Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2006/TTLT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Trọng Điều; Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 15/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung - Ngày 15/9/2006, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Theo đó, Công thức tính mức lương được hướng dẫn thực hiện như sau: Mức lương thực hiện từ 01/10/2006 bằng (=) Mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/tháng nhân với (x) Hệ số lương hiện hưởng. Công thức tính mức phụ cấp: Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung: Mức phụ cấp thực hiện từ 01/10/2006 = Mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng. Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có): Mức phụ cấp thực hiện từ 01/10/2006 = Mức lương thực hiện từ 01/10/2006 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/10/2006 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/10/2006 (nếu có) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định. Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ BỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 02/2006/TTLT-BNV-BTC
NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU CHUNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2006
ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC,
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ,
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - Xà HỘI
Căn cứ Nghị
định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung; sau khi trao đổi ý kiến với
Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan,
Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện mức lương tối thiểu chung
từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp của Nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cán bộ, công chức trong biên chế hưởng
lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các
cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể ở
Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Viên chức trong biên chế hưởng
lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu
sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp của
Đảng, Nhà nước, đoàn thể.
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên
chế nhà nước và hưởng lương theo
bảng lương do Nhà nước quy định
được cử đến làm việc tại các
hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các
cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại
Việt Nam.
4. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã,
phường, thị trấn quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định
số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính
phủ về chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn.
5. Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm
non hợp đồng quy định tại Quyết
định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002
của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn
hưởng lương theo Quyết định số
58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số
131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng
Chính phủ.
7. Cán bộ, công chức kiểm toán Nhà nước
xếp lương theo các bảng lương và phụ
cấp chức vụ ban hành kèm theo Nghị quyết số
1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội.
8. Đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp hưởng hoạt động phí theo quy
định tại khoản 2 Điều 75 Quy chế
hoạt động của Hội đồng nhân dân các
cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội.
9. Người làm công tác cơ yếu trong tổ
chức cơ yếu.
10. Các đối tượng sau đây cũng
thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này để tính
đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội và giải quyết các chế độ liên quan
đến tiền lương theo quy định của
pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức được
vận dụng xếp lương theo Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 quy định
hệ thống thang lương, bảng lương và
chế độ phụ cấp lương trong các công ty
nhà nước;
b) Các trường hợp đi học, thực
tập, công tác, điều trị, điều
dưỡng trong nước và ngoài nước thuộc
biên chế trả lương của cơ quan, đơn
vị;
c) Công chức dự bị, những người
đang trong thời gian tập sự trong các cơ quan nhà
nước (kể cả tập sự công chức cấp
xã) và những người đang trong thời gian thử
việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước;
d) Các trường hợp đang bị đình
chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;
đ) Các đối tượng ký kết hợp
đồng lao động đã được xếp
lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang.
II. CÁCH TÍNH MỨC LƯƠNG PHỤ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÍ
Mức lương, phụ cấp (kể cả
hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và
hoạt động phí của các đối tượng
quy định tại mục I Thông tư này từ ngày 01
tháng 10 năm 2006 được tính như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên
chức
Cán bộ, công chức,
viên chức quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7
mục I Thông tư này, thì căn cứ vào hệ số
lương và phụ cấp hiện hưởng quy
định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11
ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ
Quốc hội, Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ
Quốc hội, Quyết định số 128-QĐ/TW ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương,
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối
thiểu chung được điều chỉnh theo quy
định tại Điều 1 Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
để tính mức lương, mức phụ cấp và
mức tiền của hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
Mức lương |
= |
Mức lương tối thiểu chung 450.000
đồng/tháng |
x |
Hệ số lương hiện hưởng |
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính
theo mức lương tối thiểu chung:
Mức phụ cấp thực hiện từ |
= |
Mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo
% mức lương hiện hưởng cộng phụ
cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm
niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/10/2006 |
= |
Mức lương thực hiện từ 01/10/2006 |
+ |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/10/2006 (nếu có) |
+ |
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung
thực hiện từ 01/10/2006 (nếu có) |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
- Đối với các khoản phụ cấp quy
định bằng mức tiền cụ thể thì
giữ nguyên theo quy định hiện hành.
c) Công thức tính mức tiền của hệ
số chênh lệch bảo lưu:
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
thực hiện từ 01/10/2006 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 450.000
đồng/tháng |
x |
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có) |
2. Đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp
Đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp quy định tại khoản 8 mục I Thông tư
này, thì căn cứ vào hệ số hoạt động phí
đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp quy định tại khoản 2
Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết
số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội để tính
mức hoạt động phí theo công thức sau:
Mức hoạt động phí thực hiện từ 01/10/2006 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 450.000
đồng/tháng |
x |
Hệ số hoạt động phí theo quy định |
3. Đối với
người làm công tác cơ yếu trong tổ chức
cơ yếu
a) Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công
an nhân dân áp dụng cách tính mức lương và phụ
cấp theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an;
b) Người làm công tác cơ yếu không phải là
quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong
tổ chức cơ yếu, thì thực hiện tính mức
lương, mức phụ cấp và mức tiền
của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
như đối với cán bộ, công chức, viên
chức theo cách tính quy định tại khoản 1 mục
II Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý các đối tượng
hưởng lương, phụ cấp và hoạt
động phí quy định tại mục I Thông tư
này, căn cứ vào số người thực tế có
mặt đến ngày 01 tháng 10 năm 2006 để tính
mức lương, mức phụ cấp, mức tiền
của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
và hoạt động phí theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
2. Việc xác định quỹ tiền lương,
phụ cấp, hoạt động phí và xác định nhu
cầu quỹ tăng thêm và nguồn kinh phí thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư liên
tịch số 105/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 03 tháng 10 năm 2005
của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
chung đối với cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội.
4. Các quy định tại Thông tư này
được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2006.
Các khoản trích và các chế độ
được hưởng tính theo mức lương
tối thiểu chung được tính lại tương
ứng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh
về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên
cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Trần Văn Tá |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Trọng
Điều |