Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 47/2016/TT-BQP chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 47/2016/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2016/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Cung |
Ngày ban hành: | 11/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính sách về hưu trước tuổi trong Bộ Quốc phòng
Ngày 11/04/2016, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 47/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng.
Theo đó, công nhân, viên chức quốc phòng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc đối tượng tinh giản biên chế… nếu đủ 50 tuổi đến đủ 53 tuổi đối với nam, đủ 45 tuổi đến đủ 48 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên, được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
Ngoài ra, các đối tượng nêu trên còn được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ hưu trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu; được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho 20 năm đầu công tác có đóng đủ bảo hiểm xã hội; được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng) kể từ năm thứ 21 trở đi…
Các đối tượng tinh giản biên chế nêu trên nếu chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước sẽ được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng; được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân thực lĩnh cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội (đủ 12 tháng)…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2016.
Xem chi tiết Thông tư 47/2016/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 47/2016/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG ----------- Số: 47/2016/TT-BQP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng
----------------------
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế trong Bộ Quốc phòng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về đối tượng, điều kiện áp dụng, nguyên tắc thực hiện; cơ sở tính toán, các chế độ, chính sách; trình tự và tổ chức thực hiện chế độ, chính sách tinh giản biên chế đối với các đối tượng thuộc các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
- Dôi dư do cơ cấu lại theo vị trí việc làm hoặc do cơ cấu trong cơ quan, đơn vị không hợp lý; hoặc sắp xếp lại tổ chức biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác.
- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hoá về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc tối thiểu bằng số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định, cụ thể:
+ Những người làm việc trong điều kiện bình thường và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 30 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 40 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 60 ngày;
+ Những người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành; hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 40 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 50 ngày; đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là 70 ngày.
CƠ SỞ TÍNH TOÁN TRỢ CẤP
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
CƠ SỞ TÍNH TOÁN TRỢ CẤP
CÁC CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Tiền trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi quy định |
= | Số tháng được trợ cấp (tính theo thời gian nghỉ hưu trước tuổi quy định) |
x | Tiền lương tháng bình quân thực lĩnh |
Tiền trợ cấp do có trên 20 năm đóng bảo hiểm xã hội |
= |
Số năm được trợ cấp (tính từ năm thứ 21 trở đi có đóng bảo hiểm xã hội) |
x |
1/2 tiền lương tháng bình quân thực lĩnh |
730.000 đồng x 3,99 x 12 tháng = 34.952.400 đồng
- Từ tháng 5/2011 đến tháng 7/2011 (03 tháng), hệ số lương 3,99 (loại A1, bậc 6), mức tiền lương cơ sở là 830.000 đồng:
830.000 đồng x 3,99 x 3 tháng = 9.935.100 đồng
- Từ tháng 8/2011 đến tháng 4/2012 (09 tháng), hệ số lương 4,32 (loại A1, bậc 7), mức tiền lương cơ sở là 830.000 đồng:
830.000 đồng x 4,32 x 9 tháng = 32.270.400 đồng
- Từ tháng 5/2012 đến tháng 6/2013 (14 tháng), hệ số lương 4,32 (loại A1, bậc 7), mức tiền lương cơ sở là 1.050.000 đồng:
1.050.000 đồng x 4,32 x 14 tháng = 63.504.000 đồng
- Từ tháng 7/2013 đến tháng 7/2014 (13 tháng), hệ số lương 4,32 (loại A1, bậc 7), mức tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng:
1.150.000 đồng x 4,32 x 13 tháng = 64.584.000 đồng
- Từ tháng 8/2014 đến tháng 4/2015 (09 tháng), hệ số lương 4,65 (loại A1, bậc 8), mức tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng:
1.150.000 đồng x 4,65 x 9 tháng = 48.127.500 đồng
Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối là:
(34.952.400đ + 9.935.100đ + 32.270.400đ + 63.504.000đ + 64.584.000đ + 48.127.500đ) : 60 tháng = 4.222.890 đồng/tháng.
Ông Nguyễn Văn A ngoài được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi, còn được hưởng các chế độ trợ cấp theo chính sách tinh giản biên chế là:
- Trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi (55 tuổi - 52 tuổi 06 tháng = 02 năm 06 tháng):
(2 năm x 3 tháng + 1 tháng) x 4.222.890 đồng = 29.560.230 đồng
- Trợ cấp cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
5 tháng x 4.222.890 đồng = 21.114.450 đồng
- Trợ cấp do có trên 20 năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
10,5 năm x 1/2 x 4.222.890 đồng = 22.170.173 đồng
* Tổng số tiền trợ cấp ông A được nhận theo chính sách tinh giản biên chế là:
29.560.230 đ + 21.114.450 đ + 22.170.173 đ = 72.844.853 đồng
Ví dụ 2: Bà Trần Thị B, 51 tuổi 03 tháng, thuộc đối tượng tinh giản biên chế, nghỉ hưu trước tuổi kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015; có thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội là 28 năm 08 tháng (20 năm + 8 năm 08 tháng); hệ số lương hiện hưởng theo chức danh nghề nghiệp Thư viện viên trung cấp (viên chức loại B), bậc 11 (3,86) từ ngày 01 tháng 10 năm 2014; hệ số phụ cấp chức vụ 0,3 từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối (60 tháng) để tính trợ cấp về hưu trước tuổi đối với bà Trần Thị B được tính từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 đến ngày 28 tháng 02 năm 2015. Diễn biến tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối của bà Trần Thị B, như sau:
- Từ tháng 3/2010 đến tháng 4/2010 (02 tháng), hệ số lương 3,46 (loại B, bậc 9), mức tiền lương cơ sở là 650.000 đồng:
650.000 đồng x 3,46 x 2 tháng = 4.498.000 đồng
- Từ tháng 5/2010 đến tháng 4/2011 (12 tháng), hệ số lương 3,46 (loại B, bậc 9), mức tiền lương cơ sở là 730.000 đồng:
730.000 đồng x 3,46 x 12 tháng = 30.309.600 đồng
- Từ tháng 5/2011 đến tháng 9/2011 (05 tháng), hệ số lương 3,46 (loại B, bậc 9), mức tiền lương cơ sở là 830.000 đồng:
830.000 đồng x 3,46 x 5 tháng = 14.359.000 đồng
- Từ tháng 10/2011 đến tháng 4/2012 (07 tháng), hệ số lương 3,66 (loại B, bậc 10), mức tiền lương cơ sở là 830.000 đồng:
830.000 đồng x 3,66 x 7 tháng = 21.264.600 đồng
- Từ tháng 5/2012 đến tháng 6/2013 (14 tháng), hệ số lương 3,66 (loại B, bậc 10), mức tiền lương cơ sở là 1.050.000 đồng, hệ số chức vụ 0,3:
[1.050.000 đồng x (3,66 + 0,3)] x 14 tháng = 58.212.000 đồng
- Từ tháng 7/2013 đến tháng 9/2014 (15 tháng), hệ số lương 3,66 (loại B, bậc 10), mức tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng, hệ số chức vụ 0,3:
[1.150.000 đồng x (3,66 + 0,3)] x 15 tháng = 68.310.000 đồng
- Từ tháng 10/2014 đến tháng 02/2015 (05 tháng), hệ số lương 3,86 (loại B, bậc 11), mức tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng, hệ số chức vụ 0,3:
[1.150.000 đồng x (3,86 + 0,3)] x 5 tháng = 23.920.000 đồng
Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh trong 05 năm cuối là:
(4.498.000đ + 30.309.600đ + 14.359.000đ + 21.264.600đ + 58.212.000đ + 68.310.000đ + 23.920.000đ) : 60 tháng = 3.681.220 đồng/tháng.
Bà Trần Thị B ngoài được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi, còn được hưởng các chế độ trợ cấp theo chính sách tinh giản biên chế là:
- Trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi (55 tuổi - 51 tuổi 03 tháng = 03 năm 09 tháng):
(3 năm x 3 tháng + 2 tháng) x 3.681.220 đồng = 40.493.420 đồng
- Trợ cấp cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
5 tháng x 3.681.220 đồng = 18.406.100 đồng
- Trợ cấp do có trên 20 năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội (8 năm 08 tháng, được tính tròn 09 năm):
9 năm x 1/2 x 3.681.220 đồng = 16.565.490 đồng
* Tổng số tiền trợ cấp bà B được nhận theo chính sách tinh giản biên chế là:
40.493.420 đ + 18.406.100 đ + 16.565.490 đ = 75.465.010 đồng
Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước, được hưởng các khoản trợ cấp sau:
Ví dụ 3: Ông Hoàng Văn C, 41 tuổi, thuộc đối tượng tinh giản biên chế, chuyển sang làm việc tại cơ quan không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước từ ngày 01 tháng 4 năm 2015; thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội là 18 năm 9 tháng; hệ số lương hiện hưởng là 3,63 (viên chức loại C, nhóm I, bậc 12) từ ngày 01 tháng 8 năm 2011; hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 05% từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
a) Tiền lương tháng hiện hưởng của ông Hoàng Văn C là:
1.150.000 đồng x 3,63 x 1,05 = 4.383.225 đồng
b) Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của ông Hoàng Văn C trong 05 năm cuối (từ ngày 01 tháng 4 năm 2010 đến ngày 31 tháng 3 năm 2015), được tính là: 3.514.440 đồng/tháng.
c) Số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính trợ cấp làm tròn là 19 năm.
d) Ông Hoàng Văn C được hưởng các Khoản trợ cấp sau:
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng là:
3 tháng x 4.383.225 đồng = 13.149.675 đồng
- Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội là:
19 năm x 1/2 x 3.514.440 đồng = 33.387.180 đồng
* Tổng số tiền ông C được hưởng trước khi chuyển sang công tác tại cơ quan không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách Nhà nước theo chính sách tinh giản biên chế là:
13.149.675 đồng + 33.387.180 đồng = 46.536.855 đồng
Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có tuổi đời dưới 53 tuổi đối với nam, dưới 48 tuổi đối với nữ và không đủ điều kiện để hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này hoặc có tuổi đời dưới 58 tuổi đối với nam, dưới 53 tuổi đối với nữ và không đủ điều kiện để hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này, nếu thôi việc ngay thì được hưởng các khoản trợ cấp sau:
Ví dụ 4: Bà Đoàn Thị D, 46 tuổi, nhân viên văn thư thuộc đối tượng tinh giản biên chế, được giải quyết thôi việc ngay từ ngày 01 tháng 6 năm 2015; hệ số lương hiện hưởng 2,61 từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 (công chức ngạch nhân viên, bậc 8); thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội là 19 năm 02 tháng.
a) Tiền lương tháng hiện hưởng của bà Đoàn Thị D là:
1.150.000 đồng x 2,61 = 3.001.500 đồng
b) Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của bà Đoàn Thị D trong 05 năm cuối (từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 đến ngày 31 tháng 5 năm 2015) được tính là: 2.472.330 đồng/tháng.
c) Số năm đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng trợ cấp làm tròn là 19 năm.
d) Bà Đoàn Thị D được hưởng các Khoản trợ cấp sau:
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng:
3 tháng x 3.001.500 đồng = 9.004.500 đồng
- Trợ cấp thôi việc theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
2.472.330 đồng x 1,5 x 19 năm = 70.461.405 đồng
* Tổng số tiền trợ cấp bà D được hưởng khi thôi việc ngay theo chính sách tinh giản biên chế là:
9.004.500 đồng + 70.461.405 đồng = 79.465.905 đồng
Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có tuổi đời dưới 45 tuổi, có sức khoẻ, tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật nhưng đang đảm nhận các công việc không phù hợp về trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, có nguyện vọng đi học nghề để tự tìm việc làm mới, được hưởng các chế độ sau:
Ví dụ 5: Ông Đinh Văn Đ, 34 tuổi, Bảo tàng viên, hệ số lương hiện hưởng 3,00 (viên chức loại A1, bậc 3) từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, thuộc đối tượng tinh giản biên chế, có nguyện vọng đi học nghề 06 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, học phí học nghề là 25.000.000 đồng; thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội đến trước thời Điểm đi học nghề là 09 năm 01 tháng. Sau khi học xong, ông Đinh Văn Đ được giải quyết cho thôi việc từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
a) Tiền lương tháng hiện hưởng của ông Đinh Văn Đ là:
1.150.000 đồng x 3,00 = 3.450.000 đồng
b) Mức bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của ông Đinh Văn Đ trong 05 năm cuối (từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 đến ngày 30 tháng 6 năm 2015), được tính là: 2.802.220 đồng/tháng.
c) Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng trợ cấp là:
9 năm 01 tháng + 06 tháng = 9 năm 07 tháng, được tính tròn 10 năm
d) Ông Đinh Văn Đ được hưởng các Khoản trợ cấp sau:
- Được hưởng 06 tháng tiền lương hiện hưởng trong thời gian học nghề:
6 tháng x 3.450.000 đồng = 20.700.000 đồng
- Trợ cấp 20.700.000 đồng (tối đa là 06 tháng tiền lương hiện hưởng) để đóng học phí cho cơ sở dạy nghề.
- Sau khi kết thúc khóa học nghề, ông Đ được trợ cấp:
+ Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm:
3 tháng x 3.450.000 đồng = 10.350.000 đồng
+ Trợ cấp thôi việc theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội:
10 năm x 1/2 x 2.802.220 đồng = 14.011.100 đồng
Những người do sắp xếp tổ chức thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm, bầu cử vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng đến hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm hoặc hết nhiệm kỳ bầu cử. Trường hợp đã giữ chức vụ theo thời hạn được bổ nhiệm hoặc nhiệm kỳ bầu cử còn dưới 06 tháng thì được bảo lưu 06 tháng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Thủ trưởng BQP, CNTCCT7; - Thủ trưởng TCCT4; - Các Bộ: Nội vụ, Tài chính2; - Các đơn vị trực thuộc QUTW59; - C56, C85, C41, C175, C79; - Vụ Pháp chế/BQP; - Công báo; - Cổng TTĐT Ngành CSQĐ; - Lưu: VT, NCTH; Q90. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Thượng tướng Nguyễn Thành Cung |
TỔNG HỢP CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BQP ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
STT |
Nội dung |
Phụ lục |
1 |
Danh sách và kinh phí chi trả cho đối tượng nghỉ hưu trước tuổi. |
Phụ lục số 1a |
2 |
Danh sách và kinh phí chi trả cho những người chuyển sang tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách. |
Phụ lục số 1b |
3 |
Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc ngay. |
Phụ lục số 1c |
4 |
Danh sách và kinh phí chi trả cho những người thôi việc sau khi đi học nghề. |
Phụ lục số 1d |
5 |
Tổng hợp chung danh sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí thực hiện. |
Phụ lục số 2 |
6 |
Báo cáo kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế. |
Phụ lục số 3 |
7 |
Tổng hợp kết quả giải quyết chế độ nghỉ hưu đúng tuổi và thôi việc theo quy định của pháp luật. |
Phụ lục số 4 |
8 |
Tổng hợp chưng danh sách tinh giản biên chế và quyết toán kinh phí thực hiện. |
Phụ lục số 5 |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 1a DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO ĐỐI TƯỢNG NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, ĐỢT……….. NĂM……….. |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm |
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Lương ngạch, bậc trước liền kề |
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng) |
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH |
Thời Điểm tinh giản biên chế |
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế |
Kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế (1.000 đồng) |
Lý do tinh giản biên chế |
||||||||||
Hệ số lương |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Tổng số |
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên |
Tổng cộng |
Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi |
Trợ cấp do có đủ 20 năm đóng BHXH |
Trợ cấp do có trên 20 năm đóng BHXH |
|||||||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế. - Cột 16 là mức tiền lương bình quân của 5 năm cuối (60 tháng). - Cột 17: Tính cả số tháng lẻ. |
Ngày…… tháng…… năm…….. |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 1b DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI CHUYỂN SANG TỔ CHỨC KHÔNG HƯỞNG KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN TỪ NGÂN SÁCH, ĐỢT……….. NĂM……….. |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm |
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Lương ngạch, bậc trước liền kề |
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng) |
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng) |
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH |
Thời Điểm tinh giản biên chế |
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế |
Tổng kinh phí để thực hiện (1000 đồng) |
Lý do tinh giản biên chế |
|||||||
Hệ số lương |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Tổng số |
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên |
|||||||||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế. - Cột 17 là Mức tiền lương bình quân của 5 năm cuối (60 tháng). - Cột 18: Tính cả số tháng lẻ. - Cột 22 = (cột 16 x 3 tháng) + (1/2 x cột 17 x cột 18). |
Ngày…… tháng…… năm…….. |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 1c DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI THÔI VIỆC NGAY, ĐỢT……….. NĂM……….. |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm |
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Lương ngạch, bậc trước liền kề |
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng) |
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng) |
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH |
Thời Điểm tinh giản biên chế |
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế |
Tổng kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế (1.000 đồng) |
Lý do tinh giản biên chế |
|||||||||
Hệ số lương |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Tổng số |
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên |
Tổng cộng |
Trợ cấp tìm việc |
Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH |
||||||||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế. - Cột 17 là Mức tiền lương bình quân của 5 năm cuối (60 tháng). - Cột 18: Tính cả số tháng lẻ. - Cột 23 = cột 16 x 3 tháng. - Cột 24 = 1,5 x cột 17 x cột 18. |
Ngày…… tháng…… năm…….. |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 1d DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI THÔI VIỆC SAU KHI ĐI HỌC NGHỀ, ĐỢT….. NĂM….. |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm |
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Lương ngạch, bậc trước liền kề |
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng) |
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng) |
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH |
Thời Điểm tinh giản biên chế |
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế |
Kinh phí để thực hiện tinh giản biên chế (1.000 đồng) |
Lý do tinh giản biên chế |
|||||||||||
Hệ số lương |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Tổng cộng |
Tiền lương được hưởng trong thời gian học nghề |
Chi phí học nghề |
Trợ cấp tìm việc |
Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH |
Tiền đóng cho cơ quan BHXH trong thời gian học nghề |
|||||||||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế. - Cột 17 là Mức tiền lương bình quân của 5 năm cuối (60 tháng). - Cột 18: Tính cả số tháng lẻ. - Cột 22 = cột 16 x số tháng học nghề (không quá 6 tháng). |
Ngày…… tháng…… năm…….. |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 2 TỔNG HỢP CHUNG DANH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỢT….. NĂM….. |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm |
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Lương ngạch, bậc trước liền kề |
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng) |
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng) |
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH |
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế |
Thời Điểm tinh giản biên chế |
Được hưởng chính sách |
Tổng kinh phí thực hiện chế độ |
Lý do tinh giản biên chế |
|||||||||
Hệ số lương |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Nghỉ hưu trước tuổi |
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN |
Thôi việc ngay |
Thôi việc sau khi đi học nghề |
||||||||||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế. |
Ngày…… tháng…… năm…….. |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 3 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM…… |
TT |
ĐƠN VỊ |
Số người được hưởng chính sách tinh giản biên chế năm... |
Kinh phí chi trả cho thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm…….. (Đơn vị tính: 1000 đồng) |
||||||||
Tổng số |
Nghỉ hưu trước tuổi |
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN |
Thôi việc ngay |
Thôi việc sau khi đi học nghề |
Tổng cộng |
Nghỉ hưu trước tuổi |
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN |
Thôi việc ngay |
Thôi việc sau khi đi học nghề |
||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo theo định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; trước 31/12 hàng năm đối với cấp Bộ Quốc phòng. |
Ngày…… tháng…… năm…….. |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 4 TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ NGHỈ HƯU ĐÚNG TUỔI VÀ THÔI VIỆC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT, NĂM…… |
TT |
ĐƠN VỊ |
Số người nghỉ hưu đúng tuổi và thôi việc theo quy định của pháp luật |
||
Tổng số |
Số người nghỉ hưu đúng tuổi |
Số người thôi việc theo quy định của pháp luật |
||
|
A |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo theo định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm đối với các đơn vị trực thuộc Bộ; trước 31/12 hàng năm đối với cấp Bộ Quốc phòng. |
Ngày…… tháng…… năm…….. |
ĐƠN VỊ:……………… |
Phụ lục số 5 TỔNG HỢP CHUNG DANH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN, ĐỢT….. NĂM….. |
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm |
Tiền lương theo ngạch, bậc, chức danh, chức vụ hiện hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) |
Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Lương ngạch, bậc trước liền kề |
Tiền lương tháng hiện hưởng (1000 đồng) |
Tiền lương bình quân tháng để tính trợ cấp (1000 đồng) |
Số năm đóng BHXH theo Sổ BHXH |
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế |
Thời Điểm tinh giản biên chế |
Được hưởng chính sách |
Tổng kinh phí thực hiện chế độ |
Lý do tinh giản biên chế |
|||||||||
Hệ số lương |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Mức phụ cấp |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Hệ số |
Thời Điểm hưởng |
Nghỉ hưu trước tuổi |
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN |
Thôi việc ngay |
Thôi việc sau khi đi học nghề |
||||||||||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 14, 15 đề nghị liệt kê thêm hệ số lương và thời Điểm hưởng của 5 năm cuối trước khi tinh giản biên chế. |
Ngày…… tháng…… năm…….. |