chung:
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số:....................... ngày..........
tháng ............ năm 200 của...............................................................................
2. Ngày...............................................họp Hội đồng.
Địa điểm:...................................................................................................
3. Số thành viên Hội đồng có mặt:............................................................
Vắng mặt:.............................người, gồm các thành viên:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
...................................................................................................................
...................................................................................................................
II. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá, đối chiếu từng tiêu chuẩn xét thưởng và danh sách Nghệ nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a. Trưởng ban:..........................................................
b. Các Uỷ viên:..................................................................................................................................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách đề nghị trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Kết quả kiểm phiếu được báo cáo trong biên bản kiểm phiếu (gửi kèm theo).
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt).
a) Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân nhân dân:................................... người
Không đề nghị danh hiệu Nghệ nhân nhân dân:............................. người
b) Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân ưu tú: ......................................... người
Không đề nghị danh hiệu Nghệ nhân ưu tú:.................................... người
4.2. Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng............................................(cấp trên) xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú (có danh sách kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200… từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị ký tên và đóng dấu cơ quan.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 200 ĐƠN VỊ: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––– |
Biểu 3b |
BIÊN BẢN
họp ban kiểm phiếu bầu
nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm 200
1. Hội đồng xét tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú..............
...........................................đã bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: ...........................................................................................
- Các Uỷ viên: ..........................................................................................
...................................................................................................................
2. Tổng số các thành viên Hội đồng có:...................................thành viên
(Theo Quyết định số................................... ngày........ tháng....... năm 200... của.............................................................................).
Hội đồng đã họp ngày..........tháng.........năm 200... để bỏ phiếu bầu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200...
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:...........................thành viên
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:.........................................thành viên
Gồm các thành viên:..................................................................................
...................................................................................................................
Lý do:........
................................................................................................
- Số phiếu phát ra:.....................................................................................
- Số phiếu thu về:......................................................................................
- Số phiếu hợp lệ:......................................................................................
3. Tổng số Nghệ nhân được đề tặng danh hiệu:........................................
- Nghệ nhân nhân dân:............................ người
- Nghệ nhân ưu tú:................................... người
4. Kết quả bỏ phiếu:
4.1. Nghệ nhân nhân dân:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng |
Kết luận |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NnND |
Không đề nghị tặng danh hiệu NNND |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Nghệ nhân ưu tú:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng |
Kết luận |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNƯT |
Không đề nghị tặng danh hiệu NNƯT |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu của Hội đồng, các Nghệ nhân đạt ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu so với tổng số thành viên Hội đồng được đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp trên xem xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, gồm:
5.1. Nghệ nhân nhân dân:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
5.2. Nghệ nhân ưu tú:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên từng người)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 200... ĐƠN VỊ: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................., ngày tháng năm 200… |
Biểu 2a |
PHIẾU BẦU
Đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú năm 200
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số.............ngày.........tháng.............năm của.....................
2. Danh sách Nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNƯT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của HĐ |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNƯT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của HĐ |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNƯT |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
UBND TỈNH, TP:......................... ĐƠN VỊ......................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––– ..............., ngày........tháng........năm 200 |
Biểu 4 |
BÁO CÁO
Về việc đề nghị phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
(tỉnh, chuyên ngành.........................................)
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200 của...............................................đã họp ngày.........tháng.........năm 200 . Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân đối chiếu với tiêu chuẩn, Hội đồng bỏ phiếu kín, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu:
- Nghệ nhân nhân dân:.................................. người
- Nghệ nhân ưu tú:......................................... người
Trong quá trình tiến hành, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú............................................................ đã thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định của Nhà nước và Bộ Công nghiệp về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200 .
I. Nghệ nhân nhân dân
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Năm được phong tặng NNưT |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nghệ nhân ưu tú
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Năm được phong tặng NNưT |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú....................................................... xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định (có danh sách kèm theo Biểu 5).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Ghi chú: - Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200 từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành, nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo ký tên và đóng dấu của cơ quan.
- Các cột 9, 10, 11, thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp Hội đồng tương đương.
TỈNH: HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––
|
Biểu 2b |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
PHIẾU BẦU
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số……….ngày……tháng………năm 200 của…………..
2. Danh sách nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNUT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt động nghệ thuật |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNUT |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN; HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN CHUYÊN NGÀNH.......................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ––––––––––––––––––––––
|
Biểu A1 |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
PHIẾU BẦU
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số………./QĐ-BCN ngày …… tháng ……… năm 200… của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Danh sách nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 11 hoặc cột 12)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNUT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
||
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 11 hoặc cột 12)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt động nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
||
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
TỈNH: HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Biểu 5a |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN NĂM 200
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNUT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân năm 200 từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị ký tên, đóng dấu cơ quan.
- Các cột 10, 11, 12 thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp Hội đồng tương ứng.
TỈNH: ĐƠN VỊ: HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––
|
Biểu 5b |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt động nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú năm 200… từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị ký tên, đóng dấu cơ quan.
- Các cột 10, 11, 12 thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp Hội đồng tương ứng.