Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 88/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2008
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 88/2008/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 88/2008/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 14/10/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 88/2008/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg ngày 15/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2008 như sau:
Mức trợ cấp 270.000 đồng/người được trả theo kỳ lương trong 3 tháng (tháng 10, tháng 11, tháng 12 năm 2008) và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Trường hợp đặc biệt, các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo có nguồn còn dư lớn sau khi đảm bảo được nhu cầu kinh phí cải cách tiền lương theo lộ trình thì các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính xem xét giải quyết theo chế độ quy định.
Các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg, Nghị định số 101/2008/NĐ-CP trong quý IV năm 2008 gửi Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 31/10/2008 (kể cả các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn để thực hiện).
(Các Bộ, cơ quan trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu số 1, 2 đính kèm; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo nhu cầu và nguồn theo biểu mẫu 3a, 3b, 4 đính kèm).
- Trên cơ sở báo cáo của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung kinh phí để các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn để thực hiện Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg, Nghị định số 101/2008/NĐ-CP.
- Trên cơ sở đó, các Bộ, cơ quan trung ương thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc; cơ quan tài chính các cấp ở địa phương báo cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp thông báo bổ sung cho các đơn vị dự toán cấp mình và cho ngân sách cấp dưới để thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức và trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (sau khi sử dụng nguồn để thực hiện trợ cấp theo quy định mà vẫn còn thiếu nguồn).
- Căn cứ vào số thông báo bổ sung nêu trên, cơ quan tài chính các cấp ở địa phương thực hiện rút dự toán để thực hiện và hạch toán vào khoản bổ sung có mục tiêu năm 2008.
- Các đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm phân bổ số thông báo bổ sung nêu trên cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (sau khi sử dụng nguồn để thực hiện trợ cấp theo quy định mà vẫn còn thiếu nguồn). Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho bạc nhà nước trong phạm vi số được bổ sung cùng với việc chủ động sử dụng nguồn thu được để lại theo chế độ, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (nếu còn) để chi trả trợ cấp khó khăn cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị mình theo chế độ quy định.
- Các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị và cấp ngân sách trực thuộc có nguồn kinh phí lớn hơn nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg, Nghị định số 101/2008/NĐ-CP chủ động sử dụng các nguồn này để chi trả trợ cấp khó khăn cho cán bộ, công chức, viên chức và trợ cấp tăng thêm đối với cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng nguồn để thực hiện Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg, Nghị định số 101/2008/NĐ-CP theo quy định: nguồn tăng thu ngân sách địa phương, tiết kiệm 10% chi thường xuyên (phần giữ lại tập trung) để bổ sung nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg, Nghị định số 101/2008/NĐ-CP cho các đơn vị dự toán cùng cấp và cấp ngân sách trực thuộc còn thiếu nguồn thực hiện Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg, Nghị định số 101/2008/NĐ-CP theo quy trình tương tự nêu tại tiết b nêu trên.
Trường hợp dự toán ngân sách năm 2008 đã được giao, nguồn thu được để lại theo chế độ không đảm bảo được kinh phí để chi trả trợ cấp khó khăn cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, trợ cấp tăng thêm cho cán bộ xã nghỉ việc và làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ thì các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
Kinh phí chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg trong năm 2008 được hạch toán vào Mục 108, Tiểu mục 99. Kinh phí chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg trong năm 2009 được hạch toán vào Mục 6400, Tiểu mục 6449.
Kinh phí chi trả trợ cấp tăng thêm cho cán bộ xã nghỉ việc theo Nghị định 101/2008/NĐ-CP trong năm 2008 được hạch toán vào Mục 122, Tiểu mục 01. Kinh phí chi trả trợ cấp tăng thêm cho cán bộ xã nghỉ việc theo Nghị định 101/2008/NĐ-CP trong năm 2008 được hạch toán vào Mục 7150, Tiểu mục 7151.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn công Nghiệp
Bộ, cơ quan Trung ương ... |
||
Chương: ... |
||
|
||
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP THEO QUY ĐỊNH |
||
TẠI QUYẾT ĐỊNH 127/2008/QĐ-TTG CÓ MẶT TẠI THỜI ĐIỂM 01/10/2008 |
||
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính) |
||
|
||
|
||
STT |
HỌ VÀ TÊN |
TÊN ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
A |
B |
C |
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn … |
|
2 |
Nguyễn Văn … |
|
3 |
Nguyễn Văn … |
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm … |
|
|
Thủ trưởng đơn vị |
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |
Bộ, cơ quan Trung ương ... |
||||||||
Chương: ... |
||||||||
BÁO CÁO NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ |
||||||||
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 127/2008/QĐ-TTG NĂM 2008 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
||||||||
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính) |
||||||||
Đơn vị: Triệu đồng |
||||||||
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
Lĩnh vực ... (chi tiết từng lĩnh vực chi) |
STT |
NỘI DUNG |
Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 127/2008/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm 01/10/2008 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định 127/2008/QĐ-TTg năm 2008 |
Nguồn để thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2008 chưa sử dụng hết |
|
|
Số đề nghị bổ sung để thực hiện |
Chi tiết theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
40% số thu để lại theo chế độ (riêng ngành y tế là 35%) chưa sử dụng hết |
Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên chưa sử dụng hết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
B |
1 |
2=1*0,27tr.đ |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=2-3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị ... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị ... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
||||||||
Thủ trưởng đơn vị |
||||||||
(Ký tên, đóng dấu) |
UBND tỉnh, thành phố |
|
|
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN QĐ 127/2008/QĐ-TTg và NĐ 101/2008/NĐ-CP QUÝ IV/ 2008 |
||
|
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính) |
|
|
Đơn vị: triệu đồng |
|
Số TT |
Nội dung
|
Số tiền
|
|
2 |
3 |
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM QUÝ IV NĂM 2008 CỦA CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGHỊ ĐỊNH 101/2008/NĐ-CP
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng số người nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng đến 01/10/2008 |
Quỹ trợ cấp 1 tháng theo quy định tại NĐ 184 |
Quỹ trợ cấp 1 tháng theo quy định tại NĐ 101 |
Quỹ trợ cấp tăng thêm 1 tháng |
Trích BHYT tăng thêm 1 tháng theo chế độ quy định |
Tổng quỹ trợ cấp, trích nộp BHYT tăng thêm quý IV năm 2008 |
|
|
1 |
2= Cột 1 x mức TC |
3= Cột 1 x mức TC |
4= 3-2 |
5 |
6= (4 +5)x3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên bí thư, chủ tịch. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên Phó bí thư, phó chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên, Thư ký UBND Thư ký HĐND, xã đội trưởng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Các chức danh còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ....
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
UBND tỉnh, thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 127/2008/QĐ-TTg NGÀY 15/9/2008 NĂM 2008 |
||||||
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng |
Số TT |
Nội dung |
Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2008 (1) |
Tổng số đối tượng có mặt đến 01/10/2008 |
Tổng số đối tượng có hệ số lương ngạch bậc, chức vụ từ 3,0 trở xuống có mặt đến 01/10/2008 |
Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ của số đối tượng có hệ số lương từ 3,0 trở xuống |
Tổng quỹ trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg |
|
|
1 |
2 |
4 |
5 |
6=4x0,27 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo - Sự nghiệp giáo dục: Trong đó: Giáo viên mầm non ngoài biên chế theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg - Sự nghiệp đào tạo |
|
|
|
|
|
2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
3 |
Sư nghiệp khoa học-công nghệ |
|
|
|
|
|
4 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp văn hoá thông tin |
|
|
|
|
|
6 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
7 |
Sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
|
|
|
|
8 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
9 |
Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể a. Cấp tỉnh và huyện Trong đó: - Quản lý nhà nước - Đảng - Đoàn thể b. Cán bộ chuyên trách, công chức xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Bao gồm cả đối tượng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000
Ngày ... tháng ... năm ....
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)