- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 06/2003/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/1/2003 của Chính phủ
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 06/2003/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
19/02/2003 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2003/TT-BLĐTBXH
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
SỐ 06/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2003
VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG HƯU
VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 03/2003/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 1 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ
Thi hành Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương; Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ, bao gồm:
1. Người hưởng lương hưu (bao gồm hưu cán bộ, công chức, viên chức, công nhân; hưu quân đội, công an, cơ yếu);
2. Người hưởng trợ cấp mất sức lao động (kể cả người hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ);
3. Người hưởng trợ cấp công nhân cao su;
4. Người hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất;
5. Cán bộ xã, phường nghỉ việc hưởng trợ cấp theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ.
II. CÁCH TÍNH MỨC LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Các đối tượng quy định tại Mục I nêu trên được tính mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội như sau:
1. Đối với những người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tiền tuất hàng tháng trước ngày 01/01/2003 thì mức hưởng từ ngày 01/01/2003 được tính như sau:
|
Mức lương hưu hưởng
|
=
|
Mức lương hưu hiện hưởng tháng 12/2002
|
x
|
1,46
|
|
Mức lương hưu hưởng
|
=
|
Mức lương hưu hiện hưởng tháng 12/2002
|
x
|
1,42
|
576.000 đồng x 1,42 = 817.920 đồng
Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn D nghỉ hưu tháng 8/1993, nhưng lương hưu được tính theo Nghị định số 236/HĐBT, có mức lương hưu hiện hưởng tháng 12/2002 là 581.000 đồng thì từ ngày 01/01/2003 mức lương hưu tính như sau:
581.000 đồng x 1,42 = 825.020 đồng
|
Mức lương hưu hưởng
|
=
|
Mức lương hưu hiện hưởng tháng 12/2002
|
x
|
1,381
|
555.000 đồng x 1,381 = 766.455 đồng
|
Mức trợ cấp hưởng từ 01/01/2003
|
=
|
Mức trợ cấp hiện hưởng tháng 12/2002
|
x
|
1,381
|
250.000 đồng x 1,381 = 345.250 đồng
| Mức trợ cấp hưởng
| =
| Mức trợ cấp hiện hưởng tháng 12/2002
| x
| 1,381
|
2. Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01/01/2003 trở đi theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995, Nghị định số 45/CP ngày 15/7/1995, Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung ban hành sau ngày 26/01/1995 thì mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội được tính theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng đối với người đóng bảo hiểm xã hội theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định; người nghỉ hưu vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội không theo thang lương, bảng lương do nhà nước quy định thì việc tính mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối cùng trong khu vực Nhà nước được tính theo mức tiền lương 290.000 đồng/tháng đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định.
3. Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trước ngày 01/01/2003 hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp 1 lần, trợ cấp ốm đau, thai sản hoặc chết trước ngày 01/01/2003 nhưng sau ngày 01/01/2003 vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp hoặc mới tính hưởng trợ cấp thì tính như sau:
a. Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp điều trị và ra viện trước ngày 01/01/2003 thì mức trợ cấp 1 lần hoặc mức trợ cấp hàng tháng của thời gian trước 01/01/2003 được trả theo mức trợ cấp tháng 12/2002. Trường hợp điều trị trước ngày 01/01/2003 và ra viện từ ngày 01/01/2003 trở đi thì các khoản trợ cấp được tính theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Ví dụ 7: Ông Trần Văn N, bị tai nạn lao động được điều trị và ra viện ngày 1/12/2002, tháng 2/2003 được xếp hạng thương tật 41%; trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng của ông N được tính hưởng như sau:
- Trợ cấp tháng 12/2002 được tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng.
- Trợ cấp hàng tháng từ 01/01/2003 được tính theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Ví dụ 8: Ông Trần Văn M, bị tai nạn lao động được điều trị ngày 01/11/2002, ra viện ngày 15/01/2003, được xếp hạng thương tật 45%; trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng của ông M được tính hưởng theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
b. Đối với người nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản trước ngày 01/01/2003 mà từ ngày 01/01/2003 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp thì thời gian nghỉ việc do ốm đau, thai sản trước ngày 01/01/2003 được hưởng trợ cấp theo mức tháng 12/2002. Thời gian từ ngày 01/01/2003 trở đi tính theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Ví dụ 9: Ông Nguyễn Văn Q đóng bảo hiểm xã hội theo mức tiền lương trong hệ thống thang lương, bảng lương của Nhà nước, nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ ngày 15/12/2002, thời gian được hưởng trợ cấp ốm đau là 30 ngày, cách tính hưởng trợ cấp như sau: 17 ngày hưởng mức trợ cấp của tháng 12/2002, thời gian còn lại là 13 ngày được hưởng trợ cấp theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Ví dụ 10: Bà Trần Thị T đóng bảo hiểm xã hội theo mức tiền lương trong hệ thống thang lương, bảng lương của Nhà nước, nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản từ ngày 01/11/2002, thời hạn nghỉ sinh con là 4 tháng, cách tính hưởng trợ cấp như sau: mức trợ cấp tháng 11 và 12/2002 tính theo tiền lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng, thời gian còn lại 2 tháng được hưởng trợ cấp theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
c. Đối với người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội 1 lần đã nghỉ việc trước ngày 01/01/2003 nhưng từ ngày 01/01/2003 trở đi mới có quyết định trợ cấp 1 lần của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
d. Đối với người bị chết trước ngày 01/01/2003 nhưng thân nhân chưa nhận tiền mai táng và trợ cấp 1 lần thì trả theo mức trợ cấp tháng 12/2002.
4. Đối với quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ; người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cư trú ở nơi có phụ cấp khu vực thì khoản trợ cấp chuyển ngành hoặc phụ cấp khu vực được tính trên mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng. Người về hưu sống cô đơn hưởng chế độ theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày 12/12/1995 được điều chỉnh mức lương hưu bằng 435.000 đồng/tháng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức hướng dẫn các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính vật giá, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện dúng quy định tại Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/1/2003 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện và lập báo cáo theo quy định sau:
a. Thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tổ chức chi trả cho các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng quy định.
b. Bảo đảm kinh phí chi lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng thuộc quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
c. Lập báo cáo theo mẫu kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
d. Thực hiện thu bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng hưởng lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định tính trên mức tiền lương tối thiểu đã được điều chỉnh theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/1/2003 của Chính phủ.
4. Kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của các đối tượng thuộc Ngân sách chi trả do Bộ Tài chính bảo đảm.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; các chế độ quy định tại Thông tư này áp dụng từ ngày 01/01/2003.
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 06 ngày 19 tháng 2 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
Đối tượng |
Số người hưởng chế độ thời điểm 12/2002 |
Tổng kinh phí chi trả thời điểm 12/2002 |
Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP |
Tổng kinh phí chi trả thời điểm 1/2003 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1. Hưu trí |
|
|
|
|
|
a. Người hưởng lương hưu theo Nghị định số 218/CP và 161/CP |
|
|
|
|
|
- Hưu công nhân, viên chức, công chức (*) |
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội |
|
|
|
|
|
b. Người hưởng lương hưu theo Nghị định số 236/HĐBT |
|
|
|
|
|
- Hưu công nhân, viên chức, công chức |
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội |
|
|
|
|
|
c. Người hưởng lương hưu theo Nghị định số 43/CP, 66/CP, 12/CP và 45/CP: |
|
|
|
|
|
- Hưu công nhân, viên chức, công chức |
|
|
|
|
|
+ Trong đó: do NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
|
- Hưu Liên doanh |
|
|
|
|
|
- Hưu các thành phần kinh tế khác |
|
|
|
|
|
- Hưu quân đội |
|
|
|
|
|
+ Trong đó: do NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
|
2. Mất sức lao động |
|
|
|
|
|
3. Trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
4. Trợ cấp công nhân cao su |
|
|
|
|
|
5. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng |
|
|
|
|
|
- Trong đó: do NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
|
6. Trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng |
|
|
|
|
|
- Trong đó: do NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
|
7. Tiền tuất hàng tháng: |
|
|
|
|
|
- Trong đó: do NSNN bảo đảm |
|
|
|
|
|
8. Trợ cấp theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
(*) Hưu công nhân, viên chức, công chức bao gồm những người trước khi nghỉ hưu làm việc ở doanh nghiệp Nhà nước và cán bộ, công chức Nhà nước.
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!