Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/08/1945

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH

Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/08/1945
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/2009/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/09/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng - Ngày 04/9/2009, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 29/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng. Đối tượng áp dụng Thông tư này là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định công nhận. Theo hướng dẫn tại Thông tư này, hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hiện đang còn sống gồm có: quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; quyết định thực hiện chế độ ưu đãi của giám đốc Sở lao động - thương binh và xã hội nơi người hoạt động cách mạng cư trú; phiếu trợ cấp của giám đốc Sở lao động - thương binh và xã hội. Đối với người đã hy sinh, từ trần, hồ sơ gồm có: quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; bản khai đề nghị hưởng trợ cấp một lần có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của một trong số thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, trường hợp không còn cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng thì người con (được các người con khác uỷ quyền) đứng ra lập bản khai, trường hợp không còn những người nói trên thì người thờ cúng (được họ tộc uỷ quyền) đứng ra lập bản khai và quyết định trợ cấp một lần của giám đốc Sở lao động - thương binh và xã hội nơi người đứng khai cư trú. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế mục I phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006; điểm 1 Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16/01/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Xem chi tiết Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH tại đây

tải Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 29/2009/TT-BLĐTBXH

NGÀY 04 THÁNG 09 NĂM 2009

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945 VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945 ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945

 

 

Căn cứ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng

1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định công nhận.

2. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định công nhận.

Điều 2. Chế độ ưu đãi

Thực hiện theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ.

Điều 3. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi

1. Đối với người hiện đang còn sống:

a) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

b) Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động cách mạng cư trú (Mẫu LT1 hoặc Mẫu TKN1).

c) Phiếu trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Mẫu LT2 hoặc Mẫu TKN2).

2. Đối với người đã hy sinh, từ trần:

a) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

b) Bản sao đề nghị hưởng trợ cấp một lần, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong số thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng; trường hợp không còn cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng thì người con (được các người con khác ủy quyền) đứng ra lập bản khai; trường hợp không còn cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con thì người thờ cúng (được họ tộc ủy quyền) đứng ra lập bản khai.

c) Quyết định trợ cấp 1 lần của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người đứng khai cư trú (Mẫu LT3 hoặc Mẫu TKN3).

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

1. Tiếp nhận hồ sơ:

a) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đối với người còn sống.

b) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 và bản khai của thân nhân hoặc người được ủy quyền đối với người đã hy sinh, từ trần.

2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.

3. Lập phiếu trợ cấp ưu đãi.

4. Gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) các giấy tờ sau:

a) Danh sách (Mẫu số 1) và bản tổng hợp (Mẫu số 2)

b) Công văn đề nghị cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi được lưu giữ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện đầy đủ, chính xác, công khai các quy định tại Thông tư này.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Mục I Phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006; Điểm 1 Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Quá trình thực hiện chế độ ưu đãi có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Hồng Lĩnh

 

 

 

 

 

 

MẪU TKN1

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……../QĐ-SLĐTBXH

……….,ngày ….. tháng …. năm ….

Số hồ sơ: …………….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thực hiện chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

- Căn cứ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Căn cứ Nghị định số …../200…/NĐ-CP ngày ….tháng ….năm 200… của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

- Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 số ….ngày ….tháng ….năm ……của ……………

- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Thực hiện chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đối với ông (bà): ..............................................

- Năm sinh: .......................................................................................................................

- Nguyên quán: .................................................................................................................

- Trú quán: ........................................................................................................................

Tham gia hoạt động cách mạng, ngày ….tháng ….năm ...........

Điều 2.

Ông (bà): ..........................................................................................................................

được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ngày ….tháng ….năm ............

Mức trợ cấp ưu đãi:……….................................đồng

(Bằng chữ:...................................................................................................................... ).

Điều 3.

Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Người có công, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội......................................................................... và ông (bà) ……………………..…………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu……

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

MẪU LT1

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……../QĐ-SLĐTBXH

……….,ngày ….. tháng …. năm ….

Số hồ sơ: …………….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thực hiện chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng trước

ngày 01 tháng 01 năm 1945

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

- Căn cứ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Căn cứ Nghị định số …../200…/NĐ-CP ngày ….tháng ….năm 200… của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

- Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 số ….ngày ….tháng ….năm ……của ……………

- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

Thực hiện chế độ ưu đãi người hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đối với ông (bà): .......................................................................................................................................

- Năm sinh: ......................................................................................................................

- Nguyên quán: ................................................................................................................

- Trú quán: .......................................................................................................................

Tham gia hoạt động cách mạng, ngày ….tháng ….năm ...........

Điều 2.

Ông (bà): .........................................................................................................................

được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ngày ….tháng ….năm ........

- Mức trợ cấp hàng tháng:………………………………… đồng

- Mức phụ cấp hàng tháng: .......…….……………………..đồng

Cộng: .............................................................................................

(Bằng chữ:................................................................................................................... ).

Điều 3.

Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Người có công, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội............................................................................. và ông (bà) …………………..………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu……

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU LT2

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……../PTC-SLĐTBXH

………., ngày ….. tháng …. năm ….

Số hồ sơ: …………….

 

 

PHIẾU TRỢ CẤP NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945

 

 

Họ và tên: ............................................................................. Năm sinh: .........................

Nguyên quán: ...................................................................................................................

Trú quán: ..........................................................................................................................

Tham gia cách mạng: ngày ……tháng .….năm .............

1. Là cán bộ thoát ly có ........................... thâm niên

- Mức trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: ........................ đồng

- Mức phụ cấp thoát ly: ……….thâm niên x …… đồng = ................ đồng

- Cộng: ................................................... đồng

2. Là cán bộ hoạt động ở cơ sở: ..................................................

- Mức trợ cấp cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: .................. đồng.

- Trợ cấp truy lĩnh (từ ngày …….…….đến ngày ..................) ............................... đồng

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU TKN2

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: ……../PTC-SLĐTBXH

………., ngày ….. tháng …. năm ….

Số hồ sơ: …………….

 

PHIẾU TRỢ CẤP
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ 01 THÁNG 01 NĂM 1945
ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945

 

Họ và tên: ...........................................................................................................................

Năm sinh: ...........................................................................................................................

Nguyên quán: .....................................................................................................................

Trú quán: ...........................................................................................................................

Tham gia cách mạng: ngày ……tháng ….năm ............

Hưởng trợ cấp hàng tháng......................................................................................... đồng

Trợ cấp truy lĩnh (từ ngày …………đến ngày ………….) = .................................... đồng

(Bằng chữ: ........................................................................................................................ )

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU LT3

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……../QĐ-SLĐTBXH

………., ngày ….. tháng …. năm 200….

Số hồ sơ: …………….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã hy sinh, từ trần

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

- Căn cứ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 số …........ ngày ….tháng …. năm ……của ……………           

- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

Trợ cấp một lần đối với ông (bà)......................................................................................

Là ........................................ của ông (bà)........................................................................

Nguyên quán: ...................................................................................................................

Trú quán: ........................................................................................................................  

là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945

Điều 2.

Ông (bà): ..........................................................................................................................

Nguyên quán ....................................................................................................................

Trú quán:..........................................................................................................................

được hưởng trợ cấp một lần là: ………………………………………………..đồng

(Bằng chữ:......................................................................................................................).

Điều 3.

Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Người có công, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội............................................................................... và ông (bà) …………………..….…………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu……

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU TKN3

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ……../QĐ-SLĐTBXH

………., ngày ….. tháng …. năm 200….

Số hồ sơ: …………….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

- Căn cứ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Căn cứ Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 số ….......... ngày …. tháng …. năm ……của ……………

- Xét đề nghị của Trưởng phòng Chính sách Người có công,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

Trợ cấp một lần đối với ông (bà) là ............................  của ông (bà) ..............................

Nguyên quán: ...................................................................................................................

Trú quán: ..........................................................................................................................

là người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

Điều 2.

Ông (bà): ..........................................................................................................................

Nguyên quán: ...................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................

được hưởng trợ cấp một lần là:….........................………………..đồng

(Bằng chữ:......................................................................................................................).

Điều 3.

Các ông (bà) Trưởng phòng Chính sách Người có công, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội........................................................................ và ông (bà) …………………….…..…………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu……

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ………………..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Theo quy định tại Thông tư số         TT-BLĐTBXH ngày ….. tháng …. năm ….)

 

 

STT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Trú quán

Quan hệ với người có công

Mức TC 1 lần

Quyết định hưởng chế độ TC 1 lần

Số QĐ

Cấp ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÒNG CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG TRƯỞNG PHÒNG

………., ngày ….. tháng …. năm 200…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ ……………..
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

 

BẢN TỔNG HỢP NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN

(Theo quy định tại Thông tư số        TT-BLĐTBXH ngày ….. tháng …. năm ….)

 

Số TT

Mức trợ cấp 1 lần

Tổng số người

Tổng số tiền (triệu đồng)

Ghi chú

1

50 triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

2

25 triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

3

10 triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

PHÒNG TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN
TRƯỞNG PHÒNG

PHÒNG CHÍNH SÁCH
NGƯỜI CÓ CÔNG
TRƯỞNG PHÒNG

…., ngày … tháng … năm 200..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi