Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 25/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2009/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2009/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 25/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 25/2009/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ
25/2009/TT-BCT NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
TRONG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Luật
Căn
cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật
Bộ Công Thương quy
định chi tiết thi hành công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Công Thương như sau:
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thi hành
công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương, bao gồm: hình thức, nội
dung tổ chức phong trào thi đua; danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình
thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định trao tặng, thủ
tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; Hội đồng
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thi đua
Đối tượng thi đua áp dụng theo Thông tư
này, bao gồm: cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong biên chế và
hợp đồng lao động không
xác định thời hạn; người lao động có thời
gian làm việc thực tế 12 (mười hai) tháng trở lên, làm việc tại các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
2. Đối tượng khen thưởng
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1 của
Điều này;
b) Cá nhân và tập thể hoạt động trong lĩnh
vực Công Thương ở các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ban, ngành và địa phương;
c) Cá nhân, tập thể người Việt
Điều
3. Mục tiêu thi đua, khen thưởng
Công tác thi đua, khen thưởng nhằm tạo động
lực, động viên, lôi cuốn, khuyến khích và tôn vinh các tập thể, cá nhân hăng
hái thi đua lao động sáng tạo, vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp
phần vào sự nghiệp phát triển của ngành Công Thương.
Điều
4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
a) Tự nguyện, tự giác, công khai; đảm bảo
tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển;
b) Xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ
vào kết quả phong trào thi đua;
c) Cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi
đua phải đăng ký thi đua, xác định mục tiêu thi đua, tiêu chí thi đua. Những cá
nhân, tập thể không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh
hiệu thi đua.
2. Nguyên tắc khen thưởng
a) Chính xác, công khai, dân chủ, công bằng
và kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể, cá
nhân; coi trọng chất lượng theo tiêu chuẩn, không gò ép để đạt số lượng; việc
khen thưởng đối với tập thể, cá nhân không bắt buộc theo trình tự từ hình thức
khen thưởng thấp đến hình thức khen thưởng cao, thành tích đạt tới đâu khen
thưởng tới đó. Những thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi
ảnh hưởng lớn hơn được xem xét, đề nghị khen thưởng với mức cao hơn;
b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng
nhiều lần cho một đối tượng;
c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình
thức và đối tượng khen thưởng;
d) Kết hợp chặt chẽ giữa động viên tinh
thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
Điều
5. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác thi đua, khen
thưởng
1. Bộ trưởng phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trong
phạm vi toàn Ngành, Hội đồng
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức phát động và chỉ đạo
phong trào thi đua trong cơ quan, đơn vị mình quản lý.
3. Các tổ chức đoàn thể thuộc cơ quan, đơn vị cần phối hợp chặt chẽ
với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cùng cấp chỉ đạo tổ chức phát động và duy trì
thường xuyên phong trào thi đua, nhân rộng các phong trào thi đua và các gương
điển hình tiên tiến trong phạm vi cơ quan, đơn vị; chủ động phát hiện, lựa chọn
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên
khen thưởng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm các cơ quan báo chí của
ngành
Các báo, tạp chí của ngành Công Thương có trách nhiệm thường xuyên
tuyên truyền công tác thi đua, khen thưởng; phổ biến, nêu gương các điển hình
tiên tiến, gương người tốt, việc tốt, cổ động các phong trào thi đua; phát hiện
các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua; đấu
tranh, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng trong
ngành Công Thương.
Điều 7. Nghĩa vụ và quyền lợi của cá nhân,
tập thể được khen thưởng
1. Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua, các hình thức khen
thưởng được cấp Bằng khen, Giấy chứng nhận và tiền thưởng hoặc hiện vật theo
quy định; có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng Bằng khen, Giấy khen, Giấy
chứng nhận, hiện vật khen thưởng; được xét nâng bậc lương trước thời hạn theo
quy định; ưu tiên cử đi nghiên cứu học tập, công tác, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn ở trong và ngoài nước; các danh hiệu thi đua, các hình thức khen
thưởng là một trong những căn cứ để đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
cán bộ hàng năm.
2. Tập thể được tặng các danh hiệu thi đua, các hình thức khen
thưởng được cấp Bằng khen, Giấy chứng nhận và tiền thưởng hoặc hiện vật theo
quy định; có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng Bằng khen, Giấy khen, Giấy
chứng nhận hoặc hiện vật khen thưởng trên các văn bản tài liệu chính thức của
cơ quan, đơn vị.
3. Cá nhân, tập thể được công nhận các danh hiệu thi đua, các hình
thức khen thưởng có trách nhiệm phát huy thành tích đã đạt được tiếp tục phấn
đấu để lập thành tích và danh hiệu thi đua cao hơn; bảo quản các hiện vật khen
thưởng. Nghiêm cấm các hành vi mua, bán, cho thuê, cho mượn, tặng hoặc cho hiện
vật khen thưởng dưới mọi hình thức.
Chương II
HÌNH THỨC, NỘI DUNG TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI
ĐUA
DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
THI ĐUA
Điều 8. Hình thức tổ chức thi đua
1.
2.
a) Ngành Công Thương tổ chức phát động thi đua theo đợt, theo
chuyên đề nhằm phấn đấu thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
năm năm của Nhà nước.
b) Các cơ quan, đơn vị trong ngành tổ chức phát động thi đua lập
thành tích chào mừng ngày truyền thống của ngành, cơ quan, đơn vị, kỷ niệm ngày
thành lập ngành, cơ quan, đơn vị.
Điều 9.
Nội dung tổ chức phong trào thi đua
1. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua, đề ra các chỉ
tiêu, khẩu hiệu, nội dung thi đua và thời hạn thi đua. Việc xác định nội dung
và tiêu chí thi đua phải khoa học, phù hợp với thực tiễn của từng cơ quan, đơn
vị và có tính khả thi.
2. Xác định biện pháp tổ chức phong trào thi đua; có hình thức tổ
chức phát động phong trào thi đua phù hợp, coi trọng việc tuyên truyền ý nghĩa
của đợt thi đua, phát huy tinh thần trách nhiệm.
3. Phát động, chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua; có kế hoạch
triển khai các biện pháp tổ chức vận động thi đua, theo dõi quy trình tổ chức
thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm để rút kinh nghiệm và phổ biến kinh nghiệm làm
tốt cho các đối tượng tham gia thi đua.
4. Sơ kết, tổng kết phong trào, đánh giá kết quả thi đua. Đối với
các đợt thi đua dài ngày (thời gian từ một năm trở lên), các cơ quan, đơn vị phải
tổ chức sơ kết vào giữa đợt để rút kinh nghiệm; kết thúc các đợt thi đua ngắn
ngày (thời gian dưới một năm) hoặc từng đợt phải tiến hành sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả; công khai lựa chọn, bình xét, biểu dương, khen thưởng những
cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.
Điều 10. Đăng ký danh hiệu thi đua
Hàng năm, chậm nhất ngày 31 tháng 3, các cơ quan, đơn vị tổ chức
cho cá nhân, tập thể đăng ký phấn đấu thực hiện các phong trào thi đua, các chỉ
tiêu thi đua, các danh hiệu thi đua và gửi bản đăng ký thi đua (theo mẫu số 1a
và 1b Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này) về Bộ để theo dõi, làm căn cứ
xét tặng các danh hiệu thi đua.
Điều 11. Danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân
a) Chiến sỹ thi đua toàn quốc;
b) Chiến sỹ thi đua cấp Bộ;
c) Chiến sỹ thi đua cơ sở;
d) Lao động tiên tiến.
2. Đối với tập thể
a) Cờ thi đua của Chính phủ;
b) Cờ thi đua của Bộ;
c) Tập thể lao động xuất sắc;
d) Tập thể lao động tiên tiến.
Điều 12. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua
1. Cá nhân đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc
Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật
2. Cá nhân đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ
a) Có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong số những cá nhân có 3
(ba) lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở;
b) Thành tích đạt được có ảnh hưởng tốt trong ngành Công Thương.
3. Cá nhân đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
a) Là Lao động tiên tiến;
b) Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới hoặc có
sáng kiến cải tiến lề lối làm việc, thực hiện cải cách thủ tục hành chính để
nâng cao năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác.
Cá nhân có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới phải
được Hội đồng khoa học (Hội đồng sáng kiến) cấp cơ sở công nhận hoặc tham gia
chính đề tài khoa học cấp cơ sở trở lên được đánh giá xếp loại xuất sắc hoặc
đạt giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế tại các cuộc thi thể dục, thể thao, văn
hoá văn nghệ, hội chợ.
4. Cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến
a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật
b) Đối với các cá nhân được cử đi học, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01
(một) năm, nếu đạt kết quả học tập từ loại khá trở lên, chấp hành tốt các quy
định của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì lấy kết quả học tập với kết quả công
tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét danh hiệu Lao động tiên tiến. Trường hợp đi
học tập, đào tạo từ 01 (một) năm trở lên, có kết quả học tập từ loại khá trở
lên thì năm học đó được xếp tương đương danh hiệu Lao động tiên tiến để làm căn
cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, khen thưởng khác;
c) Đối với các cá nhân trong 01 (một) năm nghỉ làm việc từ
02 (hai) tháng (từ 40 ngày trở lên theo chế độ làm việc) thì không thuộc diện
xem xét, bình bầu danh hiệu Lao động tiên tiến.
5.
Tập thể đạt danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 25 Luật
6.
Tập thể đạt danh hiệu Cờ thi đua của Bộ
a) Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được
giao trong năm; là những tập thể tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công
tác;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác trong
ngành Công Thương học tập;
c) Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.
7.
Tập thể đạt danh hiệu Lao động xuất sắc
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật
8. Tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật
9. Cách thức xét tặng
a) Việc xét tặng danh hiệu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này
được tiến hành thường xuyên hàng năm;
b) Việc xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở quy định tại
khoản 3 Điều này được thực hiện với tỷ lệ bình bầu không quá 20% số cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu Lao
động tiên tiến;
c) Việc xét tặng danh hiệu Lao động tiến tiến quy định tại khoản 4
Điều này, đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm
việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải được chọn trong số những người
hoàn thành nhiệm vụ được giao và có đăng ký thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ (hoàn
thành các công việc được giao, đạt năng suất, chất lượng tốt);
d) Việc xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ quy định
tại khoản 5 Điều này được tiến hành hàng năm vào dịp tổng kết công tác năm của
Bộ (đối với các cơ sở đào tạo được xét tặng vào dịp kết thúc năm học) dành cho
các tập thể tiêu biểu, xuất sắc hoàn thành vượt mức toàn diện nhiệm vụ được
giao trong năm; có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể trong toàn ngành học
tập. Hàng năm, trên cơ sở đăng ký thi đua với Chính phủ (qua
đ) Việc xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Bộ quy định tại
khoản 6 Điều này được tiến hành hàng năm vào dịp tổng kết công tác năm của Bộ;
đối với các cơ sở đào tạo được xét tặng vào dịp kết thúc năm học. Hàng năm, Bộ
có văn bản hướng dẫn cụ thể về phân bổ số lượng Cờ thi đua của Bộ cho các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
e) Việc xét tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc quy
định tại khoản 7 Điều này được lựa chọn trong số các tập thể tiêu biểu, xuất
sắc đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.
Chương III
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
TIÊU CHUẨN CÁC HÌNH THỨC KHEN
THƯỞNG
Điều 13. Hình thức tổ chức khen thưởng
1. Khen thưởng thường xuyên là hình thức khen thưởng cho tập
thể, cá nhân đã đạt thành tích xuất sắc sau khi kết thúc thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch hàng năm hoặc thực hiện kế hoạch nhiều năm.
2. Khen thưởng theo các chuyên đề là hình thức khen thưởng
cho tập thể, cá nhân đã đạt thành tích xuất sắc khi sơ kết, tổng kết thực hiện
các chương trình mục tiêu hoặc một chuyên đề hội thi, liên hoan, triển lãm và
gắn liền với kế hoạch chỉ đạo trực tiếp của các đơn vị thuộc Bộ đối với các đơn
vị cơ sở trong ngành Công Thương.
3. Khen thưởng đột xuất là hình thức khen thưởng cho tập
thể, cá nhân có thành tích đột xuất, đặc biệt xuất sắc, có phát minh, sáng chế,
công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước hoặc đạt giải thưởng cao
trong các cuộc thi quốc gia, quốc tế, có tác dụng nêu gương trong Bộ, ngành,
không nằm trong chỉ tiêu thi đua hoặc không tham gia ký kết giao ước thi đua.
Điều 14. Hình thức khen thưởng
1
. Hình thức khen thưởng của Nhà nước
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải
thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Hình thức khen thưởng của Bộ
a)
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
b)
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt
c)
Giải thưởng Sáng tạo khoa học nữ ngành Công Thương.
3. Hình thức khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
tài khoản riêng, con dấu riêng, có tư cách pháp nhân
Giấy
khen.
Điều 15. Tiêu chuẩn các hình thức khen
thưởng
1. Huân chương, Huy chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
thực hiện theo quy định tại Chương III Luật
2. Danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú thực hiện
theo Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp
(nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét
tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú.
3. Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương
Việt
4. Giải thưởng Sáng tạo khoa học nữ ngành Công Thương thực
hiện theo Quy chế xét tặng Giải thưởng Sáng tạo khoa học nữ ngành Công Thương
ban hành kèm theo Quyết định số 38/2008/QĐ-BCT ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương.
5. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công
Thương đối với cá nhân
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và 02 (hai) lần liên tục đạt
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở trước thời điểm đề nghị;
b) Lập thành tích xuất sắc, được bình xét trong các đợt thi
đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ Công Thương phát động;
c) Lập thành tích đột xuất đặc biệt xuất sắc;
d) Có quá trình công tác lâu năm hoặc có nhiều cống hiến đối
với sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển ngành Công Thương được xét tặng
nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập ngành, cơ quan, đơn vị;
đ) Các trường hợp khác Bộ trưởng xem xét, quyết định.
6.
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với tập thể
a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật
b) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và 02 (hai) lần liên tục đạt
danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu
được bình xét trong các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ Công Thương
phát động;
Việc xét tặng thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, các tập
thể nhỏ thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lập thành tích đột xuất, đặc biệt
xuất sắc hoặc có thành tích xây dựng, bảo vệ và phát triển cơ quan, đơn vị nhân
dịp cơ quan, đơn vị kỷ niệm ngày thành lập được thực hiện vào dịp tổng kết công
tác cuối năm của Bộ
7. Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài khoản
riêng, con dấu riêng, có tư cách pháp nhân
Thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật
Chương IV
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO
TẶNG, THỦ TỤC, HỒ SƠ
VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN
THƯỞNG
Điều 16. Thẩm quyền quyết định, trao tặng
1. Huân chương, Huy chương, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước, Danh hiệu vinh dự Nhà nước, Cờ
2.
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tặng thưởng các danh hiệu thi đua:
a)
Cờ thi đua của Bộ;
b)
Tập thể lao động xuất sắc;
c)
Chiến sỹ thi đua cấp Bộ.
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tặng thưởng các hình
thức khen thưởng:
a) Bằng khen;
b) Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương
Việt
c) Giải thưởng Sáng tạo khoa học nữ ngành Công Thương.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân, có
tài khoản riêng, con dấu riêng quyết định tặng thưởng các danh hiệu thi đua:
a) Tập thể lao động tiên tiến;
b) Lao động tiên tiến;
c) Chiến sỹ thi đua cơ sở.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tài khoản riêng, con
dấu riêng, có tư cách pháp nhân quyết định tặng thưởng hình thức khen thưởng
Giấy khen.
Điều 17. Lễ trao tặng danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Việc công bố, trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng là dịp để tôn vinh những gương người tốt, việc tốt và điển hình
tiên tiến. Lễ trao tặng phải được tổ chức trang trọng, thiết thực, tiết kiệm,
tránh phô trương, lãng phí.
1. Tổ chức mít tinh, lễ kỷ niệm, trao tặng và đón nhận danh
hiệu vinh dự Nhà nước, Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2004/NĐ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương được uỷ quyền của Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước trao tặng danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ cho các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ và trực tiếp trao tặng Cờ thi đua của Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng cho
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc
3. Bộ trưởng Bộ Công Thương uỷ quyền cho Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua và hình
thức khen thưởng, cụ thể như sau:
a) Đối với Huân chương, Huy chương, sau khi nhận được thông
báo của Vụ
b) Đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc và hình thức
khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân, tập thể, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị chủ động lập kế hoạch, tổ chức công bố, trao tặng cho cá nhân,
tập thể được khen thưởng của cơ quan, đơn vị mình phụ trách và thông báo cho Vụ
c) Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng uỷ quyền cho Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức công bố, trao tặng cho cá nhân, tập thể thuộc cơ
quan, đơn vị mình quản lý.
d) Đối với tập thể, cá nhân được tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị do cơ
quan, đơn vị tổ chức.
Điều 18.
1. Cấp nào chủ trì phát động đợt thi đua thì cấp đó lựa chọn
cá nhân, tập thể xuất sắc để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm khen
thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với cá nhân, tập thể
thuộc phạm vi quản lý.
3. Đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
a) Việc đề nghị tặng thưởng các danh hiệu thi đua và hình
thức khen thưởng của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
b) Bộ Công Thương hiệp y khen thưởng đối với các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng của Nhà nước theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban
c) Việc đề nghị các danh hiệu thi đua và các hình thức khen
thưởng theo thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện như
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
4. Đối với đơn vị ngoài ngành
Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị có quan hệ công tác đề xuất các cấp có thẩm quyền xem xét và đề nghị Bộ
trưởng Bộ Công Thương khen thưởng theo thẩm quyền.
Điều 19. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Vụ
2. Đối với Bằng khen và Cờ thi đua của Bộ Công Thương, 01
(một) bộ hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tập thể, cá nhân thuộc Sở
hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ kèm theo danh sách (Phụ lục 2);
b) Biên bản họp Hội đồng
c) Báo cáo thành tích của tập thể (ký và đóng dấu của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị) và cá nhân (ký, ghi rõ họ tên, có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị ký tên và đóng dấu) được đề nghị khen thưởng (Phụ lục 4
và Phụ lục 5);
d) Bản sao Quyết định hoặc Chứng nhận tặng danh hiệu Chiến
sỹ thi đua cơ sở, Tập thể lao động xuất sắc của cấp có thẩm quyền;
đ) Xác nhận sáng kiến, cải tiến, áp dụng công nghệ mới, đề
tài khoa học của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng sáng kiến của cơ quan, đơn vị;
Bản sao Giải thưởng quốc gia, quốc tế (nếu có).
3. Đối với danh hiệu Anh hùng Lao động, hồ sơ được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 63 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP; điểm 4 phần III
Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ
(Phụ lục 6 và Phụ lục 7).
4. Đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Cờ thi đua
của Chính phủ và các hình thức khen thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Huy chương, hồ sơ được thực hiện theo quy định tại các khoản 3 Điều
53, khoản 3 Điều 54, khoản 5 Điều 56, khoản 4 Điều 57 và khoản 2 Điều 60 Nghị
định số 121/2005/NĐ-CP; điểm 4 phần III Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31
tháng 7 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị (Phụ lục 2);
b) Biên bản họp Hội đồng
c) Bản sao chụp quyết định hoặc giấy chứng nhận đã được tặng
các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng của cấp có thẩm quyền cho
tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng;
d) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen
thưởng phải có chữ ký, ghi rõ họ tên người lập và có chữ ký, đóng dấu (nếu có)
xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (Phụ lục 4 và Phụ lục 5);
đ) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể (không
quá 02 trang giấy khổ A4);
e) Xác nhận sáng kiến, cải tiến, áp dụng công nghệ mới của
Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng sáng kiến của đơn vị; Bản sao giải quốc gia,
quốc tế (Phụ lục 8);
g) Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối
với tập thể, cá nhân là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp
ngân sách nhà nước (có xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế tỉnh,
thành phố trực thuộc
h) Ý kiến của Ủy ban nhân dân địa phương (xã, phường) về các
mặt hoạt động trên địa bàn;
i) Đối với các tập thể, cá nhân trong ngành (thuộc các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương), các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương cần có sự
hiệp y của Bộ Công Thương thì chỉ cần gửi báo cáo thành tích kèm theo công văn
đề nghị xin ý kiến hiệp y.
5.
Đối với khen thưởng đột xuất, theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề
Hồ sơ được thực hiện
theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 61 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP; điểm 4
phần III Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Văn phòng
Chính phủ, gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị kèm theo
danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (Phụ lục 2);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích do cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp lập, (nêu rõ thành tích, công trạng lập được) để đề nghị khen thưởng
(Phụ lục 9).
6. Đối với khen thưởng quá trình cống hiến, hồ sơ được thực
hiện theo quy định của Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị quản lý
cán bộ trước khi nghỉ hưu (Phụ lục 2);
b) Báo cáo thành tích (Phụ lục 10).
7. Đối với khen thưởng cho người nước ngoài, hồ sơ được thực
hiện theo quy định của Nghị định số 121/2005/NĐ-CP, gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị có người
nước ngoài công tác (Phụ lục 2);
b) Báo cáo thành tích (Phụ lục 11).
8. Bằng
công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Tập thể lao động xuất sắc, Chiến
sỹ thi đua cơ sở, Tập thể lao động tiên tiến (Phụ lục 12 và Phụ lục 13).
Điều 20. Thời gian nhận hồ sơ
1. Khen thưởng thường xuyên đối với tập thể, cá nhân thuộc
thẩm quyền của Bộ
a) Đối với khen thưởng thường xuyên hàng năm cho các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và danh hiệu
Cờ thi đua của Chính phủ, chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm (tính theo dấu
bưu điện);
b) Đối với khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc,
chậm nhất ngày 10 tháng 02 hàng năm (tính theo dấu bưu điện);
c) Đối với Huân chương, Huy chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, danh hiệu Anh hùng Lao động, không quy định thời hạn nhận hồ sơ.
2. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, do cơ quan, đơn vị quyết định,
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
3. Khen thưởng đột xuất, khen thưởng theo chuyên đề, hồ sơ
được gửi chậm nhất không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ khi lập được thành tích
đột xuất hoặc sau khi kết thúc chuyên đề công tác.
Điều 21. Quy trình đề nghị khen thưởng
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng hoặc hiệp y khen
thưởng, Vụ
1. Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng Huân chương
Sao Vàng, Huân chương Hồ Chí Minh và danh hiệu
2. Đối với các trường hợp xét tặng danh hiệu thi đua và các
hình thức khen thưởng cho các cá nhân, tập thể của các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị lập tờ trình, biên bản Hội đồng
Vụ
3. Đối với các trường hợp xét tặng danh hiệu thi đua và các
hình thức khen thưởng Cờ thi đua của Bộ, Bằng khen của Bộ cho các cá nhân và
tập thể thuộc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
4. Đối với các trường hợp khen thưởng cho cá nhân, tập thể
ngoài ngành, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có quan hệ trực tiếp lập tờ trình kèm
báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng, gửi
về Vụ
5. Vụ
Chương V
HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
CÁC CẤP
Điều 22. Hội đồng
1. Thành lập Hội đồng
2. Thành lập Hội đồng
Điều 23. Thẩm quyền quyết
định thành lập Hội đồng
1. Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có tài khoản riêng,
con dấu riêng, có tư cách pháp nhân quyết định thành lập Hội đồng
Điều 24. Thành phần Hội đồng
1. Thành phần Hội
đồng
2.
Thành phần Hội đồng
a)
Chủ tịch là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
b) Phó Chủ tịch là Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn vị;
c) Ủy viên Thường trực gồm Chánh Văn phòng, Trưởng phòng,
ban Hành chính, Tổ chức, Tổng hợp hoặc cá nhân phụ trách công tác thi đua, khen
thưởng của cơ quan, đơn vị;
d) Các uỷ viên gồm đại diện cấp uỷ Đảng, Đoàn
Điều 25. Nguyên tắc làm việc,
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng -
1. Hội đồng
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Hội
đồng
3. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của Hội
đồng
Chương VI
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KHEN
THƯỞNG, LƯU TRỮ HỒ SƠ KHEN THƯỞNG, SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 26. Thông báo kết quả khen thưởng
1. Các tập thể, cá nhân đủ
tiêu chuẩn khen thưởng và đã được cấp có thẩm quyền Quyết định khen thưởng,
trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày có Quyết định khen thưởng,
cơ quan thẩm định hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị khen
thưởng biết.
2. Đối với các trường hợp
không đủ tiêu chuẩn khen thưởng, cơ quan thẩm định phải thông báo bằng văn bản
(có nêu rõ lý do) cho đơn vị đề nghị khen thưởng biết trong thời gian 10 ngày
như quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong trường hợp hồ sơ được
gửi không đúng tuyến trình, cơ quan thẩm định phải thông báo bằng văn bản và
trả hồ sơ trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cho
đơn vị đề nghị khen thưởng.
Điều 27. Lưu trữ hồ sơ khen
thưởng
1. Hội đồng
2. Hồ sơ khen thưởng phải được
bàn giao cho Lưu trữ của cơ quan, đơn vị khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định
của pháp luật.
Điều 28. Quản lý và sử dụng quỹ thi đua,
khen thưởng
1. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ được thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP; Thông tư số
73/2006/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích
lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số
121/2005/NĐ-CP.
2. Bộ Công Thương khuyến khích các cá nhân, tập thể trong và
ngoài ngành hỗ trợ, đóng góp để bổ sung Quỹ thi đua, khen thưởng hàng năm của
Bộ.
3. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ được sử dụng chi tiền
thưởng cho các cá nhân, tập thể thuộc cơ quan Bộ theo các quyết định khen
thưởng. Cuối năm số dư trong Quỹ được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng
cho công tác thi đua, khen thưởng.
4. Mức chi tiền thưởng cụ thể kèm theo các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 69
đến Điều 74 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
5. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ do Vụ
Chương VII
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 29. Kiểm tra công tác
thi đua, khen thưởng
1. Vụ
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm kiểm tra công
tác thi đua, khen thưởng tại cơ quan, đơn vị do mình quản lý.
Điều 30. Xử lý vi phạm và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Cá nhân, tập thể gian dối trong việc kê khai thành tích
để được khen thưởng thì bị huỷ bỏ quyết định khen thưởng, bị thu hồi hiện vật
và tiền thưởng đã nhận; tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật,
xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì
phải bồi thường theo quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức xác nhận sai sự thật hoặc làm
giả hồ sơ cho người khác để đề nghị khen thưởng thì tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua,
khen thưởng thực hiện theo Điều 98 Luật
4. Vụ
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Báo cáo công tác thi
đua, khen thưởng
1. Định kỳ quý IV hàng năm, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh thành phố trực thuộc
2. Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công Thương tổng kết, đánh giá
công tác thi đua, khen thưởng, bình xét khen thưởng năm và gửi báo cáo về Bộ
Công Thương chậm nhất là ngày 10 tháng 8.
3. Các cơ quan, đơn vị trong ngành có phát động phong trào
thi đua và sau một đợt thi đua, có trách nhiệm sơ kết, tổng kết, bình xét thi
đua và gửi báo cáo về Bộ Công Thương.
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 04/2007/QĐ-BTM ngày 31 tháng 01 năm 2007
của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng ngành Thương
mại và các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công nghiệp về công tác thi đua,
khen thưởng ngành Công nghiệp.
2. Hội đồng
3. Giao Vụ
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực
hiện Thông tư này và cụ thể hoá các tiêu chuẩn phù hợp với tình hình hoạt động
của cơ quan, đơn vị.
5. Trong quá trình thực hiện Thông tư qui định chi tiết thi
hành công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Công Thương, nếu có vướng mắc
hoặc những điều chưa phù hợp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Công
Thương để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi./.
BỘ
TRƯỞNG
Vũ
Huy Hoàng
Phụ lục 1
(
ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 1a: Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua hàng năm.
(Dùng cho các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ)
Đơn vị ……….
BẢNG ĐĂNG KÝ GIAO ƯỚC THI ĐUA NĂM 200….
Kính gửi: Hội
đồng
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và các chỉ
tiêu Bộ giao năm 200…., đơn vị đăng ký giao ước thi đua năm 200… với các phong
trào và các chỉ tiêu thi đua sau:
I. CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA
TT |
Tên
phong trào thi đua |
Mục
tiêu |
Thời
gian phát động |
Thời
gian tổng kết |
1 |
Phát động phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ chính trị được giao |
|
|
|
2 |
Xây dựng đơn vị đạt Cơ quan văn hoá (Công sở văn minh - Sạch đẹp
– An toàn) năm 200…. |
|
|
|
3 |
Tích cực tham gia các hoạt động phong trào văn thể của cơ quan tổ
chức chính quyền, đoàn thể cấp trên và địa phương phát động nhân kỷ niệm các
ngày lễ lớn trong năm. (Nếu có các phong trào cụ
thể) |
|
|
|
II.
CÁC CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THI ĐUA
Nội
dung các chỉ tiêu |
Đơn
vị tính |
Kế
hoạch 200… |
Ghi
chú |
1. Chỉ tiêu thứ nhất: Hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ chính trị năm 200…: (Cụ thể hoá các chỉ tiêu theo lĩnh vực nhiệm vụ công tác được
giao) 1) …………………………… 2) …………………………… 3) …………………………… ……………………………… |
|
|
|
2. Chỉ tiêu thứ hai: Xây
dựng tập thể đơn vị: a) Xây dựng tập thể đoàn kết thống nhất……………. b) Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà
nước: thực hiện quy chế dân chủ; cải cách thủ tục hành chính; thực hành tiết
kiệm chống tham nhũng lãng phí; không có vụ việc tiêu cực (Cụ thể hoá…)……… c) Xây dựng các tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các Đoàn thể
vững mạnh xuất sắc …(Cụ thể hoá…) |
|
|
|
3. Chỉ tiêu thứ ba: Các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng: a) Đối với tập thể đơn vị: Danh hiệu thi đua: ……..Hình thức khen thưởng…. b) Tập thể nhỏ: Số lượng tập thể nhỏ: ………… Tập thể lao động xuất
sắc: ……………… Tập thể lao động tiên
tiến: ……………… c) Cá nhân: Tổng số cán bộ công nhân viên: ……. Lao động tiên tiến:
…………………….. Chiến sĩ thi đua cơ sở: ………………… Chiến sỹ thi đua cấp
Bộ: ……………… Chiến sỹ thi đua toàn
quốc: ……………… (Ghi rõ họ tên, tên đề tài đăng ký) Bằng khen Bộ:
………………………... Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ.... |
|
|
|
…….Ngày.......tháng
…….năm 200…..
Chủ tịch Công đoàn cơ sở |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 1b: Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua hàng năm.
(Dùng cho Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Sở……….
BẢNG ĐĂNG KÝ GIAO ƯỚC THI ĐUA NĂM 200….
Kính gửi: Hội
đồng
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao
năm 200…., Sở Công Thương………… đăng ký giao ước thi đua năm 200… với các phong
trào và các chỉ tiêu thi đua sau:
I. CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA
TT |
Tên
phong trào thi đua |
Mục
tiêu |
Thời
gian phát động |
Thời
gian tổng kết |
1 |
Phát động phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ chính trị được giao |
|
|
|
2 |
Xây dựng đơn vị đạt Cơ quan văn hoá (Công sở văn minh - Sạch đẹp
– An toàn) năm 200…. |
|
|
|
3 |
Tích cực tham gia các hoạt động phong trào văn thể của cơ quan tổ
chức chính quyền, đoàn thể cấp trên và địa phương phát động nhân kỷ niệm các
ngày lễ lớn trong năm. (Nêu các phong trào cụ thể) |
|
|
|
II.
CÁC CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THI ĐUA
Nội
dung các chỉ tiêu |
Đơn
vị tính |
Kế
hoạch 200… |
Ghi
chú |
1. Chỉ tiêu thứ nhất: Hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ chính trị năm 200…: (Cụ thể hoá các chỉ tiêu theo lĩnh vực nhiệm vụ công tác được
giao) 1)
Lao động - Việc làm: *Giải quyết - Việc làm: Trong đó: - Xuất khẩu lao động: - Tỷ lệ lao động thiếu việc làm: * Đào tạo nghề: - Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo: - Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề: 2) Xuất khẩu 3) Xúc tiến thương mại 4) Quản lý thị trường 5) 6) Các hoạt động khác:…… |
|
|
|
2. Chỉ tiêu thứ hai: Xây
dựng tập thể đơn vị: a) Xây dựng tập thể đoàn kết thống nhất……………. b) Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà
nước: thực hiện quy chế dân chủ; cải cách thủ tục hành chính; thực hành tiết
kiệm chống tham nhũng lãng phí; không có vụ việc tiêu cực (Cụ thể hoá…)……… c) Xây dựng các tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các Đoàn thể
vững mạnh xuất sắc …(Cụ thể hoá…) |
|
|
|
3. Chỉ tiêu thứ ba: Các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng: a) Đối với tập thể đơn vị: Danh hiệu thi đua: ……..Hình thức khen thưởng…. b) Tập thể nhỏ: Số lượng tập thể nhỏ: ………… Tập thể lao động xuất
sắc: ……………… Tập thể lao động tiên
tiến: ……………… c) Cá nhân: Tổng số Cán bộ công nhân viên: ……. Lao động tiên tiến:
…………………….. Chiến sĩ thi đua cơ
sở: ………………… Bằng khen Bộ: ……………… |
|
|
|
…….Ngày tháng …….năm 200…..
Giám đốc Sở Công Thương
Phụ lục 2
(
ngày 25 tháng
8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 2: Tờ trình đề nghị khen thưởng Huân chương, Huy chương, Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua Bộ, Bằng khen của Bộ,
Danh hiệu vinh dự Nhà nước...
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ Số:............./TTr |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc (1)…..., ngày tháng năm 200 … |
TỜ TRÌNH
Về
việc đề nghị xét tặng ..........................(2)
Kính gửi: - Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Thủ trưởng (đơn vị chủ quản)
Thực hiện đường lối đổi mới
của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua, đặc biệt là từ năm (200... -
200..... ) đơn vị, hoặc cá nhân……………… đã đạt được những thành tích ……………… (tóm
tắt thành tích của đơn vị, hoặc cá nhân thật ngắn gọn, tối đa là 1/2 trang
giấy).
Với thành tích trên,
Đơn vị đề nghị Hội đồng
......................(3) kính đề nghị Thủ trưởng (đơn vị chủ quản) xem
xét, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định khen thưởng./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nơi nhận:
- Như trên;
- .............
- Lưu VT (Ký
tên đóng dấu)
(1) Địa danh
(2) Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng
(3) Tên cơ quan tổ chức đề nghị
Phụ lục 3
(
ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 3: Biên bản họp Hội
đồng Thi đua – Khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ Số: …….…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN
Họp
Hội đồng
Hôm nay, ngày tháng
năm …
Tại (địa điểm)
Hội đồng
Thành phần gồm có:
+ Có mặt
+ Vắng mặt
Chủ trì cuộc họp: Đ/c.................... Chủ tịch Hội đồng TĐKT.......... hoặc
Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT được Chủ tịch
Hội đồng TĐKT uỷ quyền.
Thư ký cuộc họp:
Đ/c........................Chức vụ..........Thư ký Hội đồng
Các thành viên Hội đồng TĐKT ...........dự
gồm các đồng chí
- Đ/c ..................chức vụ....................Chủ tịch Hội đồng
TĐKT
- Đ/c....................Chức vụ .................Uỷ
viên..............................
- ......................................................................................................
Sau khi nghe thường trực HĐTĐKT đơn vị báo
cáo thành tích và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các phong trào thi đua
của đơn vị hoặc cá nhân đạt được từ năm (200....200..) thực hiện đuờng lối đổi
mới của Đảng và Nhà nước (có bản thành tích kèm theo); Toàn thể Hội đồng
- Đề nghị Nhà nước xét khen thưởng cho:
+
Tập thể........................
+
Cá nhân......................
Thư ký (Ký tên) |
Chủ tịch Hội đồng TĐKT Thủ
trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 4
(
ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 4: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ và Bằng khen của
Bộ trưởng Bộ Công Thương (cho tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ chính trị) (1)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
Đề
nghị tặng thưởng ………… (2)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ
1. Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
- Địa điểm trụ sở chính:
- Quá trình thành lập:
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: phòng, ban đơn vị
trực thuộc; tổng số cán bộ công chức, viên chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ
cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ…); các tổ chức đảng, đoàn
thể; những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên và xã
hội); những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ sở vật chất: (3)
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Những chức
năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận).
II.
KẾT QUẢ THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 121/2005NĐ-CP.
Nội dung báo cáo căn cứ chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị được giao để báo cáo chứng minh bằng số liệu cụ thể qua các năm về
năng xuất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần
khen thưởng trước đây); việc đổi mới phương pháp quản lý, cải cách hành chính;
các sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực
thiễn đem lại cao về kinh tế, xã hội với Bộ, ban ngành trong cả nước. (4)
2. Những biện pháp trong tổ chức thực hiện
và những nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp
dụng trong thực tiễn công tác.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác: (5)
4.
Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới. (nêu ngắn gọn)
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN: (6)
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp Thủ
trưởng đơn vị
(ký đóng dấu) (ký đóng dấu)
Xác
nhận của cấp trình khen
(ký
đóng dấu)
GHI CHÚ:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; 05 năm đối với Huân chương Hồ Chí
Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Lao động; 03 năm đối với Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi
đua của Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định lưu động; nguồn vốn (ngân
sách, tự có, vốn vay ngân hàng….)
-(4):
+ Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân
đầu người; số sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi);
phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, (có xác nhận hoàn
thành nghĩa vụ thuế của cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc
thực hiện chính sách đối với người lao động…
+ Đối với trường học: tổng số học sinh,
chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo
viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu, cải tiến phương pháp giảng dạy…
+ Đối với Bệnh viện: Tổng số người khám,
chữa bệnh; tổng số người được khám miễn phí; chất lượng khám chữa bệnh; số đề
tài nghiên cứu, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế xã hội)…
- (5): Việc thực hiện chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân
viên; công tác xây dựng Đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội từ thiện….
- (6): Nêu khái quát quá trình khen thưởng
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban,
ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng
hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Phụ lục 5
(
ngày 25 tháng 8 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 5: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương (cho cá
nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị) (1)
CỘNG
HOÃ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị tặng thưởng ………… (2)
I.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: Bí danh (nếu có):
- Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán: (3)
- Nơi thường trú:
- Đơn vị đang công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị:
- Ngày tham gia công tác:
- Ngày vào Đảng chính thức:
- Trình độ lý luận chính trị:
II.
THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Sơ lược thành tích của đơn vị (5):
2. Thành tích của cá nhân (6):
- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm
nhận:
- Thành tích đã đạt được:
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN: (7)
Thủ
trưởng đơn vị trực tiếp Người viết báo
cáo
(ký tên
đóng dấu) (ký tên, ghi họ
và tên)
Xác
nhận của cấp trình khen
(ký tên, ghi họ và tên)
GHI CHÚ:
- (1): Báo cáo thành tích 05 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm
đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- (2): Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
- (3): Đơn vị hành chính, xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- (4): Nêu tóm tắt quá trình công tác, thời
gian giữ chức vụ chính.
- (5): Đối với cán bộ làm công tác quản lý:
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng Thủ trưởng của đơn vị kinh doanh báo
cáo thêm việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước (có xác nhận của Cục
thuế tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở chính).
- (6): Nêu thành tích cá nhân trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt về năng suất, chất lượng, hiệu quả
thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến
kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa
học kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên; vai trò của cá
nhân trong công tác xây dựng đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt
động xã hội từ thiện…).
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng đã
được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm).
+ Ghi rõ quyết định công nhận danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân
chương Lao động, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.vv…
+ Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh
hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương ghi
rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở trước
thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Phụ lục 6
(
ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 6: Báo cáo thành tích
đề nghị phong tặng danh hiệu
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng….năm….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị phong tặng danh hiệu
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ
1. Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị: (ghi đầy đủ, không viết tắt)
- Địa điểm trụ sở chính:
- Quá trình thành lập:
- Cơ cấu tổ chức: phòng, ban đơn vị trực
thuộc; tổng số cán bộ công chức, viên chức, nhân viên; chất lượng đội ngũ cán
bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ….); các tổ chức đảng, đoàn thể;
- Cơ sở vật chất: (3)
2. Chức năng nhiệm vụ được giao: Những chức
năng, nhiệm vụ được giao (hoặc đảm nhận)
- Những đặc điểm chính của đơn vị (về điều
kiện tự nhiên và xã hội); những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện nhiệm
vụ.
II. THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất
sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành
tích đặc biệt trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội…) (4)
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành
tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến dấu. (5)
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác: (6)
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN. (7)
Thủ trưởng đơn vị trực tiếp Người
viết báo cáo
(ký
tên đóng dấu)
(ký tên,
ghi họ và tên)
Xác nhận của cấp trình
khen
(ký tên, ghi họ và tên)
GHI CHÚ:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành
tích khác).
- (2): Ghi danh hiệu đề nghị (
- (3): Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân
sách, tự có, vốn vay ngân hàng…)
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại khoản 2 Điều 43 (đối với danh hiệu
+ Các tiêu chí cơ bản đối với đơn vị sản
xuất, kinh doanh so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân đầu người; số
sáng kiến cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế;
phúc lợi xã hội; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, (có xác nhận hoàn
thành nghĩa vụ thuế của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); việc
thực hiện chính sách đối với người lao động…
+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học:
Tổng số học sinh, chất lượng và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh nghiên cứu, sáng kiến, cải tiến
phương pháp giảng dạy…
+ Các tiêu chí cơ bản đối với bệnh viện:
Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số điều trị nội ngoại trú; tổng số giường
bệnh đưa vào sử dụng; tổng số người được khám miễn phí; chất lượng khám chữa
bệnh; số đề tài nghiên cứu khoa học sáng kiến áp dụng khoa học kỹ thuật trong
khám chữa bệnh (giá trị làm lợi về kinh tế xã hội)…
- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích
dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý nhà nước, cải cách hành chính, sáng
kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học… mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã
hội đối với Bộ, ngành, địa phương được nhân dân và các cấp có thẩm quyền công
nhận.
- (6): Việc thực hiện chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; công tác an toàn, vệ sinh lao
động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường; phòng chống tham nhũng, lãng phí;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng Đảng, đoàn thể; hoạt động
xã hội từ thiện khác…
- (7): Nêu các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng (từ bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong
tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm).
Phụ lục 7
(
ngày 25 tháng 8 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 7: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HOÃ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố),
ngày…..tháng….năm….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị phong tặng (truy
tặng) danh hiệu
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN
1. Sơ lược lý lích:
- Họ và tên: Bí danh (nếu có):
- Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán:
(3)
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị đang công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần);
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Ngày,
tháng, năm tham gia công tác
- Ngày, tháng, năm, vào Đảng chính thức
(hoặc tham gia các đoàn thể):
- Ngày, tháng, năm, hy sinh (hoặc từ trần):
2. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II.
THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất
sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc thành tích
đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội…) (4)
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành
tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, chiến đấu, phục vụ chiến đấu. (5)
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC GHI NHẬN. (7)
Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp Thủ trưởng đơn vị
(ký đóng dấu) (ký đóng dấu)
Xác
nhận của cấp trình khen
(ký
đóng dấu)
GHI CHÚ:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời
điểm đề nghị (trừ báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành
tích khác).
- (2): Ghi danh hiệu đề nghị (
- (3): Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố hoặc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc Trung
ương) theo địa danh mới.
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được
theo quy định tại khoản 1, Điều 43 hoặc khoản 1, Điều 44 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP.
Đối với lãnh đạo các đơn vị cần nêu tóm tắt
thành tích của đơn vị; thống kê các chỉ tiêu nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần
đây (có so sánh với các năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập
thể).
- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích
đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính,
sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học… mang lại hiệu quả cao về kinh tế,
xã hội (trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu)… có ý nghĩa chính trị, xã hội đối
với Bộ, ngành, địa phương được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm
quyền công nhận.
- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú;
phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hoá, tham gia các phong
trào thi đua; thực hiện phòng chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã
hội từ nhiện khác….
- (7): Nêu các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng (từ bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành đoàn
thể Trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong
tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm).
- (8): Đối với cá nhân đã hy sinh (từ
trần): ghi rõ họ, tên, chức vụ người viết báo cáo.
Phụ lục 8
(
ngày 25 tháng 8 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 8: Bản xác nhận sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu của cá nhân đề nghị
công nhận chiến sỹ thi đua năm 200…
(Mẫu xác nhận sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu khoa học của Chiến
sỹ thi đua từ cấp cơ sở trở lên).
Họ và tên:
……………………………………………………………………….......
Đơn vị công tác
………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..........................................................
………………………………………………………………………..............................
Tên sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu
khoa học:
………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..........................................................
………………………………………………………………………..............................
Hiệu quả, tác dụng của sáng kiến quản lý,
đề tài nghiên cứu:
………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..........................................................
……………………………………………………………………………………….......
Đánh giá của Hội đồng TĐ-KT cơ sở (hoặc Hội
đồng Khoa học cơ sở):
………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..........................................................
……………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………...………………………………………………………………………..........................................................
………………………………………………………………………..............................
Người báo cáo XN của Hội đồng TĐ-KT cơ sở
(hoặc HĐKH cơ sở)
Phụ lục 9
(
ngày 25 tháng 8 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 9: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương (cho tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất, theo đợt thi đua hoặc theo chuyên
đề).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HOÃ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng ………….(1)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ: (2)
1. Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị đề nghị khen thưởng: (ghi đầy
đủ, không viết tắt)
- Địa điểm trụ sở chính:
II.
THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích nêu ngắn gọn nội dung
thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
phòng chống tội phạm; phòng chống bão lụt; phòng chống cháy nổ; bảo vệ tài sản
của nhà nước; bảo vệ tính mạng của nhân dân…).
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp Thủ
trưởng đơn vị (3)
(ký đóng dấu) (ký
đóng dấu)
Xác
nhận của cấp trình khen
(ký
đóng dấu)
GHI CHÚ:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân ghi rõ: họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán, nơi thường trú; nghề nghiệp, chức
vụ, đơn vị công tác…
- (3): Đối với cá nhân: ghi rõ họ, tên.
Phụ lục 10
(
Ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 10:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
(hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ có quá trình cống hiến qua các giai
đoạn cách mạng…
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….. |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị tặng thưởng ………… (1)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH.
- Họ và tên: Bí
danh (nếu có): (2)
- Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán: (3)
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị đang công tác hiện nay (hoặc
trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Ngày tháng năm tham gia công tác:
- Ngày tháng năm vào Đảng chính thức (hoặc
tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Nêu quá trình tham gia cách mạng, chức vụ
đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề
nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (4)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) |
Đơn vị công tác |
Số năm tháng giữ chức vụ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐƯỢC GHI NHẬN: (5)
IV:
KỶ LUẬT: (6)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÁN BỘ NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
(ký tên
đóng dấu) (ký tên, ghi họ và tên)
XÁC
NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
(ký tên, ghi họ và tên)
GHI CHÚ:
- (1): Ghi rõ hình thức đề nghị khen
thưởng.
- (2): Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ
ghi bí danh thường dùng.
- (3): Đơn vị hành chính, xã (phường, thị
trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- (4): Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc
từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu
(hoặc từ trần).
Đánh giá tóm tắt thành tích đạt được của
đơn vị quản lý trong quá trình công tác đối với cá nhân được đề nghị khen
thưởng.
- (5): Nêu các hình thức khen thưởng (từ
Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng và nội dung
thành tích (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm).
- (6): Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo
trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
- (7): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước
khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh uỷ, thành uỷ xác nhận.
- (8): Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị
quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cán bộ được giao nhiệm vụ
lưu giữ hồ sơ có trách nhiệm tóm tắt quá trình công tác (Ghi rõ họ tên, chức vụ
người tóm tắt quá trình công tác).
Phụ lục 11
(
ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 11: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương
Hữu nghị, Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (cho tập thể,
cá nhân, người nước ngoài).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ĐƠN
VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do - Hạnh phúc Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị tặng thưởng ………… (1)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ
1. Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị (cá nhân) đề nghị khen thưởng:
(2)
- Quốc tịch:
- Địa điểm trụ sở chính tại Việt
- Cơ sở thành lập, cơ cấu tổ chức:
- Lĩnh vực hoạt động:
II.
KẾT QUẢ THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo thành tích nêu rõ kết quả đã đạt
được trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự
nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất
nước Việt
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt
- Phương hướng hoạt động những năm tới:
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GHI NHẬN
Xác nhận của đơn vị phối hợp hoạt động (4) Đại diện đơn vị
(ký đóng dấu) (ký đóng dấu)
Xác
nhận của cấp trình khen thưởng (5)
(ký
đóng dấu)
GHI CHÚ:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân ghi rõ thông tin về
cá nhân: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; giới tính, quốc tịch, đơn vị công
tác, chức vụ, chuyên môn…
- (3): Đối với Công ty 100% vốn nước ngoài,
công ty liên doanh cần thống kê kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 03 năm,
05 năm (tuỳ theo hình thức đề nghị khen thưởng).
-(4): Đối với các công ty liên doanh với
Việt
- (5): Đối với cá nhân nước ngoài chỉ xét,
đề nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại
Việt Nam.
Phụ lục 12
(
ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
số 12: Bằng công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Tập thể lao động xuất
sắc.
1.
Kích thước:
- Chiều dài: 400 mm, chiều rộng: 300 mm.
- Hoa văn bên trong: Chiều dài 320 mm, chiều
rộng 230 mm.
2.
Chất liệu và định lượng: Giấy
trắng, định lượng: 150 g/m2.
3.
Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa
phía trên in Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
4.
Nội dung:
- Dòng 1,2: Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng (3): Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng Danh hiệu… (4).
- Dòng 5: Tập thể lao động xuất sắc (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng
thưởng (6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh ngày,
tháng, năm (8).
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan
(10).
Khoảng trống (35
cm); chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định
(11).
Ghi
chú:
- (1): Đối với cơ quan quản lý Nhà nước in
hình Quốc huy; các cơ quan, tổ chức khác in biểu tượng của cơ quan, đơn vị.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: “Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
(chữ thường, đậm màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định theo quy định
tại Điều 79 Luật
- (4): Chữ in màu đen.
- (5): Chữ in màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường màu đen.
- (10): Chữ in màu đen.
- (11): Chữ thường màu đen.
(Cỡ
chữ trong nội dung đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang
trọng).
(Quốc huy) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Tặng danh hiệu CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP BỘ Ông: Nguyễn Văn A Chuyên viên vụ B, Bộ Công Thương Đã có thành
tích xuất sắc tiêu biểu trong công tác góp phần xây dựng, phát triển
ngành Công Thương trong giai đoạn từ năm 2008-2010 Quyết định
số: ngày / / 2010 Hà Nội, ngày tháng năm 200 Vào sổ số: /QĐ-KT BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn C
Phụ lục 13
(
ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu số 13: Bằng
công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, Tập thể lao động tiên tiến.
1.
Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: Chiều dài 290 mm,
chiều rộng 210 mm.
2.
Chất liệu và định lượng: Giấy
trắng, định lượng: 150 g/m2.
3.
Hình thức: Xung quanh
trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt
4.
Nội dung:
- Dòng 1,2: Quốc hiệu (2)
Khoảng trống
- Dòng (3): Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng Danh hiệu… (4).
- Dòng 5: Tập thể lao động tiên tiến, Chiến
sỹ thi đua cơ sở (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng
thưởng (6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày,
tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh ngày,
tháng, năm (8).
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan
(10).
Khoảng trống (35
cm); chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định
(11).
Ghi
chú:
- (1): Đối với cơ quan quản lý Nhà nước in
hình Quốc huy; các cơ quan, tổ chức khác in biểu tượng của cơ quan, đơn vị.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: “Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
(chữ thường, đậm màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định theo quy định
tại Điều 79 Luật
- (4): Chữ in màu đen.
- (5): Chữ in màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường màu đen.
- (10): Chữ in màu đen.
- (11): Chữ thường màu đen.
(Cỡ
chữ trong nội dung đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang
trọng).
(Quốc huy) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) Tặng danh hiệu CHIẾN SỸ THI ĐUA CƠ SỞ Ông: Nguyễn Văn A Chuyên viên cơ quan, đơn vị Đã có thành
tích xuất sắc tiêu biểu trong công tác
năm 200 Quyết định
số: ngày / / 2010 Hà Nội, ngày tháng
năm 200 Vào sổ số: /QĐ-KT THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) Nguyễn
Văn C