Thông tư 08/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung Mục VII Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2009/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2009/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/04/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/2009/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ
08/2009/TT-BLĐTBXH
NGÀY 07 THÁNG 04 NĂM 2009
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC VII THÔNG TƯ SỐ
07/2006/TT-BLĐTBXH
NGÀY 26 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA BỘ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ, LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung Mục VII Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm
2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực
hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng như sau:
1. Hồ sơ
1.1. Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học (Mẫu số 1 – HH) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) cấp. Căn cứ để cấp
giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học gồm:
a) Bản khai cá nhân (Mẫu số 2 - HH).
b) Một trong những giấy tờ chứng minh tham gia kháng chiến:
lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến
trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương
chiến sĩ giải phóng hoặc giấy tờ khác liên quan đến hoạt động ở chiến trường.
c) Một trong những giấy tờ chứng nhận tình trạng bệnh, tật
sau:
- Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên kết luận mắc một trong những
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa
học/dioxin theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến
phơi nhiễm với chất độc hóa học/dioxin (sau đây gọi tắt là Quyết định số
09/2008/QĐ-BYT) và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (Mẫu số 6 – HH);
- Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh do thương tật, bệnh
tật ở cột sống mà liệt hai chi dưới của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
hoặc Trung tâm điều dưỡng thương, bệnh binh thuộc Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội;
- Trường hợp người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng)
hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng
chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55
tuổi, nam đủ 60 tuổi) thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
- Giấy chứng nhận tình trạng con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị dị dạng, dị tật của Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có
công cấp xã (Mẫu số 3-HH) thành phần gồm đại diện: Đảng ủy; Ủy ban nhân dân;
Hội đồng nhân dân; các tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh,
Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin (nếu có), Hội Phụ nữ và Đoàn Thanh niên.
Biên bản phải có chữ ký và dấu của: Đảng ủy, Ủy ban nhân
dân, Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
1.2. Biên bản giám định bệnh tật của Hội đồng Giám định y
khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao
động (Mẫu số 6-HH).
a) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động được miễn
giám định mức độ suy giảm khả năng lao động.
b) Đối với con đẻ của người lao động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học không thực hiện việc giám định sức khỏe mà căn cứ vào tình
trạng dị dạng, dị tật thực tế để xét trợ cấp:
- Người bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong
sinh hoạt hưởng trợ cấp mức 1.
- Người bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong
sinh hoạt hưởng trợ cấp mức 2.
1.3. Quyết định trợ cấp (Mẫu số 4-HH) của Giám đốc Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội.
1.4. Phiếu trợ cấp (Mẫu số 5-HH) của Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm và trình tự lập hồ sơ
2.1. Người hoạt động kháng chiến hoặc thân nhân của họ:
Lập bản khai cá nhân kèm một trong các giấy tờ quy định tại
tiết b và tùy theo từng trường hợp kèm một trong các giấy tờ quy định tại tiết
c điểm 1.1 khoản 1 Mục I Thông tư này chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Xác nhận các yếu tố trong bản khai cá nhân của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất học hóa học hoặc thân nhân của họ về:
- Tình trạng bệnh tật và sức khỏe hiện tại của người hoạt
động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã;
- Các dị dạng, dị tật cụ thể và khả năng tự lực trong sinh
hoạt của con đẻ người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã
và đề nghị mức hưởng trợ cấp;
- Tình trạng không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng
không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về
không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động;
- Xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân hoặc cán bộ đang tại ngũ hoặc
công tác.
b) Niêm yết công khai danh sách đề nghị xác nhận người hoạt
động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất độc hóa học trước khi Hội đồng xác
nhận người có công cấp xã họp 15 ngày.
Hội đồng xác nhận người có công cấp xã họp để xem xét từng
trường hợp và lập biên bản, danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng
chiến và con đẻ bị nhiễm chất độc hóa học.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển các giấy tờ trên kèm danh
sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đến
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
2.3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội
a) Kiểm tra, lập danh sách người người bị mắc bệnh, tật quy
định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT và báo cáo về Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội.
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với người đủ điều kiện.
c) Chuyển danh sách những người đủ điều kiện hưởng chế độ ưu
đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm các giấy tờ về Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội.
2.4. Hội đồng giám định y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên kết luận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến
phơi nhiễm với chất độc hóa học/dioxin theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT và xác
định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động đối với các trường hợp khác.
2.5. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
a) Căn cứ hồ sơ đang quản lý để chứng nhận tình trạng thương
tật, bệnh tật ở cột sống mà bị liệt hai chi dưới. Đối với những thương binh,
bệnh binh đang điều dưỡng tại Trung tâm điều dưỡng thương, bệnh binh thuộc Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội do Giám đốc Trung tâm chứng nhận.
b) Giới thiệu đối tượng đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương để kết luận tình trạng bệnh, tật và tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động.
c) Quyết định trợ cấp và lập phiếu trợ cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan phối hợp
tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên và tổ chức hướng dẫn, thực hiện đầy đủ,
chính xác, công khai các quy định của Thông tư này.
2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Y tế
kiểm tra việc xác định bệnh, tật, dị dạng, dị tật theo quy định tại Quyết định
số 09/2008/QĐ-BYT.
3. Những trường hợp bị dừng trợ cấp hàng tháng vì không đủ
điều kiện chuyển hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định
tại Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ, nếu bị
mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT thì được giải
quyết chế độ ưu đãi kể từ tháng 03 năm 2008. Trường hợp lập hồ sơ mới thì được
hưởng chế độ ưu đãi kể từ ngày Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra
quyết định.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Mục VII Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7
năm 2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các địa
phương, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, giải
quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
Mẫu số 1-HH
UBND HUYỆN ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày
tháng năm ……. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Ông
(Bà): ……..............…………………………………… Năm sinh: ………………
Nguyên
quán:
...................................................................................................................
Trú
quán:
.........................................................................................................................
Bị
nhiễm chất độc hóa học do có thời gian hoạt động ở vùng quân đội Mỹ đã sử dụng
chất độc hóa học từ ngày ……. tháng …… năm ….… đến ngày ….. tháng …. năm
……...
Tình
trạng bệnh tật và sức khỏe hiện nay: ………………………...............................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tình
trạng con bị dị dạng, dị tật:
Họ và tên |
Năm sinh |
Loại dị dạng, dị tật |
Dị dạng, dị tật nhẹ, còn
khả năng lao động |
Dị dạng, dị tật nặng, không
còn khả năng lao động |
|
Suy giảm khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
Không còn khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
TM. UBND HUYỆN.... |
Mẫu số 2-HH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
1. Người tham gia kháng chiến:
-
Họ và tên: ……………………..........…………………. Năm sinh: ............................
-
Nguyên quán: ................................................................................................................
-
Trú quán:
......................................................................................................................
-
Nhập ngũ hoặc tham gia kháng chiến ngày …. tháng …. năm ….......
-
Thời gian ở chiến trường: từ ngày ... tháng … năm .… đến ngày … tháng … năm
.....
-
Địa bàn hoạt động:
.........................................................................................................
Tình
trạng bệnh tật và sức khỏe hiện nay: ……………..............................………….
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Con đẻ bị dị dạng, dị tật của người tham gia kháng chiến:
Họ và tên |
Năm sinh |
Loại dị dạng, dị tật |
Dị dạng, dị tật nhẹ, còn
khả năng lao động |
Dị dạng, dị tật nặng, không
còn khả năng lao động |
|
Suy giảm khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
Không còn khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng … năm 200..
Người khai ký tên
(Ghi rõ họ và tên)
Mẫu 3-HH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
Hôm
nay, ngày … tháng … năm ……….., Hội đồng xác nhận người có công
xã:
…………………………………………… bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
họp,
xét đề nghị hưởng chế độ người hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất
độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đối với:
-
Ông (bà): …...........…………………………………… Năm sinh: ..............................
-
Nguyên quán: ................................................................................................................
-
Trú quán:
.......................................................................................................................
-
Thời gian ở chiến trường từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ......
-
Địa bàn hoạt động:
.........................................................................................................
Tình
trạng bệnh tật và sức khỏe hiện nay: ……………………….
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tình
trạng con bị dị dạng, dị tật:
Họ và tên |
Năm sinh |
Loại dị dạng, dị tật |
Dị dạng, dị tật nhẹ, còn
khả năng lao động |
Dị dạng, dị tật nặng, không
còn khả năng lao động |
|
Suy giảm khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
Không còn khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN MẶT TRẬN TỔ
QUỐC |
ĐẠI DIỆN ĐẢNG ỦY |
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ |
Mẫu số 4-HH
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…….. |
…………, ngày
tháng năm ……. |
Số hồ sơ: …………..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con
đẻ bị nhiễm chất độc hóa học
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số …./200…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 200
của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với
cách mạng;
Căn
cứ hồ sơ của ông (bà) ………………………………………………………
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1.
Trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà): …………........……….. Năm sinh ……………
Nguyên
quán: .....................................................................................................................
Trú
quán: ...........................................................................................................................
Đã
tham gia kháng chiến tại địa bàn
…...............................................................................
từ
ngày ….. tháng … năm …..… đến ngày … tháng …… năm ..................
Mức
trợ cấp hàng tháng: ...........................................................................................
đồng
(bằng
chữ:
…….......................................................................................................
đồng)
Kể
từ ngày ……… tháng ……… năm ……….
2.
Trợ cấp hàng tháng đối với con đẻ của ông (bà) …………………………, kể từ ngày ….. tháng
…… năm ….., cụ thể theo danh sách dưới đây:
Họ và tên con đẻ bị dị
dạng, dị tật |
Năm sinh |
Suy giảm khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
Không còn khả năng tự lực
trong sinh hoạt |
Mức trợ cấp hàng tháng |
|
Mức 1 |
Mức 2 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2.
Các
ông (bà): Trưởng phòng Người có công; Trưởng phòng Kế toán – Tài chính; Trưởng
phòng Lao động – Thương binh và Xã hội …………………………….. và ông (bà) …………… chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 5-HH
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…….. |
…………, ngày
tháng năm ……. |
Số hồ sơ: …………..
PHIẾU TRỢ CẤP
Đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất
độc hóa học
1. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
Họ
và tên: …………………………………………………. Năm sinh: ...........................
Nguyên
quán: ....................................................................................................................
Trú
quán: ...........................................................................................................................
Thời
gian hoạt động ở chiến trường từ ngày ….. tháng … năm ……
đến
ngày … tháng …… năm ......
Tình
trạng bệnh tật và sức khỏe hiện nay: .........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mức
trợ cấp hàng tháng: ...................................................................................................
2. Con đẻ bị dị dạng, dị tật của người tham gia kháng chiến:
Họ
và tên: …………………………………………………. Năm sinh: ...........................
Trú
quán: ...........................................................................................................................
Khả
năng tự lực trong sinh hoạt:
.......................................................................................
Mức
trợ cấp hàng tháng: .....................................................................................................
Được
hưởng trợ cấp kể từ ngày …. tháng …… năm ……………
Theo
Quyết định số: ………………ngày ….. tháng ……… năm ……….. của Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
NGƯỜI LẬP PHIẾU |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 6-HH
…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……................. |
…………, ngày
tháng năm ……. |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH TẬT
Hội
đồng giám định Y khoa ...............................................................................................
Họp
ngày …………………………. tại ……………………………. để giám định bệnh tật đối với ông (bà):
………………………………………………… Năm sinh ...........................
Nguyên
quán: ......................................................................................................................
Trú
quán: .............................................................................................................................
Cơ
quan giới thiệu đến:........................................................................................................
Theo
Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất độc hóa học
số: ……….. ngày … tháng …. năm …… của ........................................................................
Tình
trạng bệnh tật và sức khỏe hiện tại:
............................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Căn
cứ tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư Liên Bộ số 12/TT-LB ngày 26 tháng
7 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Lao động – Thương binh và Xã hội, ông (bà):
.......................................................................................
Có
tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật là: ……………%
(bằng
chữ: ……………………………………………………………. %)
ỦY VIÊN |
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |