Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2016/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: | 25/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình xác định hộ gia đình nông nghiệp có mức sống trung bình
Ngày 25/03/2016, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020.
Theo đó, để được xác định là hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020 làm căn cứ xác định đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã để thẩm định. Việc điều tra thu nhập hộ gia đình được xác định bằng phương pháp nhận dạng đặc điểm hộ gia đình để tính điểm: kKu vực nông thôn từ 150 - 191 điểm; Khu vực thành thị từ 175 - 218 điểm. Thời gian kể từ khi tiếp nhận Giấy đề nghị của hộ gia đình đến khi hoàn thành công việc thẩm định, xác nhận đối tượng không quá 10 ngày làm việc.
Việc xác định phải đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng; thủ tục đơn giản thuận tiện và thực hiện theo đúng quy trình đăng ký, thẩm định theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2016.
Xem chi tiết Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 02/2016/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
Tổ chức điều tra thu nhập hộ gia đình bằng phương pháp nhận dạng đặc điểm hộ gia đình để tính điểm (Mẫu số 2 và số 3), hộ gia đình có mức sống trung bình theo điểm số ở các khu vực như sau:
Khu vực nông thôn: Từ 150 điểm đến 191 điểm;
Khu vực thành thị: Từ 175 điểm đến 218 điểm;
Nếu tổng điểm của hộ gia đình thuộc khoảng điểm quy định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế (Mẫu số 1).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Nội dung |
1 |
Mẫu số 1: Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình |
2 |
Mẫu số 2: Phiếu khảo sát xác định hộ gia đình có mức sống trung bình |
3 |
Mẫu số 3: Bảng điểm tính thu nhập hộ gia đình |
4 |
Mẫu số 4: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp xã được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế |
5 |
Mẫu số 5: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp huyện được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế |
6 |
Mẫu số 6: Tổng hợp, cập nhật danh sách hộ gia đình có mức sống trung bình trên địa bàn cấp tỉnh được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..
Họ và tên: ……………………………………………………………………. Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ……. tháng ……. năm ……. Dân tộc: ………………………………
Số CMND: …………………………… Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp: …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ……………………………… Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT |
Họ và tên |
Quan hệ với chủ hộ |
01 |
|
|
02 |
|
|
03 |
|
|
… |
|
|
Gia đình tôi có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã …………….. Xác nhận Ông (bà) có hộ khẩu …………….. thường trú/tạm trú tại xã (phường, thị trấn): .................... thuộc diện hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế. TM. UBND xã (phường, thị trấn)…………… |
…………….., ngày tháng.... năm 20.... |
Mẫu số 2
PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
TỈNH/TP ……………………………… |
|
|
XÃ (PHƯỜNG) ………………….. |
|
HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ …………….. |
|
|
THÔN (TỔ) ………………………. |
|
HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ: ……………................................................................... |
Mã hộ |
|
CHỈ TIÊU ƯỚC TÍNH THU NHẬP CỦA HỘ
TT |
ĐẶC TRƯNG HỘ |
TRẢ LỜI |
MỨC ĐIỂM |
ĐIỂM |
1 |
Số nhân khẩu trong hộ; không tính điểm với những hộ chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Hộ có 1 người |
|
|
|
|
Hộ có 2 người |
|
|
|
|
Hộ có 3 người |
|
|
|
|
Hộ có 4 người |
|
|
|
|
Hộ có 5 người |
|
|
|
|
Hộ có 6 người |
|
|
|
2 |
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
Không có người nào |
|
|
|
|
Chỉ có 1 người |
|
|
|
3 |
Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên |
|
|
|
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
|
|
|
|
Có bằng trung học phổ thông |
|
|
|
4 |
Hộ có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
Việc làm phi nông nghiệp khác |
|
|
|
5 |
Lương hưu |
|
|
|
|
Có 1 người đang hưởng lương hưu |
|
|
|
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
|
|
|
6 |
Nhà ở |
|
|
|
|
Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
|
|
|
|
Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc |
|
|
|
7 |
Diện tích ở bình quân đầu người |
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2 |
|
|
|
|
Từ 20-<30 m2 |
|
|
|
|
Từ 30-<40 m2 |
|
|
|
|
>= 40 m2 |
|
|
|
8 |
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ |
|
|
|
|
25-49 KW |
|
|
|
|
50-99 KW |
|
|
|
|
100-149 KW |
|
|
|
|
>= 150 KW |
|
|
|
9 |
Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
Nước máy, nước mưa |
|
|
|
|
Giếng khoan |
|
|
|
|
Giếng đào được bảo vệ, khe/mó được bảo vệ, nước mưa |
|
|
|
10 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
|
|
|
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn |
|
|
|
11 |
Tài sản chủ yếu |
|
|
|
|
Ti vi màu |
|
|
|
|
Dàn nghe nhạc các loại |
|
|
|
|
Ô tô |
|
|
|
|
Xe máy, xe có động cơ |
|
|
|
|
Tủ lạnh |
|
|
|
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
|
|
|
|
Máy giặt, sấy quần áo |
|
|
|
|
Bình tắm nước nóng |
|
|
|
|
Lò vi sóng, lò nướng |
|
|
|
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
|
|
|
12 |
Đất đai |
|
|
|
13 |
Chăn nuôi |
|
|
|
14 |
Vùng |
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng) |
|
|
|
|
Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng) |
|
|
|
|
Tây Nguyên |
|
|
|
|
Đông Nam Bộ (Không kể TP.Hồ Chí Minh) |
|
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể TP.Cần Thơ) |
|
|
|
|
Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) |
|
|
|
Tổng điểm |
|
|
|
KẾT LUẬN:
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực nông thôn: Từ 150 điểm đến 191 điểm.
- Hộ gia đình có mức sống trung bình khu vực thành thị: Từ 175 điểm đến 218 điểm.
- Hộ gia đình có điểm số cao hơn mức cận trên nhưng thấp dưới 110% điểm cận trên (nông thôn từ trên 191 điểm đến dưới 210 điểm và thành thị từ trên 218 điểm đến dưới 240 điểm) thì cần có sự tham vấn của cán bộ cơ sở và của các hộ dân cư trong cùng địa bàn sinh sống làm căn cứ bổ sung khi phân loại, xác định.
Đại diện hộ gia đình |
Ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 3
STT |
Chỉ tiêu |
NT. Đồng bằng sông Hồng |
NT. Trung du và miền núi phía Bắc |
NT. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
NT. Tây Nguyên |
NT. Đông Nam Bộ |
NT. Đồng bằng sông Cửu Long |
Thành Thị |
1 |
Số nhân khẩu trong hộ gia đình; không tính điểm với những hộ gia đình chỉ gồm trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ có 1 người |
75 |
75 |
70 |
75 |
70 |
65 |
80 |
|
Hộ có 2 người |
60 |
65 |
50 |
50 |
55 |
55 |
55 |
|
Hộ có 3 người |
40 |
50 |
40 |
40 |
45 |
45 |
40 |
|
Hộ có 4 người |
30 |
30 |
30 |
35 |
30 |
35 |
25 |
|
Hộ có 5 người |
20 |
20 |
15 |
15 |
20 |
30 |
20 |
|
Hộ có 6 người |
15 |
10 |
10 |
5 |
10 |
20 |
10 |
|
Hộ có trên 6 người |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Số trẻ em dưới 15 tuổi, người trên 60 tuổi, người khuyết tật/bệnh nặng không có khả năng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có người nào |
15 |
10 |
15 |
20 |
20 |
20 |
15 |
|
Chỉ có 1 người |
5 |
5 |
10 |
15 |
5 |
15 |
5 |
|
Có từ 2 người trở lên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Bằng cấp cao nhất của thành viên hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bằng cao đẳng trở lên |
10 |
15 |
15 |
10 |
20 |
15 |
15 |
|
Có bằng trung cấp nghề hoặc trung học chuyên nghiệp |
5 |
10 |
5 |
5 |
15 |
5 |
0 |
|
Có bằng trung học phổ thông |
0 |
0 |
0 |
5 |
10 |
5 |
0 |
4 |
Hộ gia đình có ít nhất 1 người đang làm việc phi nông nghiệp (làm việc từ 3 tháng trở lên trong 12 tháng qua) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức, viên chức trong các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước |
25 |
45 |
25 |
30 |
25 |
20 |
10 |
|
Việc làm phi nông nghiệp khác |
20 |
25 |
20 |
15 |
5 |
10 |
5 |
5 |
Lương hưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 người đang hưởng lương hưu |
20 |
30 |
25 |
25 |
15 |
25 |
5 |
|
Có từ 2 người đang hưởng lương hưu trở lên |
35 |
50 |
45 |
30 |
25 |
40 |
15 |
6 |
Nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vật liệu chính của tường nhà là bê tông; gạch/đá; xi măng; gỗ bền chắc |
0 |
5 |
20 |
10 |
0 |
0 |
10 |
|
Vật liệu chính của cột nhà là bê tông cốt thép; gạch/đá; sắt/thép/gỗ bền chắc |
15 |
5 |
0 |
5 |
10 |
10 |
0 |
7 |
Diện tích ở bình quân đầu người |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 8-<20 m2 |
0 |
0 |
0 |
15 |
10 |
15 |
10 |
|
Từ 20-<30 m2 |
5 |
10 |
10 |
25 |
15 |
25 |
15 |
|
Từ 30-<40 m2 |
5 |
15 |
15 |
35 |
15 |
30 |
15 |
|
>= 40 m2 |
15 |
35 |
25 |
45 |
20 |
40 |
25 |
8 |
Tiêu thụ điện bình quân 1 tháng cả hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
25-49 KW |
30 |
20 |
25 |
20 |
10 |
25 |
20 |
|
50-99 KW |
40 |
35 |
45 |
30 |
20 |
30 |
30 |
|
100-149 KW |
50 |
50 |
55 |
40 |
25 |
40 |
40 |
|
>= 150 KW |
55 |
50 |
70 |
55 |
25 |
45 |
45 |
9 |
Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước máy, nước mưa |
15 |
20 |
10 |
15 |
20 |
10 |
20 |
|
Giếng khoan/ giếng đào được bảo vệ |
10 |
15 |
5 |
10 |
15 |
5 |
15 |
|
Giếng đào không được bảo vệ/ nước ao hồ/khe/mó được bảo vệ/nước mưa |
10 |
5 |
0 |
10 |
0 |
5 |
5 |
10 |
Nhà vệ sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại |
15 |
15 |
15 |
20 |
20 |
15 |
20 |
|
Hố xí thấm dội nước, cải tiến có ống thông hơi, hai ngăn hoặc thô sơ |
5 |
10 |
10 |
10 |
15 |
10 |
5 |
|
Không có hố xí |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Tài sản chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ti vi màu |
10 |
15 |
5 |
10 |
20 |
15 |
15 |
|
Dàn nghe nhạc các loại |
10 |
0 |
10 |
0 |
5 |
10 |
10 |
|
Ô tô |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
Xe máy, xe có động cơ |
15 |
15 |
20 |
25 |
30 |
20 |
25 |
|
Tủ lạnh |
10 |
10 |
15 |
15 |
10 |
10 |
10 |
|
Máy điều hòa nhiệt độ |
20 |
10 |
15 |
10 |
15 |
25 |
15 |
|
Máy giặt, sấy quần áo |
10 |
10 |
15 |
15 |
15 |
15 |
10 |
|
Bình tắm nước nóng |
10 |
15 |
10 |
10 |
15 |
15 |
5 |
|
Lò vi sóng, lò nướng |
15 |
10 |
15 |
25 |
15 |
15 |
15 |
|
Tàu, ghe, thuyền có động cơ |
0 |
0 |
25 |
0 |
0 |
10 |
15 |
12 |
Đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích ao, vườn liền kề đất ở từ 300 m2 trở lên |
5 |
5 |
5 |
5 |
15 |
5 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích trồng cây hàng năm từ 5000m2 trở lên |
5 |
10 |
5 |
5 |
5 |
15 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 1000- <5000m2 |
5 |
10 |
15 |
5 |
5 |
5 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích đất cây lâu năm từ 5000m2 trở lên |
10 |
20 |
20 |
15 |
15 |
10 |
0 |
|
Hộ gia đình quản lý/sử dụng diện tích mặt nước từ 5000 m2 trở lên |
15 |
20 |
15 |
20 |
0 |
15 |
0 |
13 |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộ gia đình có 1 con trâu/ bò/ ngựa |
0 |
15 |
10 |
15 |
0 |
0 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 2 con trâu/ bò/ ngựa trở lên |
15 |
25 |
15 |
25 |
25 |
20 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 5 đến 10 con lợn/dê/cừu |
0 |
5 |
10 |
0 |
0 |
10 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 11 con lợn/ dê/ cừu trở lên |
15 |
20 |
20 |
20 |
10 |
25 |
0 |
|
Hộ gia đình có từ 100 con gà/ vịt/ ngan/ ngỗng/ chim trở lên |
10 |
15 |
15 |
15 |
0 |
5 |
0 |
|
Hộ gia đình có nuôi trồng thủy sản |
5 |
5 |
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
14 |
Vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng (Không kể TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng) |
|
|
|
|
|
|
20 |
|
Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung (không kể TP. Đà Nẵng) |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
Đông Nam Bộ (Không kể TP.Hồ Chí Minh) |
|
|
|
|
|
|
25 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long (Không kể TP.Cần Thơ) |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
Các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) |
|
|
|
|
|
|
30 |
Mẫu số 4
UBND HUYỆN, QUẬN.... |
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 .... của …..)
Số TT |
Nội dung tổng hợp |
Địa chỉ (thôn, ấp) |
1 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời điểm báo cáo: …… hộ. |
|
2 |
Danh sách các hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo: |
|
|
- Hộ |
|
|
- Hộ |
|
|
….. |
|
3 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế tại thời điểm báo cáo: ….. hộ. |
|
Người lập biểu |
……, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Mẫu số 5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.... |
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 .... của …..)
Số TT |
Nội dung tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời điểm báo cáo: …… hộ. |
|
2 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo:…… hộ |
|
3 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời điểm báo cáo: …… hộ. |
|
Người lập biểu |
……, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Mẫu số 6
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.... |
|
TỔNG HỢP, CẬP NHẬT DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Công văn/ Quyết định số …../ngày ….. tháng ….. năm 20 .... của …..)
Số TT |
Nội dung tổng hợp |
Ghi chú |
1 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế đầu thời điểm báo cáo: …… hộ. |
|
2 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế được xác nhận trong kỳ báo cáo:…… hộ |
|
3 |
Số hộ gia đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo hiểm y tế tại thời điểm báo cáo: …… hộ. |
|
|
……, ngày ….. tháng ….. năm ……. |