Quyết định 37/2007/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2007/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/08/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2007/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2007/QĐ-BCN NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2007
BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ các Điều 29,
Điều 31 và Điều 82 của Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ văn bản chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ số 2189/TTg-QHQT ngày 29 tháng 12 năm 2006;
Căn cứ ý kiến của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2566/BKH-KTCN ngày 16 tháng 4 năm 2007); Bộ Xây
dựng (công văn số 600/BXD-KHTK ngày 29 tháng 3 năm 2007); Bộ Thương mại (công
văn số 1782/TM-KHĐT ngày 30 tháng 3 năm 2007);
Bộ Tài nguyên và Môi trường (công văn số 1501/BTNMT-VP ngày 20 tháng 4
năm 2007); Bộ Tư pháp (công văn số 2922/BTP-PLDSKT ngày 06 tháng 7 năm 2007);
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những
điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
DANH MỤC
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Phụ lục kèm
theo Quyết định số 37/2007/QĐ-BCN ngày
07 tháng 8
năm 2007 của Bộ Công nghiệp)
TT |
LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN |
LOẠI DỰ ÁN
VÀ QUY MÔ DỰ ÁN |
CÁC ĐIỀU
KIỆN ĐẦU TƯ |
1 |
Đầu tư phát
triển điện lực (theo Điều 11 Luật Điện lực; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) |
Nguồn điện, lưới phân phối, trạm biến áp, không phân biệt nguồn
vốn, có quy mô đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong
quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về
môi trường theo quy định của pháp luật. |
Lưới truyền tải, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô đầu tư từ
1.500 tỷ đồng trở lên |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong
quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà
nước; - Bảo đảm các điều kiện về
môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Dự án điện hạt nhân không phân biệt nguồn vốn |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quốc hội quyết định chủ
trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà
nước; - Bảo đảm các điều kiện
về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Các dự án thuỷ điện lớn đa mục tiêu không phân biệt nguồn vốn |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong
quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà
nước; - Bảo đảm các điều kiện về
môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Dự án có quy mô đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong
quy hoạch phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch chấp thuận bổ sung quy hoạch và chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện
về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
2 |
Dầu khí
(Luật Dầu khí, Nghị định 108/2006/NĐ-CP) |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, không phân biệt nguồn vốn
và quy mô đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong
quy hoạch phải được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về
môi trường theo quy định của pháp luật.
|
Vận chuyển, tàng trữ, phân phối sản phẩm dầu khí. |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong
quy hoạch phải được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện
về môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
Dịch vụ dầu khí |
- Phù hợp với quy hoạch
phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong
quy hoạch phải được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Riêng đối tác nước
ngoài liên doanh với đối tác Việt Nam, tỷ lệ góp vốn khi thành lập không quá
49%, sau 3 năm kể từ ngày gia nhập không quá 51% và 2 năm sau đó được thành
lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước
ngoài. - Bảo đảm các điều kiện về
môi trường theo quy định của pháp luật. |
||
3 |
Thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định
108/2006/NĐ-CP) |
Dự án đầu tư thăm dò, khai thác: Không phân biệt nguồn vốn và quy
mô vốn đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
Dự án đầu tư chế biến. Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu
tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên. |
- Phù hợp quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
||
4 |
Luyện kim
(Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) |
Không phân biệt nguồn vốn, có quy
mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ VNĐ trở lên. |
- Phù hợp quy hoạch phát triển ngành luyện kim được cấp có thẩm
quyền phê duyệt ; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
5 |
Vật liệu nổ
công nghiệp, Nitrat amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ
98,5% trở lên (Nghị định số 59/2006/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
- Phù hợp quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch chập thuận chủ trương đầu tư; - Chủ đầu tư phải có giấy phép sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ
công nghiệp; - Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
6 |
Các loại
hóa chất nguy hiểm (Điều 29 Luật Đầu tư, Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
- Phù hợp quy hoạch ngành hoá chất được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư; - Có kế hoạch phòng ngừa, khắc phục sự cố hoá chất được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
7 |
Hoá chất
bảng 1 (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 4 của Nghị định
100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Chỉ đầu tư cho các mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm, hoặc
bảo vệ chống lại vũ khí hoá học; - Đảm bảo loại hình hoạt động đầu tư và quy mô đầu tư theo quy
định tại điểm a, Điều 4 và điểm a mục 12 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại điểm b, Điều 4,
trong đó bao gồm cho phép của Thủ tướng chính phủ (Trường hợp bổ sung, điều
chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 1 hiện có cũng phải được
Thủ tướng Chính phủ cho phép, theo điểm c Điều 4); - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại mục 2 Điều 4; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại mục 3 Điều 4; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
8 |
Hoá chất
Bảng 2, Bảng 3 (Căn cứ Nghị định
số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 6, 7, 8 của Nghị
định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy định
tại mục 11 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại mục 1, Điều 6,
trong đó bao gồm chấp thuận của Bộ Công nghiệp (Trường hợp bổ sung, điều
chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 2, 3 hiện có cũng phải
được chấp thuận của Bộ Công nghiệp, theo mục 2 Điều 6); - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 7; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 8; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
9 |
Hoá chất
DOC, DOC-PSF (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) |
Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 10, 11, 12 của
Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy
định tại mục 11 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại Điều 10; - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 11; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 12; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
10 |
Chế biến
nguyên liệu thuốc lá (bao gồm sấy, tách cọng, thái sợi) (Căn cứ
Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định
số 59/2006/NĐ-CP, Nghị định số 119/2007/NĐ-CP) |
Không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư; - Có giấy chứng nhận đủ các điều kiện kinh doanh thuốc lá; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |
11 |
Sản xuất
thuốc lá điếu (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu
tư, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, Nghị định
108/2006/NĐ-CP) |
Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu tư. |
- Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; nếu không có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Đã sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị
quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về "Chính
sách quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000-2010"; - Có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá; - Nhà nước giữ tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp; - Có đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và sử dụng nguyên liệu
thuốc lá sản xuất trong nước theo quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc
lá chiến lược, quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá được phê duyệt; - Có thiết bị đồng bộ, tiên tiến, đảm bảo các điều kiện quy định
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường; - Đảm bảo các yêu cầu vệ sinh sản phẩm thuốc lá theo quy định của
Bộ Y tế, đảm bảo chất lưọng sản phẩm thuốc lá theo tiêu chuẩn chất lượng Việt
Nam; - Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá đang
được bảo hộ cho sản phẩm thuốc lá tại Việt Nam; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp
luật. |