Quyết định 17/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các di tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Nam Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 17/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG SỐ 17/2006/QĐ-BBCVT NGÀY 8 THÁNG 6 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BĂNG TẦN
CHO CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TẾ BÀO SỐ CỦA VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2010 TRONG CÁC DẢI TẦN
821-960 MHZ VÀ 1710-2200 MHZ
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn
cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 24/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2004 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô
tuyến điện;
Căn
cứ Nghị định
90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ qui định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn
thông;
Căn
cứ Quyết định 336/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch phổ tần số vô
tuyến điện quốc gia;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục
Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch băng tần cho các hệ
thống thông tin di động
tế bào số của Việt Nam đến năm 2010
trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz với các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Quy hoạch
này được áp dụng cho các hệ thống thông tin di động tế bào
số sử dụng công nghệ GSM và CDMA trong các dải
tần 821-960MHz và 1710-2200MHz.
1.2. Các hệ
thống thông tin khác hoạt động trong các dải
tần này (kể cả IMT-2000) sẽ áp dụng theo các quy
hoạch băng tần riêng cho từng hệ thống.
2. Nội dung
Quy
hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào
số của Việt Nam đến năm 2010 trong các
dải tần 821- 960MHz và 1710-2200MHz như sau:
2.1. Qui hoạch băng tần 821-960 MHz
821 824
845 851 866 869
890
915 935
960
CỐ ĐỊNH LƯU ĐỘNG |
(BR) |
CDMA (BR) |
CỐ ĐỊNH LƯU ĐỘNG |
TRUNKING (BT) |
CỐ ĐỊNH LƯU ĐỘNG
(BT) |
|
CDMA (BT) |
GSM (BR) |
CỐ ĐỊNH LƯU ĐỘNG |
GSM (BT) |
||||||||||||||||
A |
B |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
2 |
3 |
|||||||||||||||||
829 837
874 882 898,5 906,7 943,5 951,7
2.1.1. 824-829MHz và
869-874MHz: Dành cho hệ
thống CDMA nội tỉnh ở thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Nghệ An và Hải Dương đến năm 2010. Sau năm 2010, các đoạn
băng tần này sẽ được xem xét
để phân bổ lại cho hai hệ thống CDMA toàn quốc.
2.1.2. 829-845MHz và 874-890MHz: Dành cho hai hệ thống CDMA toàn quốc (theo các lô A, B).
2.1.3. 851-866MHz: Dành
cho các hệ thống vô tuyến trung kế (Trunking).
2.1.4. 890-915MHz
và 935-960MHz: Dành cho ba hệ
thống GSM toàn quốc (theo các lô 1, 2, 3).
2.1.5. 821-824MHz, 845-851MHz, 866-869MHz và 915-935MHz: Dành cho các nghiệp vụ Cố
định và Lưu động.
BT= Base station transmit
segment (Đoạn tần
số phát của trạm gốc)
BR= Base station receive segment (Đoạn tần số thu
của trạm gốc)
2.2. Qui hoạch băng tần 1710 - 2200 MHz
1710 1785 1805
1880 1900
1980 2010 2025
2110
2170 2200
GSM1800 (BR) |
LƯU ĐỘNG |
GSM1800 (BT) |
LƯU
ĐỘNG |
IMT-2000 |
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH |
IMT- 2000 |
CỐ ĐỊNH LƯU ĐỘNG |
IMT-2000 |
LƯU ĐỘNG QUA VỆ TINH |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
2 |
3 |
4 |
||||||||
PHS & DECT
1730 1750 1770 1825 1845 1865
1895
2.2.1. 1710-1785MHz
và 1805-1880MHz: Các lô 1, 2, 3 dành cho ba hệ thống GSM toàn quốc, lô
4 dự phòng cho việc chuyển đổi hệ
thống hoặc mở
rộng băng tần cho các nhà khai thác.
2.2.2. 1895-1900MHz: Dành cho các hệ
thống mạch vòng vô tuyến nội hạt (WLL) dùng
chung với các hệ thống điện thoại đa
truy cập (PHS, DECT và các loại tương
đương). Tuỳ mức độ phát triển
của thông tin di động tế bào số, đoạn
băng tần này sẽ được xem xét
lại trước năm 2010.
2.2.3. 1785-1805MHz, 1880-1895MHz: Dành cho
nghiệp vụ Lưu động.
2.2.4. 1900-1980 MHz, 2010-2025MHz, 2110-2170MHz:
Dành cho các hệ thống IMT-2000.
2.2.5. 1980-2010MHz, 2170-2200MHz: Dành cho
nghiệp vụ Lưu động qua vệ tinh.
2.2.6. 2025-2110MHz: Dành cho các nghiệp
vụ Cố định và Lưu động.
BT= Base station transmit segment (Đoạn tần số phát
của trạm gốc)
BR= Base
station receive segment (Đoạn tần số thu của
trạm gốc)
2.3. Không hạn
chế các nhà khai thác cung cấp dịch vụ mạch vòng
vô tuyến nội hạt (WLL) ở các băng tần
được cấp phép để triển khai thông tin di
động tế bào số sử dụng công nghệ GSM
và CDMA với điều kiện:
2.3.1. Các nhà khai
thác phải có đồng thời giấy phép thiết
lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
cố định nội hạt
và giấy phép thiết lập mạng và cung cấp
dịch vụ viễn thông di động.
2.3.2. Các dịch
vụ mạch vòng vô tuyến nội hạt (WLL) và dịch
vụ di động tế bào
số phải sử dụng chung hạ tầng kỹ
thuật với cùng một công nghệ CDMA hoặc công
nghệ GSM.
3.
Tổ chức thực hiện
3.1. Kế
hoạch chuyển đổi các mạng hiện có trong các
băng tần 821-960MHz và 1710-2200MHz phải tuân theo các qui định chuyển
đổi từ hiện trạng sang qui hoạch tại
Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2004 của Chính phủ.
3.2. Cục Tần
số vô tuyến điện chịu trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể Quy hoạch này. Các doanh
nghiệp viễn thông căn cứ vào Quy hoạch này
lập kế hoạch xin cấp băng tần và
chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng
tần trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày
đăng công báo và thay thế Quyết định
46/2003/QĐ-BBCVT ngày 20 tháng 3 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần
số vô tuyến điện, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính,
Viễn thông, các tổ chức và doanh nghiệp viễn
thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Lê Nam Thắng