Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/2007/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2007/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2007/TT-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: | 11/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xét tiêu chuẩn nghệ nhân làng nghề - Ngày 11/01/2007, Bộ Công nghiệp đã ban hành Thông tư số 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú làm việc trong các ngành thủ công mỹ nghệ của Việt Nam. Theo đó, tiêu chuẩn của đối tượng được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân phải là người thợ giỏi xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận, có thâm niên trong nghề tối thiểu 20 năm, đã được phong tặng danh hiệu nghệ nhân ưu tú từ 5 năm trở lên, có trình độ kỹ năng kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội. Người được xét tặng Nghệ nhân ưu tú là người thợ giỏi tiêu biểu, có thâm niên trong nghề tối thiểu 15 năm, có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao, được tặng giải vàng hoặc giải bạc tại các hội chợ triển lãm quốc gia hoặc quốc tế... Nghệ nhân các ngành thủ công mỹ nghệ thuộc các đơn vị sản xuất kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã đăng ký đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú tại đơn vị đang công tác. Trường hợp nghệ nhân không thuộc đơn vị nào thì đăng ký với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi các nghệ nhân thường trú, làm việc. Người bị kỷ luật thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú. Trường hợp đã xét tặng thì phải đình chỉ hoặc thu hồi Bằng chứng nhận. Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9 bắt đầu từ năm 2007. Việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ở cấp đơn vị được hoàn thành và gửi hồ sơ trước ngày 1/10 của năm trước năm đề nghị... Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2007
Xem chi tiết Thông tư 01/2007/TT-BCN tại đây
tải Thông tư 01/2007/TT-BCN
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2007/TT-BCN NGÀY 11 THÁNG 1 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Sau khi thống nhất với Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú như sau:
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho trên 150 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
- Tiếp tục giữ vững và phát huy ảnh hưởng của Nghệ nhân ưu tú. Là Nghệ nhân ưu tú tiêu biểu xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng;
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho trên 100 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
- Là Nghệ nhân đầu đàn tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng;
NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
Trường hợp nghệ nhân không thuộc đơn vị nào thì đăng ký với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi các nghệ nhân thường trú, làm việc.
- Hội đồng chuyên ngành.
- Hội đồng cấp Nhà nước.
- Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch
- Phụ trách công tác Thi đua, Khen thưởng đơn vị: Ủy viên
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn đơn vị: Ủy viên
- Phụ trách công tác kỹ thuật đơn vị: Ủy viên
- Đại diện một số nghệ nhân đã được tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú: Ủy viên
- Chủ tịch ủy ban nhân dân : Chủ tịch
- Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân phụ trách công nghiệp: Phó Chủ tịch
- Giám đốc Sở Công nghiệp: Uỷ viên thường trực
- Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng: Uỷ viên
- Chuyên viên theo dõi lĩnh vực công nghiệp tỉnh: Ủy viên
- Đại diện Liên minh Hợp tác xã: Ủy viên
- Đại diện các Hiệp hội, các ngành thủ công mỹ nghệ của tỉnh: Ủy viên
- Đại diện một số nghệ nhân đã được tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú: Ủy viên
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành có từ 11 đến 13 thành viên gồm các thành viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có chuyên môn cùng lĩnh vực với Hội đồng chuyên ngành, Nghệ nhân đã được tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và nhà quản lý có uy tín, có trình độ, am hiểu về lĩnh vực chuyên ngành.
Bộ phận giúp việc Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Tiếp nhận hồ sơ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi tới qua Bộ Công nghiệp.
Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ và gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú cấp tương ứng;
|
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)
Tỉnh:........................ Đơn vị:............................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––
|
Biểu 1
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú năm 200…
(Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân....................................................)
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
- Họ và tên (khai sinh):................................................ Nam, nữ...............
- Bí danh:...................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:........................................... Dân tộc...................
- Quê quán:................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay: ............................................................
- Chức danh ngành nghề làm lâu nhất (từ 10 năm trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân:...............................................
- Đơn vị công tác: .....................................................................................
- Năm tham gia công tác: .........................................................................
- Năm tham gia hoạt động làm nghề...........................................
- Năm được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú:.........................
- Điện thoại gia đình:.................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Khai quá trình công tác từ khi thoát ly cho đến nay (chức vụ, nơi công tác,...)
III. KHEN THƯỞNG:
1. Khen thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở lên)
2. Khen thưởng (có bản sao văn bản các giải thưởng).
- Tên các sản phẩm được giải thưởng trong nước (hoặc quốc tế) và hình thức giải thưởng.
- Chức danh của cá nhân trong các công trình được giải thưởng đối với công trình có nhiều chức danh tham gia.
IV. KỶ LUẬT:
(Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật).
(Đối chiếu với tiêu chuẩn xét tặng)
1. Phẩm chất đạo đức
2. Có tài năng sáng tạo nghệ thuật xuất sắc, có thành tích nổi bật, là những nghệ nhân tiêu biểu và có uy tín rộng rãi trong từng ngành nghề, được quần chúng đánh giá cao.
3. Có ý thức rèn luyện để phát triển tài năng nghệ thuật. Khiêm tốn học hỏi, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị, địa phương.
4. Thời gian trực tiếp làm nghề (các chức danh nghề từ năm ................ đến năm ......................).
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày tháng năm 200 NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
TỈNH............................... ĐƠN VỊ:...................... HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND – NNƯT NĂM 200… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––– ..............., ngày........tháng........năm 200.. |
Biểu 3a |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
Xét tặng danh hiệu
nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm 200...
I. Những thông tin chung:
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số:....................... ngày..........
tháng ............ năm 200 của...............................................................................
2. Ngày...............................................họp Hội đồng.
Địa điểm:...................................................................................................
3. Số thành viên Hội đồng có mặt:............................................................
Vắng mặt:.............................người, gồm các thành viên:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng (ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
...................................................................................................................
...................................................................................................................
II. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá, đối chiếu từng tiêu chuẩn xét thưởng và danh sách Nghệ nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a. Trưởng ban:..........................................................
b. Các Uỷ viên:..................................................................................................................................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách đề nghị trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Kết quả kiểm phiếu được báo cáo trong biên bản kiểm phiếu (gửi kèm theo).
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt).
a) Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân nhân dân:................................... người
Không đề nghị danh hiệu Nghệ nhân nhân dân:............................. người
b) Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân ưu tú: ......................................... người
Không đề nghị danh hiệu Nghệ nhân ưu tú:.................................... người
4.2. Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng............................................(cấp trên) xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú (có danh sách kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200… từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị ký tên và đóng dấu cơ quan.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 200 ĐƠN VỊ: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––– |
Biểu 3b |
BIÊN BẢN
họp ban kiểm phiếu bầu
nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm 200
1. Hội đồng xét tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú..............
...........................................đã bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: ...........................................................................................
- Các Uỷ viên: ..........................................................................................
...................................................................................................................
2. Tổng số các thành viên Hội đồng có:...................................thành viên
(Theo Quyết định số................................... ngày........ tháng....... năm 200... của.............................................................................).
Hội đồng đã họp ngày..........tháng.........năm 200... để bỏ phiếu bầu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200...
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:...........................thành viên
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:.........................................thành viên
Gồm các thành viên:..................................................................................
...................................................................................................................
Lý do:........
................................................................................................
- Số phiếu phát ra:.....................................................................................
- Số phiếu thu về:......................................................................................
- Số phiếu hợp lệ:......................................................................................
3. Tổng số Nghệ nhân được đề tặng danh hiệu:........................................
- Nghệ nhân nhân dân:............................ người
- Nghệ nhân ưu tú:................................... người
4. Kết quả bỏ phiếu:
4.1. Nghệ nhân nhân dân:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng |
Kết luận |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NnND |
Không đề nghị tặng danh hiệu NNND |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Nghệ nhân ưu tú:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng |
Kết luận |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNƯT |
Không đề nghị tặng danh hiệu NNƯT |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu của Hội đồng, các Nghệ nhân đạt ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu so với tổng số thành viên Hội đồng được đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp trên xem xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, gồm:
5.1. Nghệ nhân nhân dân:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
5.2. Nghệ nhân ưu tú:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên từng người)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 200... ĐƠN VỊ: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................., ngày tháng năm 200… |
Biểu 2a |
PHIẾU BẦU
Đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú năm 200
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số.............ngày.........tháng.............năm của.....................
2. Danh sách Nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNƯT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của HĐ |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNƯT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của HĐ |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNƯT |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
UBND TỈNH, TP:......................... ĐƠN VỊ......................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––– ..............., ngày........tháng........năm 200 |
Biểu 4 |
BÁO CÁO
Về việc đề nghị phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
(tỉnh, chuyên ngành.........................................)
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200 của...............................................đã họp ngày.........tháng.........năm 200 . Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân đối chiếu với tiêu chuẩn, Hội đồng bỏ phiếu kín, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu:
- Nghệ nhân nhân dân:.................................. người
- Nghệ nhân ưu tú:......................................... người
Trong quá trình tiến hành, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú............................................................ đã thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định của Nhà nước và Bộ Công nghiệp về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200 .
I. Nghệ nhân nhân dân
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Năm được phong tặng NNưT |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nghệ nhân ưu tú
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Năm được phong tặng NNưT |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú....................................................... xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định (có danh sách kèm theo Biểu 5).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Ghi chú: - Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200 từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành, nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo ký tên và đóng dấu của cơ quan.
- Các cột 9, 10, 11, thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp Hội đồng tương đương.
TỈNH: HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––
|
Biểu 2b |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
PHIẾU BẦU
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số……….ngày……tháng………năm 200 của…………..
2. Danh sách nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNUT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt động nghệ thuật |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng danh hiệu NNUT |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN; HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN CHUYÊN NGÀNH.......................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ––––––––––––––––––––––
|
Biểu A1 |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
PHIẾU BẦU
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số………./QĐ-BCN ngày …… tháng ……… năm 200… của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Danh sách nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 11 hoặc cột 12)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNUT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
||
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 11 hoặc cột 12)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt động nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
||
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Đề nghị tặng danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng danh hiệu |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
TỈNH: HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Biểu 5a |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN NĂM 200
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNUT |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân năm 200 từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị ký tên, đóng dấu cơ quan.
- Các cột 10, 11, 12 thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp Hội đồng tương ứng.
TỈNH: ĐƠN VỊ: HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––
|
Biểu 5b |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt động nghề |
Tên các giải thưởng được tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú năm 200… từ cấp đơn vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị ký tên, đóng dấu cơ quan.
- Các cột 10, 11, 12 thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp Hội đồng tương ứng.
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2007/TT-BCN NGÀY 11 THÁNG 1 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC
VÀ HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
Căn cứ Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005
của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Sau khi thống nhất
với Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương;
Bộ Công nghiệp
hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ
tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này
hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ
tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú là công dân Việt Nam làm việc
trong các ngành thủ công mỹ nghệ của Việt Nam;
b) Danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú chỉ phong tặng một
lần cho một người, không có hình thức truy
tặng;
c) Người bị
kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự không được xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu
tú. Trường hợp đã xét tặng thì phải đình
chỉ hoặc thu hồi Bằng chứng nhận Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
2. Quyền lợi
của người được phong tặng danh
hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
a) Được
nhận Bằng chứng nhận của Chủ tịch
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và mức tiền thưởng theo quy định tại
khoản 4 Điều 71 Nghị định số
121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng;
b) Được
tổ chức truyền, dạy nghề trực tiếp và
thu tiền học phí của học viên trên nguyên tắc
thỏa thuận theo quy định của pháp luật;
c) Được
tham gia các họat động nghiên cứu, thiết kế,
cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi
mới công nghệ để nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành, đa dạng hóa sản
phẩm;
d) Được Nhà
nước bảo hộ quyền tác giả, quyền
sở hữu trí tuệ đối với những sản
phẩm làm ra theo pháp luật về sở hữu trí tuệ.
II. TIÊU CHUẨN XÉT
TẶNG
1. Tiêu chuẩn Nghệ
nhân nhân dân
Đối tượng
được đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có
phẩm chất đạo đức tốt, tận
tuỵ với nghề, gương mẫu, thực sự
là tấm gương sáng cho mọi người và
đồng nghiệp noi theo;
b) Là người
thợ giỏi xuất sắc được đồng
nghiệp thừa nhận, có thâm niên trong nghề tối
thiểu 20 năm; đã được phong tặng danh hiệu
nghệ nhân ưu tú từ 5 năm trở lên; có trình
độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
điêu luyện, sáng tác thiết kế được 10
mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ
thuật cao đồng thời đã trực tiếp làm ra
trên 20 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật,
mỹ thuật;
c) Là người có
ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội:
- Có nhiều thành tích
trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề
cho trên 150 người, sáng tạo và phát triển ngành
nghề thủ công mỹ nghệ;
- Tiếp tục
giữ vững và phát huy ảnh hưởng của
Nghệ nhân ưu tú. Là Nghệ nhân ưu tú tiêu biểu
xuất sắc được đồng nghiệp
thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng;
d) Đạt giải
thưởng quốc gia hoặc quốc tế tính từ
sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân
ưu tú.
2. Tiêu chuẩn Nghệ
nhân ưu tú
Đối tượng
được đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân ưu tú phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Trung thành với
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có
phẩm chất đạo đức tốt, tận
tụy với nghề, gương mẫu, thực sự
là tấm gương sáng cho mọi người và
đồng nghiệp noi theo;
b) Là người
thợ giỏi tiêu biểu được đồng
nghiệp thừa nhận, có thâm niên trong nghề tối
thiểu 15 năm, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo
nghề nghiệp điêu luyện, sáng tác thiết kế
được 10 mẫu sản phẩm đạt trình
độ nghệ thuật cao đã trực tiếp làm ra
trên 15 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật,
mỹ thuật;
c) Là người có
ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội:
- Có nhiều thành tích
trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề
cho trên 100 người, sáng tạo và phát triển ngành
nghề thủ công mỹ nghệ;
- Là Nghệ nhân
đầu đàn tiêu biểu được đồng
nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính
trọng;
d) Có tác phẩm
đạt trình độ nghệ thuật cao,
được tặng giải (loại vàng hoặc
bạc) tại các hội chợ triển lãm quốc gia
hoặc quốc tế.
III. QUY TRÌNH, THỦ
TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU
NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
1. Quy trình xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
1.1. Nghệ nhân các ngành
thủ công mỹ nghệ thuộc các đơn vị
sản xuất kinh doanh được thành lập theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã đăng ký
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú tại đơn vị đang công
tác.
Trường hợp
nghệ nhân không thuộc đơn vị nào thì đăng
ký với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi các nghệ nhân thường
trú, làm việc.
1.2. Nghệ nhân
đăng ký đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được xem
xét qua các bước sau:
a) Xem xét, đề
nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú tại Hội đồng cấp đơn vị
nơi công tác;
b) Xem xét, đề
nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú tại Hội đồng cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
c) Xem xét, đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú cấp Nhà nước, bao gồm:
- Hội đồng
chuyên ngành.
- Hội đồng
cấp Nhà nước.
2. Các bước xét
duyệt
2.1. Việc xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
được tiến hành theo 3 cấp:
a) Cấp đơn
vị sản xuất kinh doanh được thành lập
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã;
b) Cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là cấp tỉnh);
c) Cấp Nhà
nước.
2.2. Việc xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân cấp Nhà nước
được tiến hành theo hai bước.
a) Bước 1: Xét
tặng tại các Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân chuyên ngành;
b) Bước 2: Xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân tại Hội đồng
cấp Nhà nước.
3. Thành phần Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân các cấp
3.1. Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân các cấp gồm
đại diện các nhà chuyên môn của lĩnh vực
kỹ thuật, nhà quản lý có uy tín, có trình độ
chuyên môn phù hợp, am hiểu lĩnh vực kỹ
thuật thuộc lĩnh vực xem xét của Hội
đồng.
3.2. Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân các cấp:
a) Hội đồng
cấp đơn vị gồm 5 đến 7 thành viên, trong
đó:
- Thủ trưởng
đơn vị: Chủ tịch
- Phụ trách công tác Thi
đua, Khen thưởng đơn vị: Ủy viên
- Đại
diện Ban chấp hành Công đoàn đơn vị: Ủy
viên
- Phụ trách công tác
kỹ thuật đơn vị: Ủy viên
- Đại diện
một số nghệ nhân đã được tặng danh
hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú: Ủy viên
b) Hội đồng
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gồm 11 đến 13 thành viên trong đó:
- Chủ tịch
ủy ban nhân dân : Chủ tịch
- Phó Chủ
tịch ủy ban nhân dân phụ trách công nghiệp: Phó
Chủ tịch
- Giám đốc Sở
Công nghiệp: Uỷ viên thường trực
- Trưởng Ban Thi
đua Khen thưởng: Uỷ viên
- Chuyên viên theo dõi
lĩnh vực công nghiệp tỉnh: Ủy viên
- Đại diện
Liên minh Hợp tác xã: Ủy viên
- Đại diện các
Hiệp hội, các ngành thủ công mỹ nghệ của
tỉnh: Ủy viên
- Đại diện
một số nghệ nhân đã được tặng danh
hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú: Ủy viên
3.3. Thủ
trưởng các cấp có thẩm quyền tại
điểm 3.2 (trừ cấp Hội đồng chuyên ngành
và Hội đồng cấp Nhà nước) quyết
định thành lập Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân cấp mình quản lý.
3.4. Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành do Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp quyết định thành
lập trong các lĩnh vực sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ.
Hội đồng xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành có từ 11
đến 13 thành viên gồm các thành viên Hội đồng
cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có
chuyên môn cùng lĩnh vực với Hội đồng chuyên
ngành, Nghệ nhân đã được tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và nhà quản lý có uy
tín, có trình độ, am hiểu về lĩnh vực chuyên
ngành.
3.5. Hội đồng
cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và
Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương.
4. Nguyên tắc xét
duyệt
4.1. Mỗi thành viên
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có
trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét, lựa chọn danh
sách Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú đạt tiêu
chuẩn để bỏ phiếu tín nhiệm.
4.2. Các Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân hoạt
động theo nguyên tắc sau:
a) Kỳ họp đánh
giá xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú của Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội
đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội
đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng;
b) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân đánh giá theo nguyên
tắc bỏ phiếu kín và được thực
hiện chính xác, công bằng, dân chủ, khách quan.
Người được đề nghị Hội
đồng cấp trên xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
phải có ít nhất 3/4 số phiếu đề nghị
của số thành viên Hội đồng so với tổng
số thành viên Hội đồng;
c) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chỉ xem xét các Nghệ
nhân đã được Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân cấp dưới đề nghị;
d) Các trường
hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu
hướng dẫn hoặc gửi không đầy
đủ thủ tục hồ sơ theo quy định,
không đúng thời hạn thì Hội đồng xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân các cấp không xem xét;
đ) Thành viên Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thuộc
đối tượng đề nghị xét tặng danh
hiệu không tham gia thảo luận bỏ phiếu tín nhiệm
về cá nhân mình;
e) Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có trách nhiệm thông báo
công khai kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
trong đơn vị và phạm vi quản lý để
lấy thêm ý kiến dư luận (thời gian góp ý không quá
7 ngày) trước khi gửi hồ sơ đề
nghị xét tặng lên Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân cấp trên.
5. Hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
5.1. Hồ sơ của
Hội đồng cấp đơn vị
a) Hồ sơ cá nhân:
(mỗi loại 7 bản);
b) Bản tóm tắt
thành tích cá nhân (có dán ảnh và xác nhận của đơn
vị hoặc chính quyền địa phương) (Biểu
1);
c) Các văn bản
chứng nhận giải thưởng trong nước và
quốc tế (bản sao hợp lệ);
d) Bản xác nhận
của Uỷ ban nhân dân xã về chấp hành
đường lối chính sách và pháp luật của nhà
nước của cá nhân nơi đang cư trú;
đ) Phiếu bầu
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú (Biểu 2a): 7 bản;
e) Biên bản họp
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú (Biểu 3a): 7 bản;
g) Biên bản kiểm
phiếu tín nhiệm (Biểu 3b): 7 bản;
h) Báo cáo kết quả
xét chọn của Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân (Biểu 4): 7 bản;
i) Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (Biểu
5a): 7 bản;
k) Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú
(Biểu 5b): 7 bản;
l) Quyết định
thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân: 3 bản.
5.2. Hồ sơ của
Hội đồng cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
a) Hồ sơ cá nhân
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 6
bản;
b) Phiếu bầu
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú (Biểu 2b): 6 bản;
c) Biên bản họp
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú (biểu 3a): 6 bản;
d) Biên bản kiểm
phiếu tín nhiệm (Biểu 3b): 6 bản;
đ) Báo cáo kết
quả xét chọn của Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân (Biểu 4): 6 bản;
e) Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (Biểu
5a): 6 bản;
g) Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú
(Biểu 5b): 6 bản;
h) Quyết định
thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân: 3 bản.
5.3. Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành căn cứ
tiêu chuẩn của Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
để xem xét, đánh giá từng nghệ nhân để
bỏ phiếu bầu (Biểu A1), đồng thời làm
biên bản kiểm phiếu (Biểu 3b), biên bản họp
Hội đồng xét tặng (Biểu 3a), báo cáo kết
quả tặng danh hiệu (Biểu 4) và lập danh sách
đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân (Biểu
5a và 5b) để trình Hội đồng cấp Nhà
nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân xem xét.
5.4. Hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ở
cấp Nhà nước, gồm:
a) Công văn đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân của ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: 5 bản;
b) Báo cáo kết quả
xét chọn của Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương: 5 bản;
c) Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân: 5
bản;
d) Danh sách đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú: 5
bản;
đ) Biên bản bỏ
phiếu tín nhiệm (kèm theo phiếu bầu): 5 bản;
e) Biên bản họp
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 1
bản;
g) Quyết định
thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân: 1 bản;
h) Hồ sơ cá nhân các
nghệ nhân được đề nghị xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân: 5 bản
Bộ phận giúp
việc Hội đồng cấp Nhà nước xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
6. Thủ tục
gửi hồ sơ
6.1. Đối với
các địa phương:
a) Người
đứng đầu đơn vị sản xuất kinh
doanh tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối
tượng thuộc đơn vị và có tờ trình đề
nghị gửi về Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi đơn vị
hoạt động. Người sản xuất riêng
lẻ trực tiếp làm hồ sơ và tờ trình gửi
lên Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi thường trú, làm việc;
b) Hội đồng
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gửi hồ sơ lên Hội đồng
cấp Nhà nước.
6.2. Đối với
Hội đồng cấp Nhà nước:
Tiếp nhận hồ
sơ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gửi tới qua Bộ Công nghiệp.
7. Tổ chức xét
thưởng cấp Nhà nước
7.1. Hội đồng
cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú kiến nghị Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp thành lập các Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành
để xét tặng các danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú.
7.2. Căn cứ vào
kết quả đánh giá của Hội đồng xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành và đối
chiếu với tiêu chuẩn của danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Hội đồng cấp
Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú sẽ xem xét, đánh giá để
bỏ phiếu tín nhiệm, lập biên bản xét tặng
theo từng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú và tổng hợp kết quả xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân, làm danh sách nghệ nhân được
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú trình Thủ tướng Chính
phủ (qua Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương)
xem xét, đề nghị Nhà nước công nhận.
8. Thời gian xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
8.1. Danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được xét và công
bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9
bắt đầu từ năm 2007.
8.2. Việc xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân ở cấp đơn vị
được hoàn thành và gửi hồ sơ trước
ngày 01 tháng 10 của năm trước năm đề
nghị.
8.3. Việc xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân ở cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương được hoàn thành và
gửi hồ sơ trước ngày 31 tháng 12 của năm
trước năm đề nghị.
8.4. Việc xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân tại Hội đồng xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành và Hội
đồng cấp Nhà nước được tiến
hành từ tháng 01 đến tháng 3 năm đề
nghị.
8.5. Hội đồng
cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
thông báo kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
trên phương tiện thông tin đại chúng từ ngày
01 tháng 5 đến ngày 10 tháng 5 của năm đề
nghị và trình Thủ tướng Chính phủ kết
quả xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chậm nhất
vào cuối tháng 5 của năm đề nghị.
9. Giải quyết
khiếu nại
9.1. Tổ chức, cá
nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ
tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú.
Đơn khiếu
nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ và
gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú cấp tương ứng;
9.2. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú nhận đơn, có trách nhiệm xem
xét và trả lời đơn khiếu nại và không xem xét
đơn không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc
mạo danh.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo, các quy định trước đây trái với quy
định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Khuyến khích các
địa phương (tỉnh, thành phố) khen tặng
danh hiệu nghệ nhân cho những người thợ
trực tiếp sản xuất (thuộc các thành phần
kinh tế). Những người đạt danh hiệu
nghệ nhân ở địa phương sẽ
được xem xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú theo tiêu chuẩn nêu trên.
3. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức đoàn thể, đơn
vị đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị,
đồng thời có trách nhiệm giải quyết khiếu
nại, tố cáo về việc xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú theo quy định
của pháp luật.
4. Cá nhân được
phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú có hành vi vi phạm pháp luật bị toà án kết
án tù thì bị tước danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó
khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân
phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời
xem xét, sửa đổi, bổ sung
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BCN
ngày 11 tháng 01
năm 2007 của Bộ Công
nghiệp)
Tỉnh:........................ Đơn vị:............................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––– |
Biểu 1 |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú năm 200…
(Đề nghị danh hiệu
Nghệ nhân....................................................)
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH:
- Họ
và tên (khai sinh):................................................ Nam,
nữ...............
- Bí
danh:...................................................................................................
- Ngày,
tháng, năm sinh:........................................... Dân
tộc...................
- Quê
quán:................................................................................................
-
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................
-
Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay:
............................................................
-
Chức danh ngành nghề làm lâu nhất (từ 10 năm
trở lên) đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ
nhân:.........................................................
- Đơn
vị công tác:
.....................................................................................
- Năm
tham gia công tác:
.........................................................................
- Năm
tham gia hoạt động làm nghề...........................................
- Năm
được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu
tú:.........................
-
Điện thoại gia
đình:.................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Khai quá
trình công tác từ khi thoát ly cho đến nay (chức
vụ, nơi công tác,...)
III.
KHEN THƯỞNG:
1. Khen
thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở
lên)
2. Khen
thưởng (có bản sao văn bản các giải
thưởng).
- Tên các
sản phẩm được giải thưởng trong
nước (hoặc quốc tế) và hình thức giải
thưởng.
-
Chức danh của cá nhân trong các công trình được
giải thưởng đối với công trình có nhiều chức danh
tham gia.
IV.
KỶ LUẬT:
(Từ
hình thức khiển trách trở lên về Đảng,
đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham
gia hoặc vi phạm pháp luật).
V.
NHỮNG THÀNH TÍCH CHỦ YẾU:
(Đối
chiếu với tiêu chuẩn xét tặng)
1.
Phẩm chất đạo đức
2. Có tài
năng sáng tạo nghệ thuật xuất sắc, có thành
tích nổi bật, là những nghệ nhân tiêu biểu và có
uy tín rộng rãi trong từng ngành nghề, được
quần chúng đánh giá cao.
3. Có ý
thức rèn luyện để phát triển tài năng
nghệ thuật. Khiêm tốn học hỏi, đoàn
kết giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp
xây dựng đơn vị, địa phương.
4.
Thời gian trực tiếp làm nghề (các chức danh
nghề từ năm ................ đến năm
......................).
Yêu cầu : Cần nêu cụ
thể, có số liệu, tất cả không quá 3 trang
đánh máy, riêng các giải thưởng phải có bản
sao văn bản kèm theo.
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên,
đóng dấu) |
Ngày
tháng năm 200 NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ
tên) |
|
|
TỈNH...................................... ĐƠN
VỊ:........................................ HỘI
ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU
NNND – NNƯT NĂM 200… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc –––––––––––––– ...............,
ngày........tháng........năm 200.. |
Biểu 3a |
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
Xét
tặng danh hiệu
nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm 200...
I. Những thông tin chung:
1. Căn cứ Quyết
định thành lập Hội đồng
số:....................... ngày..........
tháng ............ năm 200
của...............................................................................
2.
Ngày...............................................họp Hội
đồng.
Địa
điểm:...................................................................................................
3. Số thành viên Hội
đồng có
mặt:............................................................
Vắng
mặt:.............................người, gồm các thành
viên:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Khách mời tham dự họp
Hội đồng (ghi rõ họ tên, chức vụ,
đơn vị công tác).
...................................................................................................................
...................................................................................................................
II. Nội dung làm việc của
Hội đồng:
1. Hội đồng đã trao
đổi, thảo luận, đánh giá, đối
chiếu từng tiêu chuẩn xét thưởng và danh sách
Nghệ nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (ghi tóm tắt cơ
bản các ý kiến của thành viên Hội đồng).
2. Hội đồng bầu Ban
kiểm phiếu với các thành viên sau:
a. Trưởng
ban:..........................................................
b. Các Uỷ
viên:.........................................................................................
..................................................................................................................
3. Hội đồng đã bỏ
phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách đề
nghị trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu
với từng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Kết quả kiểm phiếu
được báo cáo trong biên bản kiểm phiếu
(gửi kèm theo).
4. Kết luận và kiến
nghị của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu
của Hội đồng (số phiếu đề
nghị trên tổng số thành viên có mặt).
a) Đề nghị danh hiệu
Nghệ nhân nhân
dân:................................... người
Không đề nghị danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân:............................. người
b) Đề nghị danh hiệu
Nghệ nhân ưu tú: .........................................
người
Không đề nghị danh hiệu
Nghệ nhân ưu tú:....................................
người
4.2. Căn cứ vào kết quả
bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng
kiến nghị Hội
đồng............................................(cấp trên) xem
xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt danh
hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú (có danh sách
kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ
tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú năm 200… từ cấp đơn
vị đến cấp tỉnh, Hội đồng chuyên
ngành nhưng do Chủ tịch Hội đồng là lãnh
đạo đơn vị ký tên và đóng dấu cơ
quan.
HỘI
ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 200 ĐƠN VỊ: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc –––––––––––––– |
Biểu 3b |
BIÊN
BẢN
họp
ban kiểm phiếu bầu
nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm 200
1. Hội đồng xét tặng
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú..............
...........................................đã
bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban:
...........................................................................................
- Các Uỷ viên:
..........................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2. Tổng số các thành viên
Hội đồng có:...................................thành viên
(Theo Quyết định
số................................... ngày........ tháng....... năm
200...
của................................................................................................).
Hội đồng đã họp
ngày..........tháng.........năm 200... để bỏ phiếu
bầu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200...
- Số thành viên Hội
đồng tham gia bỏ phiếu:...........................thành
viên
- Số thành viên Hội
đồng vắng
mặt:.........................................thành viên
Gồm các thành
viên:..................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Lý do:........
................................................................................................
- Số phiếu
phát
ra:.....................................................................................
- Số phiếu
thu về:......................................................................................
- Số phiếu
hợp
lệ:......................................................................................
3. Tổng số
Nghệ nhân được đề tặng danh
hiệu:........................................
- Nghệ nhân nhân
dân:............................ người
- Nghệ nhân ưu
tú:................................... người
4. Kết quả
bỏ phiếu:
4.1. Nghệ nhân nhân
dân:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh
nghề |
Đơn vị
công tác |
Số phiếu
đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng |
Kết luận |
|
Đề
nghị tặng danh hiệu NnND |
Không đề
nghị tặng danh hiệu NNND |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Nghệ nhân ưu tú:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh
nghề |
Đơn vị
công tác |
Số phiếu
đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng |
Kết luận |
|
Đề
nghị tặng danh hiệu NNưT |
Không đề
nghị tặng danh hiệu NNưT |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Căn cứ kết quả bỏ phiếu của Hội
đồng, các Nghệ nhân đạt ít nhất 3/4 số
thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu so với
tổng số thành viên Hội đồng được
đề nghị Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân cấp trên xem xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân, gồm:
5.1.
Nghệ nhân nhân dân:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh
nghề |
Đơn vị
công tác |
Số phiếu
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân
dân trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
5.2.
Nghệ nhân ưu tú:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh
nghề |
Đơn vị
công tác |
Số phiếu
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu
tú trên tổng số thành viên Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
BAN
KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên từng người)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 200... ĐƠN VỊ: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc –––––––––––––––––––––––– ................., ngày tháng năm 200… |
Biểu 2a |
PHIẾU
BẦU
Đề
nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ
nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú năm 200
1. Căn cứ Quyết
định thành lập Hội đồng
số.......................ngày.........tháng.............năm
của..............................................................
2. Danh sách Nghệ nhân ưu tú
đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNưT |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị của HĐ |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chó |
|
Đề nghị tặng
danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng
danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người
được đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc
cột 11).
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng NNưT |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị của HĐ |
Ý kiến
bỏ phiếu
|
Ghi chó |
|
Đề nghị tặng
danh hiệu NNưT |
Không đề nghị tặng
danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
UBND TỈNH,
TP:......................... ĐƠN
VỊ......................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc –––––––––––––––––––– ..............., ngày........tháng........năm
200 |
Biểu 4 |
BÁO
CÁO
Về
việc đề nghị phong tặng danh hiệu
Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 200
Kính gửi: Hội đồng xét tặng
danh hiệu
Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
(tỉnh,
chuyên ngành.........................................)
Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm
200
của...............................................đã
họp ngày.........tháng.........năm 200 . Sau khi xem xét thành tích của
từng cá nhân đối chiếu với tiêu chuẩn,
Hội đồng bỏ phiếu kín, xét duyệt và
đề nghị phong tặng danh hiệu:
- Nghệ nhân nhân dân:..................................
người
- Nghệ nhân ưu tú:.........................................
người
Trong quá trình tiến hành, Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú............................................................
đã thực hiện nghiêm túc các văn bản quy
định của Nhà nước và Bộ Công nghiệp
về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú năm 200
.
I.
Nghệ nhân nhân dân
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Năm được phong tặng
NNưT |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng cấp tỉnh,
thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nghệ nhân ưu tú
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Đơn vị công tác |
Năm được phong tặng
NNưT |
Số phiếu tín nhiệm |
|||
Nam |
Nữ |
Hội đồng cơ sở |
Hội đồng cấp tỉnh,
thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính trình Hội đồng xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu
tú....................................................... xem xét và trình các
cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú nêu trên theo tiêu
chuẩn và thủ tục đã quy định (có danh sách
kèm theo Biểu 5).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ
NHÂN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Ghi chú: - Mẫu này dùng chung cho các Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú năm 200
từ cấp đơn vị đến cấp
tỉnh, Hội đồng chuyên ngành, nhưng do Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo ký tên và đóng
dấu của cơ quan.
- Các cột 9, 10, 11,
thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột
cấp Hội đồng tương đương.
TỈNH: HỘI ĐỒNG
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN
NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc –––––––––––––––––––––– |
Biểu 2b |
|
|
|
|
PHIẾU BẦU
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ
NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
1. Căn cứ Quyết định
thành lập Hội đồng số……….ngày……tháng………năm
200 của…………..
2. Danh sách nghệ nhân ưu tú đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu
X vào cột 10 hoặc cột 11)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng
NNUT |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chó |
|
Đề nghị tặng
danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng
danh hiệu |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người
được đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc
cột 11)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt
động nghệ thuật |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị của Hội đồng |
ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chú |
|
Đề nghị tặng
danh hiệu NNUT |
Không đề nghị tặng
danh hiệu |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
HỘI ĐỒNG
CẤP Nhà nước xét tặng danh hiệu nghệ nhân; hội
đồng xét tặng danh hiệu nghệ nhân chuyên NGàNH.......................................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc –––––––––––––––––––––– |
Biểu A1 |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
PHIẾU BẦU
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ
NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
1. Căn cứ Quyết định
thành lập Hội đồng số………./QĐ-BCN ngày …… tháng
……… năm 200… của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp.
2. Danh sách nghệ nhân ưu tú đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (đánh dấu
X vào cột 11 hoặc cột 12)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng
NNUT |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chó |
||
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Đề nghị tặng
danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng
danh hiệu |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh s¸ch ngêi ®îc ®Ò nghÞ xĐt tÆng danh
hiÖu NghÖ nh©n u tó (®¸nh dÊu X vµo cét 11 hoÆc cét 12)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt
động nghề |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị của Hội đồng |
Ý kiến bỏ phiếu |
Ghi chó |
||
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Đề nghị tặng
danh hiệu NNND |
Không đề nghị tặng
danh hiệu |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
TỈNH: HỘI ĐỒNG
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN
NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM
200 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc –––––––––––––––––––––– |
Biểu 5a |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN NĂM 200
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Năm được phong tặng
NNUT |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
cơ quan)
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân nhân dân năm 200 từ cấp đơn vị đến
cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị
ký tên, đóng dấu cơ quan.
- Các cột 10, 11, 12 thuộc cấp
Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp Hội đồng
tương ứng.
TỈNH: ĐƠN
VỊ: HỘI ĐỒNG
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN
NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc –––––––––––––––––––––– |
Biểu 5b |
|
……, ngày……tháng……năm 200 |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 200
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức danh nghề |
Số năm tham gia hoạt
động nghề |
Tên các giải thưởng được
tặng |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề
nghị trên tổng số thành viên của các Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Đơn vị |
Cấp tỉnh, thành phố |
Hội đồng chuyên ngành |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu cơ quan)
Chú ý: Mẫu này dùng chung cho các Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân ưu tú năm 200… từ cấp đơn vị đến
cấp tỉnh, Hội đồng chuyên ngành nhưng do Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo đơn vị
ký tên, đóng dấu cơ quan.
- Các cột 10, 11, 12
thuộc cấp Hội đồng nào thì ghi vào cột cấp
Hội đồng tương ứng.