Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC hướng dẫn về BHYT với người lao động, HSSV và thân nhân Công an
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Bùi Quang Bền; Phạm Lê Tuấn; Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 25/12/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 57/2019/TT-BCA.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN - BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH Số: 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG, HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ THÂN NHÂN SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, mức đóng, trách nhiệm đóng, phương thức đóng bảo hiểm y tế và cấp, quản lý thẻ bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân.
ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
- Bố đẻ, mẹ đẻ của cán bộ, chiến sĩ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng cán bộ, chiến sĩ; người nuôi dưỡng hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ, của vợ hoặc chồng cán bộ, chiến sĩ;
- Vợ hoặc chồng cán bộ, chiến sĩ;
- Con đẻ, con nuôi hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ chưa đủ 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp của cán bộ, chiến sĩ từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;
- Thành viên khác trong gia đình mà cán bộ, chiến sĩ có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.
Đối với người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì số tiền đóng bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của Công an đơn vị, địa phương và được trích từ ngân sách nhà nước.
Đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu thì số tiền đóng bảo hiểm y tế được hạch toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
CẤP, QUẢN LÝ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên Công an nhân dân đại diện cho thân nhân, người lao động, công nhân Công an, công dân tạm tuyển, học sinh trường văn hóa Công an nhân dân, sinh viên là người nước ngoài và sinh viên hệ dân sự trường Công an nhân dân có trách nhiệm lập bản khai cấp thẻ bảo hiểm y tế (mẫu 01-BK, mẫu 02-BK) nộp cho đơn vị quản lý trực tiếp.
Mỗi thân nhân cán bộ, chiến sĩ chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp một thân nhân của nhiều cán bộ, chiến sĩ (hoặc quân nhân tại ngũ, hoặc người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước) thực hiện kê khai như sau:
Sau khi tiếp nhận bản kê khai cấp thẻ bảo hiểm y tế do đơn vị trực tiếp quản lý chuyển đến, Cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu 01-DS). Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này đang đóng bảo hiểm xã hội trong Công an nhân dân thì danh sách phải có xác nhận của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Mẫu 02-DS). Cơ quan tổ chức cán bộ của Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh cấp thẻ bảo hiểm y tế, hồ sơ gồm:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này, Bảo hiểm xã hội tỉnh cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế và chuyển về Công an đơn vị, địa phương. Trong thời gian chờ cấp lại, đổi thẻ, người tham gia bảo hiểm y tế vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này theo đề nghị của Công an đơn vị, địa phương;
- Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, cung cấp cho Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân danh sách cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu;
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong và ngoài Công an hoặc Công an đơn vị, địa phương có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế; tạm ứng kinh phí, thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.
Lập dự toán, bảo đảm đầy đủ, kịp thời phần kinh phí do ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này (trừ đối tượng là sinh viên hệ dân sự); chỉ đạo cơ quan tài chính Công an đơn vị, địa phương thu, nộp, quyết toán tài chính bảo hiểm y tế đúng quy định; kiểm tra việc thực hiện các quy định về tài chính bảo hiểm y tế trong Công an nhân dân.
Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tổ chức thực hiện khám bệnh, chữa bệnh, chuyển tuyến điều trị đối với đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT (BCA), X33 (BCA), Vụ BHYT (BYT), Vụ I (BTC).
Mẫu 01 – BK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa có dấu) …………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày……… tháng…… năm…… 4. Dân tộc: …… 5. Quốc tịch: ……
6. Nơi cấp giấy khai sinh lần đầu: ...............................................................................
7. Đơn vị công tác, làm việc, học tập: .........................................................................
.....................................................................................................................................
8. Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Số điện thoại: Cố định………………………………. Di động: …………………………
10. Số CMND/Hộ chiếu: …………….. Ngày cấp: ……/ ……/ ……nơi cấp:……………
11. Đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu: ................................................................
.....................................................................................................................................
12. Số thẻ BHYT (nếu trước đó đã được cấp): ...........................................................
13. Tham gia BHXH: Đã tham gia □ Chưa tham gia □
14. Tham gia BHYT: Đã tham gia □ Chưa tham gia □
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ |
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KÊ KHAI |
Mẫu 02-BK
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Họ và tên cán bộ, chiến sĩ: ……………………………..Cấp bậc:…………. Chức vụ: ……
Đơn vị công tác, học tập: ……………………………………………………………………….
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2015/TT-BCA-BYT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công an, Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT đối với người lao động, học sinh, sinh viên và thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân thì những thân nhân sau đủ điều kiện cấp thẻ bảo hiểm y tế.
STT |
Họ và tên thân nhân |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quan hệ với cán bộ, chiến sĩ |
Nghề nghiệp |
Nơi thường trú |
Đăng ký nơi KCB ban đầu |
Nơi cấp giấy khai sinh lần đầu |
Mã số thẻ BHYT đã được cấp |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ |
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KÊ KHAI |
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho cán bộ, chiến sĩ để kê khai hoặc bổ sung thân nhân được hưởng chế độ BHYT.
- Cột số 10: Ghi mã số thẻ BHYT đối với người đã được cấp thẻ năm trước.
Mẫu 01 – ĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI HOẶC ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………………………….
Họ và tên (người lao động, học sinh, sinh viên): ..........................................................
Sinh ngày .... tháng .... năm .... Giới tính: Nam □ Nữ □
Nơi cư trú: ..................................................................................................................
Đơn vị công tác (hoặc học tập): ...................................................................................
Đề nghị cấp lại (hoặc đổi thẻ) BHYT:
Mã thẻ BHYT đã được cấp: .........................................................................................
Đăng ký nơi khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: .............................................................
...................................................................................................................................
Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT đã được cấp:
Từ ngày ………tháng ……..năm …….đến ngày……. tháng …….năm …….
Lý do đề nghị cấp lại (hoặc đổi) thẻ BHYT:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên, đề nghị Bảo hiểm xã hội xem xét cấp lại (hoặc đổi) thẻ BHYT theo quy định./.
…., Ngày….. tháng... năm 20... |
…., Ngày .... tháng .... năm 20... |
Mẫu 02 – ĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI HOẶC ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội…………………………..
Họ và tên cán bộ, chiến sĩ: .........................................................................................
Tên đơn vị công tác: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại (hoặc đổi thẻ) BHYT cho thân nhân dưới đây:
1. Họ và tên thân nhân: ................................................................................................
2. Sinh ngày .... tháng .... năm .... 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
4. Nơi cư trú: ..............................................................................................................
5. Mã thẻ BHYT đã được cấp: .....................................................................................
6. Đăng ký nơi khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: .........................................................
...................................................................................................................................
7. Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT đã được cấp:
Từ ngày .... tháng .... năm ....... đến ngày .... tháng ... năm ....
Lý do đề nghị cấp lại (hoặc đổi) thẻ BHYT:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên, đề nghị Bảo hiểm xã hội xem xét cấp lại (hoặc đổi) thẻ BHYT theo quy định./.
…., Ngày….. tháng... năm 20... |
…., Ngày .... tháng .... năm 20... |
Mẫu số 01-DS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG, HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ THÂN NHÂN SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mã số thẻ BHYT (nếu có) |
Nơi đăng ký thường trú |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Mức đóng BHYT hàng tháng |
Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT |
Số tiền đóng BHYT |
Ghi chú |
|
||||
Nam |
Nữ |
|
||||||||||||
Tên |
Mã |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Tổng số tháng |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
I. |
Người lao động |
|
||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Thân nhân cán bộ, chiến sĩ |
|
||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Học viên là người nước ngoài |
|
||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Sinh viên hệ dân sự |
|
||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. |
Học sinh các trường văn hóa |
|
||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng:…………………………………… Tổng số tiền đóng BHYT: …………………..(đồng) |
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02-DS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2015/TTLT/BCA-BYT-BTC ngày 28/12/2015)
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng ….. năm ….. |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú |
Số sổ BHXH |
Chức danh nghề - đơn vị công tác |
Căn cứ xác định tiền lương, tiền công đóng BHXH |
Tổng tiền lương hoặc tiền công tháng làm căn cứ đóng BHXH |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
HSL hoặc tiền công |
Thâm niên VK |
HS bảo lưu |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I. |
Lao động hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Công nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Công dân tạm tuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
Tổng số đối tượng: ……………..đối tượng; Tổng tiền lương hoặc tiền công làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế: …………(đồng)
Xác nhận của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân |
Trưởng phòng |
Cán bộ lập danh sách |
Xác nhận của cơ quan tài chính |
Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương |
- (1): Ghi tên đơn vị, địa phương quản lý đối tượng
- Cột 12: Trường hợp thời gian cấp thẻ dưới 12 tháng đề nghị ghi rõ lý do.