Quyết định 1985/2005/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Dân sự
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1985/2005/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1985/2005/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Uông Chu Lưu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/11/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1985/2005/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP SỐ
1985/2005/QĐ-BTP
NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2005 BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỈ THỊ SỐ 29/2005/CT-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC
HỘI
VỀ VIỆC THI HÀNH BỘ LUẬT DÂN SỰ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định
số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Chỉ thị
số 29/2005/CT-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ triển khai thực hiện
Nghị quyết của Quốc hội về việc thi
hành Bộ luật Dân sự;
Xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Pháp luật Dân sự kinh tế
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chỉ thị số 29/2005/CT-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ triển khai
thực hiện Nghị quyết của Quốc hội
về việc thi hành Bộ luật Dân sự.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
UÔNG
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
29/2005/CT-TTg NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC THI
HÀNH BỘ LUẬT DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1985/2005/QĐ- BTP
ngày 03/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. VỀ VIỆC RÀ SOÁT CÁC QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT
DÂN SỰ HIỆN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
HUỶ BỎ
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÔNG CÒN PHÙ HỢP,
BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN MỚI ĐỂ TRIỂN KHAI
THI HÀNH BỘ LUẬT DÂN SỰ
1. Nhiệm vụ của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1.1. Thực
hiện Điểm 1, Mục I Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
tổ chức việc rà soát các văn bản luật, pháp
lệnh, các văn bản của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ liên quan đến các quy
định của Bộ luật Dân sự năm 2005
thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của
cơ quan mình gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính
phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ xem xét
sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ, ban hành văn
bản mới hoặc đề nghị Quốc hội,
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội sửa
đổi, bổ sung, huỷ bỏ hoặc ban hành văn
bản mới theo thẩm quyền.
Danh mục các
văn bản pháp luật dân sự có phân loại những
văn bản còn hiệu lực, những văn bản
cần sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ
hoặc ban hành mới, hoặc các điều khoản
cần sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ
hoặc ban hành văn bản mới. Danh mục
được thực hiện theo mẫu kèm theo tại
Phụ lục 1.
Kết quả
rà soát của các Bộ, cơ quan ngàng Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ được gửi về Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trước ngày 15 tháng 12
năm 2005 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Báo cáo thể
hiện trên phông chữ Unicode, cỡ chữ 14. Ngoài báo cáo
bằng văn bản, đề nghị gửi kèm theo
đĩa mềm hoặc gửi qua thư điện
tử để tiện trong việc tổng hợp theo
địa chỉ sau: [email protected]; gửi Attach File.
1.2. Thực
hiện Điểm 2, Mục I Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang
Bộ tổ chức việc rà soát các văn bản có liên
quan đến pháp luật dân sự do cơ quan mình đã
ban hành. Trên cơ sở kết quả rà soát, các cơ quan
tiến hành ngay việc sửa đổi, bổ sung,
huỷ bỏ hoặc ban hành văn bản mới và
gửi báo cáo rà soát và xử lý về Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ trước ngày 15 tháng 12 năm 2005
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ. Danh mục được thực hiện theo
mẫu kèm theo tại Phụ lục 2.
Báo cáo thể
hiện trên phông chữ Unicode, cỡ chữ 14. Ngoài Báo cáo
bằng văn bản, đề nghị gửi kèm theo
đĩa mềm hoặc gửi qua thư điện
tử để tiện trong việc tổng hợp theo
địa chỉ sau: [email protected].
2. Nhiệm
vụ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
2.1. Thực
hiện điểm 3, Mục I Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tổ chức việc rà soát các quy
định liên quan đến pháp luật dân sự do
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp
thuộc địa phương mình ban hành.
Trong danh mục
cần phân loại những văn bản còn hiệu
lực, những văn bản cần sửa đổi,
bổ sung, huỷ bỏ hoặc ban hành mới. Danh mục
được trình bày theo mẫu tại Phụ lục 3
2.2. Trên cơ
sở kết quả rà soát, cần sửa đổi,
huỷ bỏ hoặc ban hành văn bản mới cho phù
hợp với Bộ luật Dân sự năm 2005 và gửi
báo cáo kết quả rà soát và xử lý về Bộ Tư
pháp và Văn phòng Chính phủ trước ngày 15 tháng 12
năm 2005 để tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
Báo cáo thể
hiện trên phông chữ Unicode, cỡ chữ 14. Ngoài Báo cáo
bằng văn bản, đề nghị gửi kèm theo
đĩa mềm hoặc gửi qua thư điện
tử để tiện trong việc tổng hợp theo
địa chỉ sau: [email protected].
II. VỀ VIỆC XÂY DỰNG VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN
THI HÀNH BỘ LUẬT DÂN SỰ
1. Thực
hiện điểm 1, Mục III Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang
Bộ thực hiện các công việc sau đây:
1.1. Bộ Y tế
chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan
chuẩn bị dự thảo Nghị định về quyền
xác định lại giới tính trình Chính phủ trước
15 tháng 3 năm 2006.
1.2. Bộ Tư
pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu
quan chuẩn bị dự thảo Nghị định hướng
dẫn về các biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự trình Chính phủ trước 15 tháng
3 năm 2006.
1.3. Bộ Tư
pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu
quan chuẩn bị dự thảo Nghị định về
họ, hụi, biêu, phường trình Chính phủ trước
ngày 15 tháng 3 năm 2006.
1.4. Bộ Tư
pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu
quan chuẩn bị dự thảo Nghị định hướng
dẫn thi hành một số quy định của Bộ
luật Dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố
nước ngoài trình Chính phủ trước ngày 15 tháng 3 năm
2006.
1.5. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và một
số cơ quan hữu quan tiến hành khảo sát thực
tiễn tổ chức và hoạt động của tổ
hợp tác, báo cáo và đề xuất với Thủ tướng
Chính phủ trước ngày 15 tháng 12 năm 2005 việc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật phù hợp điều
chỉnh tổ chức và hoạt động của tổ
hợp tác.
2. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ khẩn trướng
chuẩn bị và hoàn thiện các Dự án luật, pháp lệnh
do mình chủ trì soạn thảo đã được quy
định trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
của Quốc hội năm 2005 và các năm tiếp theo nhằm
cụ thể hoá Bộ luật Dân sự, bảo đảm
chất lượng và đúng tiến độ; trong đó
có: Luật Đăng ký bất động sản (Bộ
Tư pháp chủ trì); Luật Sở hữu trí tuệ (Bộ
Khoa học và Công nghệ chủ trì); Luật chuyển giao
công nghệ (Bộ Khoc học và Công nghệ chủ trì); Pháp
lệnh về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ
thể người (Bộ Y tế chủ trì); Pháp lệnh
Đăng ký giao dịch bảo đảm (Bộ Tư
pháp chủ trì); Luật Công chứng (Bộ Tư pháp chủ
trì) v.v…..
III.
PHỔ BIẾN, TUYÊN TRUYỀN, GIAO DỤC
VỀ BỘ LUẬT DÂN SỰ
Để thực
hiện Mục III Chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương cần
tiến hành một số công việc sau đây:
1. Bộ Tư
pháp phối hợp với Uỷ ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành
viên của Mặt trận, Bộ Văn hoá - Thông tin, cơ
quan, tổ chức thành viên của Hội đồng phối
hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của
Chính phủ, tổ chức phổ biến, tuyên truyền Bộ
luật Dân sự bằng những hình thức, biện pháp
phù hợp với từng loại đối tượng và
địa bàn cụ thể; đặc biệt coi trọng
hình thức phổ biến giáo dục pháp luật thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng.
2. Bộ Tư
pháp tổ chức tập huấn Bộ luật Dân sự
cho các cán bộ ngành tư pháp thuộc Sở Tư pháp, đại
diện Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, pháp chế Bộ,
ngành, pháp chế doanh nghiệp Nhà nước, Hội luật
gia Việt Nam, các Đoàn Luật sư, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và một số cơ quan, tổ chức
có liên quan.
3. Bộ Tư
pháp phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức
hữu quan tổ chức biên soạn các tài liệu, tổ
chức tập huấn về Bộ luật Dân sự cho
thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư, chấp hành viên,
hội thẩm nhân dân, công chứng viên, cán bộ pháp chế
Bộ, ngành và các chức danh tư pháp khác.
4. Bộ Văn
hoá - Thông tin phối hợp với Ban Tư tưởng - Văn
hoá Trung ương, Bộ Tư pháp chỉ đạo các phương
tiện thông tin đại chúng có kế hoạch ưu tiên
cho việc phổ biến, tuyên truyền Bộ luật Dân
sự từ nay đến hết năm 2006.
5. Báo Nhân dân, Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và các
cơ quan thông tấn, báo chí khác ở Trung ương và địa
phương thường xuyên tổ chức các chương
trình, chuyên mục giới thiệu, giải thích nội dung
và những điểm mới của Bộ luật Dân sự.
6. Bộ Giáo dục
và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ
Tư pháp chỉ đạo công tác rà soát hệ thống giáo
trình, tài liệu giảng dạy của các trường đại
học, cao đẳng và các tài liệu về giáo dục công
dân liên quan đến Bộ luật Dân sự trong các trường
trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trung học
cơ sở để có kế hoạch bổ sung, sửa
đổi kịp thời cho phù hợp với Bộ
luật Dân sự; tổ chức tập huấn cho giảng
viên giảng dạy pháp luật, giáo dục công dân về Bộ
luật Dân sự; tổ chức nói chuyện chuyên đề
cho sinh viên.
7. Bộ Tư
pháp phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ,
các cơ quan, tổ chức hữu quan khác triển khai nghiên
cứu một số đề tài khoa học, bình luận
khoa học để tổ chức thi hành Bộ luật Dân
sự.
8. Bộ Tư
pháp phối hợp với Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ đạo, tổ chức đợt tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi Bộ luật Dân sự trong cán
bộ và nhân dân bằng các hình thức thiết thực, có
hiệu quả.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị
các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ:
* Lập Kế
hoạch của ngành để thực hiện Chỉ thị
số 29/2005/CT-TTg ngày 13/9/2005 của Thủ tướng
Chính phủ;
* Giao nhiệm vụ
chủ trì cho tổ chức pháp chế theo Nghị định
số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và doanh nghiệp Nhà nước phối hợp
với các đơn vị liên quan thực hiện.
2. Đề nghị
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
* Lập Kế
hoạch của địa phương nhằm thực hiện
Chỉ thị số 29/2005/CT-TTg ngày 13/9/2005 của Thủ
tướng Chính phủ;
* Giao nhiệm vụ
cho Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện.
3. Bộ Tài
chính phối hợp với Bộ Tư pháp trong tháng 11 năm
2005 hướng dẫn, lập kế hoạch để cân
đối ngân sách, bảo đảm nguồn kinh phí cần
thiết cho việc triển khai thi hành Bộ luật Dân sự.
Bộ trưởng
Uông Chu Lưu
Phụ lục 1
Cơ quan thực hiện
RÀ SOÁT CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
BỘ LUẬT DÂN SỰ VÀ
CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BỘ LUẬT DÂN SỰ
(TỪ CÁC VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRỞ LÊN)
STT |
Hình thức văn bản |
Tên văn bản |
Ngày, tháng, năm ban hành |
Kiến nghị |
||||
|
|
|
|
Sửa đổi (nội dung) |
Hủy (nội dung) |
Ban hành mới (nội dung) |
Cơ quan chủ trì (sửa, hủy
hoặc ban hành mới) |
Cơ quan phối hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thứ tự sắp xếp văn bản
a. Sắp xếp theo hiệu lực pháp lý của
văn bản từ cao xuống thấp
b. Nếu trong cùng một hàng văn bản có cùng
hiệu lực pháp lý thì sắp xếp theo thứ tự
thời gian ban hành từ trước đến sau
Phụ lục 2
Cơ quan thực hiện
RÀ SOÁT CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
BỘ LUẬT DÂN SỰ VÀ
CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BỘ LUẬT DÂN SỰ
(DO CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ BAN HÀNH)
STT |
Hình thức văn bản |
Tên văn bản |
Ngày, tháng, năm ban hành |
Kiến nghị |
||||
|
|
|
|
Sửa đổi (nội dung) |
Hủy (nội dung) |
Ban hành mới (nội dung) |
Cơ quan chủ trì (sửa, hủy
hoặc ban hành mới) |
Cơ quan phối hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thứ tự sắp
xếp văn bản
a. Sắp xếp theo hiệu
lực pháp lý của văn bản từ cao xuống
thấp
b. Nếu trong cùng một hàng
văn bản có cùng hiệu lực pháp lý thì sắp xếp
theo thứ tự thời gian ban hành từ trước
đến sau
Phụ lục 3
Cơ quan thực hiện
RÀ SOÁT CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT DÂN SỰ DO CÁC
CƠ QUAN Ở ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH
STT |
Hình thức văn bản |
Tên văn bản |
Ngày, tháng, năm ban hành |
Kiến nghị |
||||
|
|
|
|
Sửa đổi (nội dung) |
Hủy (nội dung) |
Ban hành mới (nội dung) |
Cơ quan chủ trì (sửa, hủy
hoặc ban hành mới) |
Cơ quan phối hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thứ tự sắp
xếp văn bản
a. Sắp xếp theo hiệu
lực pháp lý của văn bản từ cao xuống
thấp
b. Nếu trong cùng một hàng
văn bản có cùng hiệu lực pháp lý thì sắp xếp
theo thứ tự thời gian ban hành từ trước
đến sau