Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH thanh tra viên ngành Lao động Thương binh và Xã hội

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 01/04/2015 16:06 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2015/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thanh Hòa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Hành chính

TÓM TẮT THÔNG TƯ 14/2015/TT-BLĐTBXH

Đây là một trong những tiêu chuẩn của công chức thanh tra chuyên ngành lao động xã hội nêu tại Thông tư số 14/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành lao động thương binh và xã hội.
Ngoài việc phải có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được phân công (không kể thời gian tập sự), công chức thanh tra chuyên ngành lao động xã hội còn phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được phân công; có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành; am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nắm vững các quy định về chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước của đơn vị nơi công tác; có kiến thức về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành và có khả năng phân tích, tổng hợp.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng có quy định chi tiết điều kiện đối với cộng tác viên thanh tra là công chức, viên chức được Thanh tra Bộ, Sở trưng tập tham gia Đoàn thanh tra; cộng tác viên thanh tra không thuộc biên chế của các cơ quan thanh tra Nhà nước. Cụ thể, phải có ít nhất 02 năm công tác trong lĩnh vực được trưng tập; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan; am hiểu pháp luật, có trình độ chuyên môn phù hợp và có khả năng phân tích, tổng hợp và viết báo cáo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2015.

Xem chi tiết Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2015

Tải Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 14/2015/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 39/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra viên, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành, điều kiện đảm bảo hoạt động đối với thanh tra viên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành, thẩm quyền quyết định phân công công chức thanh tra chuyên ngành, trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Thẻ) và điều kiện đảm bảo hoạt động của công chức thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ, chính sách đối với cộng tác viên thanh tra, trưng tập cộng tác viên thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

4. Việc quản lý thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và sử dụng cộng tác viên thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; các cơ quan thanh tra nhà nước ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và các cơ quan, tổ chức có công chức, viên chức được cơ quan thanh tra nhà nước ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trưng tập làm cộng tác viên thanh tra.

Đang theo dõi

Chương II

THANH TRA VIÊN NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Đang theo dõi

Điều 3. Thanh tra viên

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội là công chức của cơ quan thanh tra nhà nước ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, được bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước gồm: thanh tra viên của Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Thanh tra Bộ) và thanh tra viên của Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Thanh tra Sở).

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn của thanh tra viên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra viên

Thanh tra viên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 46 và Điều 47 Luật Thanh tra khi thực hiện thanh tra hành chính; có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 53 và Điều 54 Luật Thanh tra và các quy định của pháp luật chuyên ngành khi thực hiện thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 5. Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng chương trình, tài liệu và kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch đã được duyệt.

Đang theo dõi

2. Cán bộ, công chức tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành được cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 1a và Mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Kinh phí tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

4. Kinh phí cho cán bộ, công chức tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả.

Đang theo dõi

Điều 6. Điều kiện đảm bảo hoạt động đối với thanh tra viên

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên được trang bị thiết bị và phương tiện làm việc tại cơ quan theo quy định của pháp luật. Khi đi công tác, thanh tra viên tiến hành thanh tra độc lập hoặc theo đoàn thanh tra được trang bị các phương tiện làm việc và thiết bị sau để phục vụ hoạt động thanh tra:

Đang theo dõi

a) Máy tính xách tay, máy in;

Đang theo dõi

b) Thiết bị chụp ảnh, ghi âm, ghi hình;

Đang theo dõi

c) Các thiết bị kỹ thuật chuyên dùng;

Đang theo dõi

d) Các thiết bị phụ trợ khác phục vụ cho hoạt động của thanh tra.

Đang theo dõi

2. Ngoài những phương tiện, thiết bị kỹ thuật nêu tại Khoản 1 Điều này, khi tiến hành thanh tra và trong trường hợp cần thiết, cơ quan thanh tra được sử dụng phương tiện, kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật. Thanh tra Bộ lập danh mục thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thanh tra trình Bộ trưởng phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Phương tiện đi lại; phương tiện thông tin, liên lạc; báo cáo, trao đổi nghiệp vụ

Đang theo dõi

a) Căn cứ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp, Thanh tra Bộ và Thanh tra Sở được trang bị xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định hoặc công tác tại những nơi có địa hình phức tạp, những nơi không có phương tiện công cộng.

Đang theo dõi

b) Thanh tra viên đi công tác độc lập hoặc theo đoàn thanh tra được đảm bảo sử dụng internet trong quá trình thực thi nhiệm vụ công vụ.

Đang theo dõi

c) Thanh tra viên, các cơ quan thanh tra thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo, trao đổi nghiệp vụ thông qua hình thức: điện thoại, fax, thư điện tử, gửi công văn qua bưu điện và thông qua các phương tiện thông tin khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại Điều này được đảm bảo từ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Thanh tra Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nguồn kinh phí được trích từ xử phạt vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra, các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Đang theo dõi

Điều 7. Công chức thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Công chức thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội là công chức thuộc biên chế của Tổng cục Dạy nghề và Cục Quản lý lao động ngoài nước được phân công nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước.

Đang theo dõi

2. Số lượng công chức thanh tra chuyên ngành do Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước quyết định theo yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn của công chức thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Về năng lực

Đang theo dõi

a) Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào hoạt động thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

b) Nắm vững các quy định về chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị nơi công tác.

Đang theo dõi

c) Có kiến thức về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

d) Có khả năng phân tích, tổng hợp.

Đang theo dõi

2. Về trình độ, thâm niên công tác

Đang theo dõi

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ thanh tra được phân công thực hiện.

Đang theo dõi

b) Có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

c) Có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được phân công công chức thanh tra chuyên ngành (không kể thời gian tập sự).

Đang theo dõi

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành

Công chức thanh tra chuyên ngành khi tiến hành thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 53, Điều 54 Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm quyền quyết định phân công công chức thanh tra chuyên ngành

Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước quyết định phân công công chức thuộc quyền quản lý trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của tổ chức, bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 11. Trình tự, thủ tục phân công công chức thanh tra chuyên ngành

Công chức thuộc Tổng cục Dạy nghề và công chức thuộc Cục Quản lý lao động ngoài nước có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này được Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước xem xét, lựa chọn phân công công chức thanh tra chuyên ngành theo trình tự thủ tục sau:

Đang theo dõi

1. Tổ chức, bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành lập hồ sơ trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước quyết định phân công công chức thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ trình bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình;

Đang theo dõi

b) Danh sách công chức được lựa chọn xem xét để phân công là công chức thanh tra chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên (bản sao);

Đang theo dõi

d) Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra (bản sao);

Đang theo dõi

đ) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức (bản sao);

Đang theo dõi

e) Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý công chức.

Đang theo dõi

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước căn cứ tờ trình và hồ sơ nêu trên để ban hành quyết định phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 12. Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với công chức thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Việc bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm cử công chức thanh tra chuyên ngành tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 13. Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành

Công chức thanh tra chuyên ngành được cấp trang phục, cấp hiệu, biển hiệu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

Điều 14. Thẩm quyền cấp, thời hạn, mã số Thẻ

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp Thẻ cho công chức thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.

Đang theo dõi

3. Mã số Thẻ:

Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ. Mã số Thẻ gồm:

Đang theo dõi

a) Nhóm ký tự đầu: A09 là mã số của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

b) Nhóm ký tự tiếp theo là ký hiệu phần chữ viết tắt tên của từng đơn vị:

- Cục Quản lý lao động ngoài nước viết tắt là: QLLĐNN;

- Tổng cục Dạy nghề viết tắt là: TCDN.

Ví dụ: A09-QLLĐNN.01, trong đó: A09 là mã số của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; QLLĐNN là Cục Quản lý lao động ngoài nước; 01 là số thứ tự công chức thanh tra chuyên ngành được cấp Thẻ.

Đang theo dõi

Điều 15. Mẫu Thẻ

Đang theo dõi

1. Thẻ hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm gồm phôi thẻ và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

Đang theo dõi

2. Thẻ gồm 2 mặt:

Đang theo dõi

a) Mặt trước (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này) nền màu đỏ, chữ ở mặt trước màu vàng, gồm:

- Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 10;

- Dòng tiếp theo: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12, phía dưới có đường gạch chân hết dòng chữ;

- Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 12.

Đang theo dõi

b) Mặt sau (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này): Nền là vàng nhạt; ở giữa có hình Quốc huy in chìm, có tia sáng tỏa ra các góc; từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ (rộng 6 mm). Nội dung trên mặt sau của Thẻ có các thông tin sau:

- Tên cơ quan cấp Thẻ: “BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI” (ghi ở hàng thứ nhất): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;

- Mã số Thẻ (ghi ở hàng thứ hai): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12. Mã số Thẻ thể hiện ngành, lĩnh vực và đơn vị nơi công chức thanh tra chuyên ngành công tác;

- Họ và tên của công chức được cấp Thẻ (ghi ở hàng thứ ba): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;

- Tên cơ quan làm việc của người được cấp Thẻ (ghi ở hàng thứ tư): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;

- Ngày cấp (ghi ở hàng thứ năm): Chữ thường, màu đen, cỡ chữ 12;

- Chức vụ và chữ ký của người cấp Thẻ (ghi ở hàng thứ sáu): Chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;

- Dấu cơ quan cấp Thẻ (đường kính 18 mm);

- Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 23 mm x 30 mm, ở vị trí phía dưới bên trái Thẻ, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;

- Hạn sử dụng: được viết tắt là HSD, kiểu chữ in thường, cỡ chữ 10 phía dưới ảnh.

Đang theo dõi

Điều 16. Việc cấp mới, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ

Đang theo dõi

1. Các hình thức cấp Thẻ

Đang theo dõi

a) Cấp mới: khi công chức thuộc Tổng cục Dạy nghề, Cục Quản lý lao động ngoài nước được phân công là công chức thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

b) Cấp lại: trong trường hợp Thẻ bị mất, hỏng do nguyên nhân khách quan; không được cấp lại trong trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành bị thu hồi Thẻ do vi phạm các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

c) Đổi: trong trường hợp Thẻ hết hạn sử dụng, thay đổi mã số Thẻ, thay đổi tên cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc khi có quy định mới về mẫu Thẻ.

Đang theo dõi

d) Thu hồi: khi công chức từ trần, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác, buộc thôi việc, không còn được phân công là công chức thanh tra chuyên ngành, bị Tòa án kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật hoặc bị tạm giam để phục vụ điều tra, xét xử.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ

Đang theo dõi

a) Thanh tra Bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ do các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đề nghị cấp mới, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ trình Bộ trưởng trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Đang theo dõi

b) Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có nhiệm vụ:

- Lập danh sách công chức được phân công là công chức thanh tra chuyên ngành đề nghị Bộ trưởng (qua Thanh tra Bộ) cấp mới, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ;

- Lập hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ

Đang theo dõi

a) Hồ sơ cấp mới Thẻ gồm:

- Danh sách công chức thanh tra chuyên ngành đề nghị cấp Thẻ (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này);

- Quyết định phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (mỗi công chức 01 bản chính) của Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp;

- Công văn đề nghị của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;

- Ảnh công chức đề nghị được cấp Thẻ (02 ảnh cỡ 23 mm x 30 mm) có ghi rõ họ tên, đơn vị công tác phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.

Đang theo dõi

b) Hồ sơ đổi Thẻ: Theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này và kèm theo Thẻ được cấp lần trước để cắt góc hủy.

Đang theo dõi

c) Hồ sơ cấp lại Thẻ: Theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này và kèm theo đơn đề nghị cấp lại Thẻ.

Đang theo dõi

d) Hồ sơ thu hồi Thẻ gồm:

- Công văn của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đề nghị thu hồi Thẻ;

- Văn bản chứng minh hoặc thông báo về việc công chức không còn được phân công là công chức thanh tra chuyên ngành theo các lý do nêu tại điểm d khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm trong việc cấp phát, quản lý, sử dụng Thẻ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ có trách nhiệm

Đang theo dõi

a) Giúp Bộ trưởng quản lý phôi Thẻ, hồ sơ cấp Thẻ; mở sổ theo dõi việc cấp mới, cấp lại, đổi Thẻ; thực hiện thủ tục trình Bộ trưởng cấp Thẻ theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận Thẻ bị đổi, Thẻ bị thu hồi, cắt góc và lưu vào hồ sơ cấp Thẻ.

Đang theo dõi

c) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc cấp, phát, quản lý, sử dụng, thu hồi Thẻ và hướng dẫn xử lý các phát sinh (nếu có).

Đang theo dõi

2. Tổng cục Dạy nghề, Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận Thẻ, trực tiếp phát Thẻ và giám sát quá trình sử dụng Thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc đơn vị quản lý.

Đang theo dõi

b) Thu hồi, nộp về Bộ (qua Thanh tra Bộ) khi Thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành bị thu hồi theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Đề nghị cấp mới, cấp lại, đổi Thẻ theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Công chức thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm

Đang theo dõi

a) Bảo quản, sử dụng Thẻ đúng quy định; xuất trình Thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

b) Không sử dụng Thẻ khi không thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

c) Báo cáo với thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và làm đơn xin đổi Thẻ, cấp lại Thẻ khi bị hỏng, bị mất Thẻ.

Đang theo dõi

d) Nộp lại Thẻ trong các trường hợp quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 18. Kinh phí cấp trang phục, Thẻ và chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Kinh phí may trang phục do cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức thanh tra chuyên ngành chi trả từ nguồn ngân sách được giao.

Đang theo dõi

2. Kinh phí làm phôi thẻ được bố trí trong nguồn ngân sách hàng năm giao cho Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

3. Chế độ bồi dưỡng của công chức thanh tra chuyên ngành khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành do cơ quan, đơn vị ra quyết định thanh tra chi trả theo mức quy định về chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

4. Hàng năm, các đơn vị dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và được giao cùng dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Chương IV

CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Đang theo dõi

Điều 19. Cộng tác viên thanh tra

Cộng tác viên thanh tra là công chức, viên chức được Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở trưng tập tham gia Đoàn thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong lĩnh vực thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. Cộng tác viên thanh tra là người không thuộc biên chế của các cơ quan thanh tra nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 20. Tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

Đang theo dõi

2. Am hiểu pháp luật, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của cơ quan trưng tập.

Đang theo dõi

3. Có khả năng phân tích, tổng hợp và viết báo cáo.

Đang theo dõi

4. Có ít nhất 02 năm công tác trong lĩnh vực được trưng tập.

Đang theo dõi

Điều 21. Trung tập cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ và Chánh Thanh tra Sở có quyền trưng tập cộng tác viên thanh tra.

Đang theo dõi

2. Trước khi trưng tập cộng tác viên thanh tra, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở có văn bản hoặc trao đổi trực tiếp với cơ quan quản lý công chức, viên chức được trưng tập.

Đang theo dõi

3. Sau khi thống nhất với cơ quan quản lý công chức, viên chức được trưng tập, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở có văn bản trưng tập cộng tác viên thanh tra. Nội dung văn bản phải ghi rõ căn cứ trưng tập, họ tên người được trưng tập, thời gian trưng tập, nơi làm việc, chế độ đãi ngộ.

Đang theo dõi

4. Kết thúc thời gian trưng tập, Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở có văn bản nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra gửi Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý công chức, viên chức được trưng tập.

Đang theo dõi

Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra

Cộng tác viên thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 47 và Điều 54 của Luật Thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 23. Chế độ, chính sách đối với cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Cơ quan trực tiếp quản lý trả lương, phụ cấp cho cộng tác viên thanh tra (nếu có).

Đang theo dõi

2. Cơ quan trưng tập chi trả tiền công tác phí cho cộng tác viên thanh tra theo quy định tại điểm a, khoản 6, Điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Cụ thể:

Đang theo dõi

a) Thanh tra Bộ chi trả công tác phí cho cộng tác viên thanh tra do mình trưng tập;

Đang theo dõi

b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chi trả công tác phí cho cộng tác viên thanh tra do Thanh tra Sở trưng tập. Trường hợp Thanh tra Sở có tài khoản riêng thì trực tiếp chi trả công tác phí cho cộng tác viên do mình trưng tập.

Đang theo dõi

3. Cơ quan trưng tập bảo đảm các điều kiện, phương tiện làm việc và các quyền lợi khác cho cộng tác viên như thành viên Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 24. Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra theo quy định tại Điều 26 Nghị định 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.

Đang theo dõi

2. Cơ quan trưng tập có thể sử dụng kinh phí từ các chương trình, dự án và các nguồn khác theo quy định của pháp luật để chi trả cho cộng tác viên thanh tra.

Đang theo dõi

Chương V

QUẢN LÝ THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước

Đang theo dõi

1. Tổ chức, thực hiện hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện các chế độ, chính sách và đảm bảo các điều kiện hoạt động cho thanh tra viên thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Phân công, giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của thanh tra viên.

Đang theo dõi

3. Đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng đối với thanh tra viên.

Đang theo dõi

4. Đánh giá thanh tra viên thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.

Đang theo dõi

5. Quản lý, kiểm tra việc sử dụng trang phục, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ thanh tra viên.

Đang theo dõi

6. Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật thanh tra viên theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật thanh tra viên theo quy định.

Đang theo dõi

7. Thống kê và báo cáo tình hình thanh tra viên thuộc phạm vi quản lý trực tiếp cho cơ quan quản lý thanh tra viên cấp trên.

Đang theo dõi

8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với thanh tra viên theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật thanh tra.

Đang theo dõi

2. Đảm bảo điều kiện hoạt động, các chế độ và chính sách đối với công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định.

Đang theo dõi

3. Cử công chức thanh tra chuyên ngành tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định.

Đang theo dõi

4. Đánh giá công thức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý trực tiếp theo quy định.

Đang theo dõi

5. Quản lý, kiểm tra việc sử dụng trang phục, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ thuộc phạm vi quản lý trực tiếp.

Đang theo dõi

6. Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật công chức thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.

Đang theo dõi

7. Thống kê và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.

Đang theo dõi

8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước trong việc trưng tập cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Sử dụng cộng tác viên thanh tra theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ trưng tập.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra trong thời gian trưng tập.

Đang theo dõi

3. Nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra khi kết thúc trưng tập.

Đang theo dõi

4. Chi trả công tác phí, đảm bảo các điều kiện, phương tiện làm việc và các quyền lợi khác đối với cộng tác viên thanh tra theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Khen thưởng hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có công chức, viên chức được trưng tập

Đang theo dõi

1. Cử, bố trí công chức, viên chức được trưng tập tham gia Đoàn thanh tra theo công văn trưng tập của cơ quan thanh tra nhà nước.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên thanh tra thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

3. Sử dụng ý kiến nhận xét của cơ quan trưng tập cộng tác viên thanh tra trong việc đánh giá, bình xét thi đua - khen thưởng và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức được trưng tập.

Đang theo dõi

Điều 29. Khen thưởng

Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cơ quan thanh tra nhà nước khen thưởng theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 30. Xử lý vi phạm

Thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 31. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Đang theo dõi

Điều 32. Trách nhiệm thi hành

Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Cục trưởng Cục quản lý lao động ngoài nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở, Chánh thanh tra Sở và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Thanh tra Bộ) để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Thanh tra Chính phủ;
- Thanh tra Bộ, ngành TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thanh tra Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Thanh tra.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa

MẪU SỐ 1a

Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Lao động Thương binh và Xã hội

Mặt trước

MẪU SỐ 1b

Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Lao động Thương binh và Xã hội

Mặt sau

MẪU SỐ 2

Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Lao động Thương binh và Xã hội

MẪU SỐ 3

Ban hành kèm theo Thông tư s 14/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

B LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
TÊN ĐƠN VỊ: ………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI

THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH

(Kèm theo công văn s:           ngày     tháng      năm        )

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm ngạch: số, ngày

Cơ quan
bổ nhiệm

Mã ngạch công chức

Mã Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đề nghị cấp

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….. ngày ... tháng ... năm ….....
TH TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Lao động Thương binh và Xã hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 14/2015/TT-BLĐTBXH

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 405/NQ-CP của Chính phủ về kéo dài thời gian giải quyết chính sách, chế độ với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước ngày 01/07/2025 tại Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/09/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/08/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×