Quyết định 47/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế về quản lý gấu nuôi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 47/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hứa Đức Nhị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 47/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN
SỐ 47/2006/QĐ-BNN, NGÀY 06 THÁNG 06 NĂM 2006 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN Lí GẤU NUễI
BỘ TRƯỞNG BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NễNG THễN
Căn cứ
Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 thỏng 7 năm
2003 của Chớnh phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn;
Căn cứ
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 thỏng 3 năm
2006 của Chớnh phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ
văn bản số 2822/VPCP-NN ngày
Xột đề
nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lõm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kốm theo Quyết định này Quy
chế về quản lý gấu nuụi.
Điều
2. Quyết định này cú hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Điều
3. Bói bỏ quy định trước đõy
của Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn về
việc quản lý gấu nuụi nhốt trỏi với quy
định tại Quyết định này.
Điều
4. Chỏnh Văn phũng Bộ, Cục trưởng
Cục Kiểm lõm, cỏc đơn vị liờn quan thuộc
Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn, cỏc tổ
chức, cỏ nhõn cú liờn quan chịu trỏch nhiệm thi hành
Quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Hứa Đức Nghị - Đó ký
QUY CHẾ
VỀ QUẢN Lí GẤU NUễI
(Ban hành kốm theo Quyết
định số 47/2006/QĐ-BNN ngày
của Bộ trưởng Bộ Nụng nghiệp và Phỏt
triển nụng thụn)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng ỏp dụng
Quy chế này quy định về việc
quản lý cỏc cỏ thể gấu đang được nuụi
cỏch ly với mụi trường tự nhiờn (sau đõy gọi
là gấu nuụi) đối với tổ chức, hộ gia
đỡnh, cỏ nhõn trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cỏ
nhõn nước ngoài cú hoạt động liờn quan
đến việc nuụi gấu trờn lónh thổ Việt Nam
(sau đõy gọi là chủ nuụi gấu).
Điều
2. Nguyờn tắc quản lý
1. Chỉ những cỏ thể gấu đó
lập hồ sơ quản lý, gắn chớp điện
tử theo quy định tại Quyết định
số 02/2005/QĐ-BNN ngày 5/01/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
về việc ban hành quy định về quản lý
gấu nuụi nhốt mới được phộp tiếp
tục nuụi.
2. Chủ nuụi gấu cú trỏch nhiệm nuụi cỏc cỏ
thể gấu đến hết đời của chỳng
theo cỏc điều kiện quy định tại Quy chế
này và quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Nhà nước khụng cụng nhận quyền
sở hữu của chủ nuụi gấu đối với
những cỏ thể gấu nuụi.
4. Mọi cỏ thể gấu nuụi trỏi với quy
định tại Quy chế này đều bị tịch
thu. Chủ nuụi cỏ thể
gấu đú phải chịu trỏch nhiệm phỏp lý theo quy
định hiện hành của phỏp luật.
Điều
3. Những hành vi bị cấm
1. Mua, bỏn, quảng cỏo, xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập - tỏi xuất khẩu
gấu và sản phẩm từ gấu trỏi với quy
định của phỏp luật.
2. Giết mổ, khai thỏc, vận chuyển,
kinh doanh mật và cỏc bộ phận cơ thể của
gấu.
Điều
4. Chuyển địa điểm nuụi gấu
đó lập hồ sơ, gắn chớp điện tử
Chủ nuụi gấu được di
chuyển địa điểm nuụi gấu khi đỏp
ứng cỏc điều kiện sau:
1. Cỏ thể gấu nuụi đó được
lập hồ sơ quản lý, gắn chớp điện
tử theo quy định tại Quyết định
số 02/2005/QĐ-BNN ngày 5/01/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
về việc ban hành quy định về quản lý
gấu nuụi nhốt.
2. Chủ nuụi gấu cú đề nghị di
chuyển gấu nuụi được Cơ quan Kiểm lõm
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đõy gọi chung là Cơ quan Kiểm lõm cấp tỉnh)
nơi cỏ thể gấu đang được nuụi xỏc
nhận. ở địa phương khụng cú Cơ quan
Kiểm lõm thỡ Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn xỏc
nhận. Mẫu đề nghị di chuyển gấu nuụi
kốm theo Quy chế này.
3. Cú Biờn bản gắn chớp gấu nuụi
nhốt theo Quy định về quản lý gấu nuụi
nhốt ban hành kốm theo Quyết định số
02/2005/QĐ-BNN ngày 5/01/2005 của Bộ trưởng
Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn trong quỏ trỡnh di
chuyển cỏ thể gấu.
4. Trường hợp vận chuyển cỏc cỏ
thể gấu ra ngoài địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phải cú giấy phộp
vận chuyển đặc biệt do Cơ quan Kiểm lõm
cấp tỉnh nơi cỏ thể gấu được nuụi
trước khi di chuyển cấp theo quy định
tại Điều 5, Quy định về kiểm tra,
kiểm soỏt lõm sản ban hành kốm theo Quyết định
số 59/20005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn.
5. Chủ nuụi gấu thụng bỏo cho Cơ quan
Kiểm lõm cấp tỉnh nơi tiếp nhận cỏ thể
gấu trước khi vận chuyển đến
để xem xột, kiểm tra cỏc điều kiện nuụi
gấu.
6. Chủ nuụi gấu chịu trỏch nhiệm
bảo đảm an toàn cho người, gấu, khụng góy ụ
nhiễm mụi trường trong qỳa trỡnh vận chuyển cỏ
thể gấu.
Điều
5. Xử lý đối với cỏc cỏ thể
gấu được sinh ra từ cỏ thể gấu đó
lập hồ sơ quản lý, gắn chớp điện
tử
1. Chủ nuụi gấu cú trỏch nhiệm nuụi
dưỡng cỏc cỏ thể gấu được sinh ra
từ cỏc cỏ thể gấu
đó lập hồ sơ quản lý, gắn chớp
điện tử trong thời gian tối đa là một
năm kể từ ngày cỏ thể gấu đú
được sinh ra.
2. Cơ quan Kiểm lõm cấp tỉnh giỏm
sỏt, thu hồi cỏ thể gấu được sinh ra
từ cỏc cỏ thể gấu
đó lập hồ sơ quản lý, gắn chớp
điện tử để chuyển giao cho Trung tõm cứu
hộ gấu.
Điều
6. Xử lý đối với cỏc cỏ thể
gấu do chủ nuụi gấu tự nguyện giao nộp
lại cho Nhà nước, cỏc cỏ thể gấu tịch thu
theo quy định của Nhà nước và cỏc cỏ thể
gấu quy định tại Điều 5 Quy chế này
1. Cỏc cỏ thể gấu do chủ nuụi gấu
tự nguyện giao nộp lại cho Nhà nước, cỏ
thể gấu được cơ quan nhà nước cú
thẩm quyền xử lý tịch thu cú thể
được chuyển giao cho một trong những tổ
chức sau:
a) Cỏc Trung tõm cứu hộ gấu, Trung tõm
cứu hộ động vật hoang dó.
b) Cỏc vườn thỳ, cỏc cơ sở nghiờn
cứu, đào tạo trong nước để phục
vụ mục đớch nghiờn cứu và giỏo dục mụi
trường.
c) Cỏc tổ chức bảo tồn
động vật hoang dó quốc tế.
Cục Kiểm lõm hướng dẫn, giỏm
sỏt việc chuyển giao cỏc cỏ thể gấu theo đỳng quy
định của phỏp luật Việt
2. Cỏc Trung tõm cứu hộ gấu cú trỏch
nhiệm thả lại rừng đối với cỏc cỏ
thể gấu cú khả
năng thớch nghi với mụi trường tự nhiờn và cỏc
điều kiện an toàn khỏc; tổ chức cứu
hộ, nuụi giữ cỏc cỏ thể gấu khụng thể thả
lại rừng.
3. Cỏc cỏ thể gấu bị bệnh cú nguy
cơ gõy thành dịch, gõy ụ nhiễm mụi trường
hoặc những cỏ thể gấu khụng thể chuyển giao
theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ
quan Kiểm lõm cấp tỉnh chủ trỡ tổ chức tiờu
huỷ theo quy định của phỏp luật.
Điều
7. Trỏch nhiệm của chủ nuụi gấu
1. Bảo đảm nuụi cỏc cỏ thể gấu
đó lập hồ sơ quản lý, gắn chớp
điện tử; nuụi cỏc cỏ thể gấu được
sinh ra từ gấu mẹ đó lập hồ sơ
quản lý, gắn chớp điện tử theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này đến khi
chuyển giao.
2. Đảm bảo chuồng nuụi gấu
phải đủ rộng
để cỏ thể gấu cú thể đi lại
được dễ dàng; cỏc điều kiện an toàn cho
người, gấu và vật nuụi khỏc và vệ sinh mụi
trường. Chịu trỏch nhiệm trước phỏp
luật nếu để cỏ thể gấu nuụi gõy
thương tớch, làm chết nguời, gõy ụ nhiễm mụi
trường.
3. Bỏo cỏo
định kỳ 6 thỏng một lần và bỏo cỏo đột
xuất về tỡnh trạng cỏc cỏ thể gấu (sinh
sản, bị bệnh, chết, cỏc sự cố khỏc) do mỡnh
nuụi cho Hạt Kiểm lõm sở tại.
Điều
8. Trỏch nhiệm của cơ quan quản lý Nhà
nước
1. Cục Kiểm lõm chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện Quy chế này, tổng
hợp tỡnh hỡnh bỏo cỏo Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng
thụn về tỡnh hỡnh quản lý gấu nuụi trờn phạm vi toàn
quốc.
2. Cơ quan Kiểm lõm cấp tỉnh cú trỏch
nhiệm:
a) Tham mưu cho Uỷ ban nhõn dõn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quản lý số
lượng gấu nuụi trờn địa bàn, tổ
chức tuyền truyền, hướng dẫn về
việc thực hiện Quy chế này tới cỏc chủ
hộ nuụi gấu, cử cỏn bộ tiến hành kiểm tra
định kỳ 6 thỏng một lần, kiểm tra
đột xuất khi cần thiết.
b) Chỉ đạo cỏc đơn vị
trực thuộc tiếp nhận bỏo cỏo định kỳ,
bỏo cỏo đột xuất của chủ hộ nuụi gấu
quy định tại khoản 3, Điều 7 Quy chế
này; xỏc nhận gấu mới sinh, gấu bị chết,
gấu chuyển đi, gấu chuyển đến.
Cấp giấy phộp vận chuyển đặc biệt khi
vận chuyển gấu ra ngoài tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
c) Giỏm sỏt, phỏt hiện cỏc hành vi làm trỏi với
Quy chế này và cỏc quy định của phỏp luật;
xử lý hoặc tham mưu cho cơ quan nhà nước cú
thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm.
d) Phối hợp với cỏc cơ quan cú liờn
quan tổ chức tiờu huỷ cỏc cỏ thể gấu quy
định tại khoản 3, Điều 6 Quy chế này.
đ) Thường xuyờn cập nhật
về hiện trạng gấu nuụi trờn thực tế và trờn
sổ sỏch. Hàng năm tổng hợp bỏo cỏo Cục Kiểm
lõm về tỡnh hỡnh thực hiện quản lý gấu nuụi trờn
địa bàn.
3. Tại địa phương khụng cú
Cơ quan Kiểm lõm thỡ Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển
nụng thụn thực hiện trỏch nhiệm quy định tại
khoản 2 Điều này.
Điều
9. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cỏ nhõn cú hành vi vi phạm cỏc
quy định về quản lý gấu nuụi quy định
tại Quy chế này và cỏc quy định của phỏp
luật, căn cứ tớnh
chất, mức độ vi phạm cú thể bị
xử lý hành chớnh, cỏ nhõn cú thể bị truy cứu trỏch
nhiệm hỡnh sự theo quy định hiện hành của
phỏp luật.
2. Việc xử lý cỏ thể gấu bị
tịch thu thực hiện theo quy định tại
Điều 6 Quy chế này.
Điều
10. Kinh phớ thực hiện việc quản lý
gấu nuụi
1. Ngõn sỏch nhà nước:
a) Ngõn sỏch địa phương đảm
bảo kinh phớ cho cỏc Chi cục Kiểm lõm, Sở Nụng
nghiệp và Phỏt triển nụng thụn (đối với
địa phương khụng cú Chi cục Kiểm lõm) trong
cụng tỏc quản lý gấu nuụi tại địa
phương.
b) Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
đảm bảo kinh phớ cho Cục Kiểm lõm để
phục vụ cho cụng tỏc chỉ đạo, hu?ng d?n việc
thực hiện Quy chế này.
2. Tài trợ của cỏc tổ chức, cỏ nhõn
trong nước và nước ngoài quan tõm đến bảo tồn gấu.