Quyết định 140/2000/QĐ/BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên dịch của chuột
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 140/2000/QĐ/BNN-KL
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 140/2000/QĐ/BNN-KL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Đẳng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/12/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 140/2000/QĐ/BNN-KL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 140/2000/QĐ/BNN-KL NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC
CÔNG BỐ BẢN DANH MỤC MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG Dà
LÀ THIÊN ĐỊCH CỦA CHUỘT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số
73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Chỉ thị số
09/1998/CT-TTg ngày 18 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về các biện
pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng.
- Trên cơ sở Thông tư
số 05/1998/TT/BNN-BVTV ngày 06/5/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn triển khai thi hành Chỉ thị số 09/1998/CT-TTg ngày
18/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
- Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kiểm lâm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột".
Điều 2: Ngiêm cấm việc khai thác từ tự nhiên các loài động vật hoang dã có tên trong danh mục này, các hành vi vi phạm đều bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Riêng đối với 02 loài trăn đất và trăn hoa (nưa) thuộc giống Python và loài rắn hổ mang thường (Naja naja) là những loài động vật hoang dã có thể gây nuôi, nhân giống, sinh sản tại trại nuôi hợp pháp thì được phép kinh doanh sử dụng con sống và các sản phẩm của chúng. Việc kinh doanh con sống và các sản phẩm động vật hoang dã nuôi phải có xác nhận trại nuôi và chứng nhận kiểm tra nguồn gốc gây nuôi sinh sản từng lô hàng cụ thể của Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4: Các Ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT HOANG Dà LÀ THIÊN ĐỊCH CỦA CHUỘT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140
2000/BNN-KL ngày 21 tháng 12 năm 2000)
Ghi chú: +++ : Thữc ăn chính là chuột
++: Ăn nhiều chuột
TT |
Tên phổ thông |
Tên
|
Vùng sống |
Mức độ ăn chuột |
Khả năng nuôi sinh sản nhân giống tại trại
|
Các nguy cơ đe doạ ngoài |
I. Rắn |
||||||
1 |
Rắn dọc dưa Tên khác: Rắn
chuột/ Hổ ngựa/ Rắn
Rồng/ Mỏ vỏ (Lớp bò sát) |
Elaphe radiata |
Phổ biến toàn
Việt Nam đồng bằng nông thôn, trung du, miền núi |
+++ |
Không |
Bị săn bắt quá
mức (thực phẩm). Chết vì ăn phải chuột bị đánh bả độc |
2 |
Rắn ráo thường Tên khác: Rắn
Lải (Lớp bò sát) |
Ptyas korros |
Phổ biến toàn
Việt Nam, đồng bằng trung du phong phú |
++ |
Không |
Bị săn bắt quá
mức để ăn thịt và ngâm rượu thuốc, xuất lậu qua biên giới |
3 |
Rắn ráo trâu Tên khác: Hổ
trâu/Hổ chuột/ Hổ hèo (Lớp bò sát) |
Ptyas mucosus |
Phổ biến toàn
Việt Nam, đồng bằng trung
du phong phú |
+++ |
Không |
Bị săn bắt quá
mức để ăn thịt và ngâm rượu thuốc, xuất lậu qua biên giới, ăn phải chuột bị
bả. |
4 |
Rắn hổ mang
thường Tên khác: Hổ
phì/Mang phì (Lớp bò sát) |
Naja naja (Rắn độc) |
Phổ biến toàn
Việt Nam, từ miền núi đến đồng bằng |
++ |
Rất tốt, thành nghề truyền thống nhiều vùng, hướng kinh tế có triển
vọng |
Bị săn bắt quá
mức để làm thực phẩm và làm thuốc, xuất lậu qua biên giới |
5 |
Rắn cạp nong Tên khác: Mai
gầm/Rắn đen vàng (Lớp bò sát) |
Bungarus fasciatus (Rắn độc) |
Phổ biến toàn
Việt Nam, vùng đồng bằng ướt |
++ |
Có khả năng nuôi sinh sản |
Bị săn bắt quá
mức để ăn thịt, là thuốc, xuất lậu qua biên giới |
6 |
Các loài thuộc
giống rắn lục (Lớp bò sát) |
Trimeruxurus (Rất độc) |
Phổ biến toàn
Việt Nam, trung du khô hạn đến đồng bằng ẩm cây bụi |
++ |
Không |
Ít
bị săn bắt |
7 |
Trăn đất Tên khác: Trăn
mốc/Trăn mắt võng (Lớp bò sát) |
Python molurus |
Phổ biến toàn
Việt Nam nhưng chủ yếu là trung du và Nam bộ |
++ |
Hình thành nghề truyền thống, rất phát triển ở phía Nam, hướng kinh
tế rỗ rệt |
Bị săn bắt quá
mức ngoài tự nhiên. Giảm sút vùng sống |
8 |
Trăn hoa Tên khác:
Nưa/Trăn gấm (Lớp bò sát) |
Python reticulatus |
Phổ biến trung
bộ trở vào Nam, rất thích hợp Nam bộ |
++ |
Hình thành nghề truyền thống, rất phát triển ở phía Nam, hướng kinh
tế rõ rệt |
Bị săn bắt quá
mức ngoài tự nhiên. Giảm sút vùng sống |
II. Chim |
||||||
9 |
Cú lợn trắng
(Chim lợn) (Bộ cú) |
Tyto alba |
Phổ biến ở các
thành phố thị xã trên toàn quốc |
+++ |
Không |
Ít
bị săn bắt, có thể chết vì ăn phải
chuột đã ăn phải bả độc |
10 |
Cú lợn vằn (Cú
lợn lưng nâu) (Bộ cú) |
Tyto capensis |
Phổ biến vùng
trung du toàn quốc |
+++ |
Không |
Ít
bị săn bắt, có thể chết vì ăn phải chuột đã ăn phải bả độc |
11 |
Cú mèo (Bộ cú) |
Otus bakkamoena |
Phổ biến toàn
quốc |
+++ |
Không |
Bị xua đuổi vì
mê tín, có thể bị chết do ăn chuột đã ăn phải bả độc |
12 |
Giống thù thì
(Dù dì) vài loài (Bộ cú) |
Ketupa |
Vùng núi và
trung du toàn quốc |
++ |
Không |
Ít
bị săn bắt Suy giảm rừng
cây lớn |
13 |
Cú vọ lưng nâu (Bộ cú) |
Ninox Scutulata |
Phân bố rộng toàn
quốc. chủ yếu đồng bằng và trung du |
+++ |
Không |
Ít
bị đánh bắt, có thể chết do ăn chuột đã ăn phải bả độc |
14 |
Nhiều loài Cắt,
Diều hâu (Bộ diều) |
Họ Falconidae |
Toàn Việt Nam,
mùa đông xuất hiện nhiều vùng đồng bằng trung du |
++ |
Không |
Đôi khi bị săn
bắt, bẫy |
15 |
Diệc Xám (Bộ cò) |
Ardea cinerea |
Nhiều cá thể
mùa đông di trú về Việt Nam, phổ biến ở đồng bằng |
++ |
Không |
Luôn bị de dọa
săn bắn Vùng kiếm ăn bị
thu hẹp |
16 |
Mèo rừng (3
loài) (Bộ ăn thịt) |
1. Felis bengalensis 2. Felis viverina 3. Felis marmorata |
Trung du vùng
núi, toàn Việt Nam |
+++ |
Không |
Bị săn bắn, bẫy
bắt, bị thu hẹp môi trường sống |
17 |
Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt) |
Mustela Kathiah |
Phổ biến rộng ở
Việt Nam, mọi vùng |
++ |
Không |
Bị săn bắt quá
mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản |
18 |
Triết chỉ lưng (Bộ ăn thịt) |
Mustela strigidosa |
Phổ biến cả
nước, trung và nam nhiều hơn |
++ |
Không |
Bị săn bắt quá
mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản |
19 |
Cầy hương (Bộ ăn thịt) |
Viverricula
India |
Phổ biến toàn
quốc, Trung du nhiều |
++ |
Có triển vọng |
Bị săn bắt quá
mức để xuất khẩu lậu và làm đặc sản Thu hẹp vùng
sống |