Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 43/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 43/2006/QĐ-BNN
NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRAO ĐỔI QUỐC TẾ NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÍ HIẾM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Thứ trưởng
Bùi Bá Bổng
Quy định này quy định về việc trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, không bao gồm việc nhập khẩu giống thương phẩm. Việc trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm phải gắn liền với nhiệm vụ bảo tồn tài nguyên di truyền mà người trao đổi được giao với những nội dung hợp tác quốc tế cụ thể.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Quy định này thì áp dụng Điều ước quốc tế đó.
Nguồn gen vật nuôi quí hiếm là những sinh vật sống hoàn chỉnh hay bộ phận sống của chúng (tinh trùng, phôi, tế bào trứng, mô động vật và đoạn AND) mang thông tin di truyền, có khả năng tạo ra hay tham gia tạo ra giống vật nuôi mới.
Khi cung cấp nguồn gen vật nuôi cho một đối tác quốc tế, cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
Mẫu 1:
TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ TRAO ĐỔI NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÍ HIẾM
Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc___________________
|
ĐƠN XIN XUẤT KHẨU (HOẶC NHẬP KHẨU)
NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÍ HIẾM
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ quan đề nghị trao đổi nguồn gen vật nuôi quí hiếm:
2. Địa chỉ:
3. Mục đích xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) nguồn gen vật nuôi quí hiếm (ghi rõ tên văn bản hợp tác quốc tế):
4. Tên cơ quan nước nhận (hoặc gửi đến):
5. Tóm tắt số lượng, khối lượng, hiện trạng nguồn gen vật nuôi quí hiếm xuất hoặc nhập: (chi tiết được trình bày ở phần lý lịch nguồn gen vật nuôi quí hiếm)
6. Thời gian xuất khẩu hoặc nhập khẩu:
7. Cam đoan:
a) Đối với đơn xin xuất:..................................... Xin cam đoan nguồn gen vật nuôi quí hiếm xin xuất trên đây không phải là những nguồn gen quí hiếm thuộc bí mật quốc gia.
b) Đối với đơn xin nhập:.................................... Cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y và các qui định hiện hành của Nhà nước.
Kính đề nghị Bộ xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: Thủ trưởng cơ quan
- Như trên;
- Cục Chăn nuôi;
- Lưu: VT.
(Ký tên, đóng dấu)


Mẫu 2:
Lý lịch nguồn gen cây trồng quí hiếm đề nghị xuất (hoặc nhập)
(Kèm theo Đơn số: ngày tháng năm 200 )
TT |
Tên giống |
Thuộc loài |
Nguồn gốc |
Tháng năm nhập nội, lai tạo |
Cơ quan đang lưu giữ giống |
Vật liệu trao đổi |
|
Thể loại |
Trọng lượng/ Số lượng |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|


QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 43/2006/QĐ-BNN
NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRAO ĐỔI QUỐC
TẾ NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÍ HIẾM
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP, ngày 18 tháng
7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn
cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số
16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục
Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi
quí hiếm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng
QUY ĐỊNH
VỀ TRAO ĐỔI
QUỐC TẾ NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÍ HIẾM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2006/QĐ-BNN
ngày 01 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về việc trao đổi quốc tế nguồn gen
vật nuôi quí hiếm phục vụ cho mục đích
nghiên cứu khoa học, không bao gồm việc nhập
khẩu giống thương phẩm. Việc trao
đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quí
hiếm phải gắn liền với nhiệm vụ
bảo tồn tài nguyên di truyền mà người trao
đổi được giao với những nội dung
hợp tác quốc tế cụ thể.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ
chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trong
lĩnh vực trao đổi quốc tế nguồn gen
vật nuôi quí hiếm trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong trường hợp
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập có quy định khác với Quy định này thì áp
dụng Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Nguồn gen vật nuôi
quí hiếm
Nguồn gen vật nuôi quí hiếm là
những sinh vật sống hoàn chỉnh hay bộ phận sống
của chúng (tinh trùng, phôi, tế bào trứng, mô động
vật và đoạn AND) mang thông tin di truyền, có khả năng
tạo ra hay tham gia tạo ra giống vật nuôi mới.
Điều 4. Mục đích của
việc quy định trao đổi quốc tế nguồn
gen vật nuôi quí hiếm
1. Tạo cơ sở pháp lý cho
việc quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế
các nguồn gen vật nuôi quí hiếm cần bảo tồn
của nước ta.
2. Việc hợp tác trao đổi
quốc tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm dựa trên
cơ sở bình đẳng, các bên đều có lợi, ngăn
chặn sự mất mát nguồn gen vật nuôi quí hiếm,
bảo vệ và làm phong phú thêm đa dạng sinh học, cung
cấp giống cho sản xuất nông nghiệp cũng như
vật liệu di truyền cho nghiên cứu khoa học và chọn,
tạo giống vật nuôi ở nước ta.
Điều 5. Quản lý, bảo tồn
các nguồn gen giống vật nuôi quí hiếm
1. Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Cục Chăn nuôi thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về việc
trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm.
2. Người trao đổi khi có
nhu cầu phải có hồ sơ xin phép trao đổi quốc
tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm gửi tới Cục
Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin xuất, nhập khẩu
nguồn gen vật nuôi quí hiếm (mẫu 1);
b) Lý lịch nguồn gen vật nuôi
quí hiếm cần trao đổi quốc tế (mẫu 2);
c) Các văn bản có liên quan đến
xuất khẩu hoặc nhập khẩu nguồn gen vật
nuôi quí hiếm (Dự án hợp tác nghiên cứu, Hợp đồng
nghiên cứu);
Cục trưởng Cục Chăn
nuôi có trách nhiệm trình Bộ trưởng xem xét cấp giấy
phép trao đổi nguồn gen vật nuôi quí hiếm trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục nhận
được hồ sơ hợp lệ.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quí hiếm
phải thực hiện theo các quy định của pháp luật
về thú y, kiểm dịch động vật, an toàn vệ
sinh thực phẩm và vệ sinh môi trường của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 6. Nguyên tắc trao đổi
nguồn gen vật nuôi quý hiếm
Khi cung cấp nguồn gen vật nuôi
cho một đối tác quốc tế, cần đảm bảo
các nguyên tắc sau:
1. Khi phía Việt Nam yêu cầu thì đối
tác có trách nhiệm cung cấp lại nguồn gen vật nuôi
quí hiếm mà Việt Nam đã cấp trước đó;
2. Cung cấp cho phía Việt Nam số
liệu đánh giá và sử dụng nguồn gen vật nuôi quí
hiếm mà phía Việt Nam đã cấp;
3. Phải có sự thoả thuận
(bằng văn bản) của phía Việt Nam thì mới cung
cấp nguồn gen vật nuôi quí hiếm cho đối tác thứ
ba;
4. Khi đối tác sử dụng nguồn
gen vật nuôi quí hiếm do phía Việt Nam cung cấp thuộc
quyền tác giả của Việt Nam để phổ biến
trong sản xuất hoặc tạo ra giống mới, Việt
Nam được hưởng quyền tác giả theo qui định
của Công ước quốc tế mà hai bên là các nước
thành viên của Công ước quốc tế đó.
Điều
7. Điều khoản thi hành
Cục trưởng Cục Chăn
nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quy định
này.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương kịp thời báo cáo bằng
văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng
Mẫu
1:
TÊN CƠ QUAN ĐỀ Số: |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________ .......... ngày ..... tháng ..... năm
..... |
ĐƠN
XIN XUẤT KHẨU (HOẶC NHẬP KHẨU)
NGUỒN
GEN VẬT NUÔI QUÍ HIẾM
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ quan đề nghị trao đổi
nguồn gen vật nuôi quí hiếm:
2. Địa chỉ:
3. Mục đích xuất khẩu (hoặc
nhập khẩu) nguồn gen vật nuôi quí hiếm (ghi rõ
tên văn bản hợp tác quốc tế):
4. Tên cơ quan nước nhận
(hoặc gửi đến):
5. Tóm tắt số lượng, khối
lượng, hiện trạng nguồn gen vật nuôi quí
hiếm xuất hoặc nhập: (chi tiết
được trình bày ở phần lý lịch nguồn gen
vật nuôi quí hiếm)
6. Thời gian xuất khẩu hoặc
nhập khẩu:
7. Cam đoan:
a) Đối với đơn xin
xuất:..................................... Xin cam đoan nguồn
gen vật nuôi quí hiếm xin xuất trên đây không phải
là những nguồn gen quí hiếm thuộc bí mật
quốc gia.
b) Đối với đơn xin
nhập:.................................... Cam kết thực
hiện đúng Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp
lệnh Thú y và các qui định hiện hành của Nhà
nước.
Kính đề nghị Bộ xem xét giải
quyết./.
Nơi nhận: Thủ trưởng cơ quan
- Như trên;
- Cục Chăn nuôi;
- Lưu: VT.
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 2:
Lý lịch nguồn gen cây trồng quí
hiếm đề nghị xuất (hoặc nhập)
(Kèm theo Đơn
số: ngày tháng năm 200 )
TT |
Tên giống |
Thuộc loài |
Nguồn gốc
|
Tháng năm
nhập nội, lai tạo |
Cơ quan đang
lưu giữ giống |
Vật liệu
trao đổi |
|
Thể loại |
Trọng lượng/
Số lượng |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây