Quyết định 1383/QĐ-LĐTBXH 2017 Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1383/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1383/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/08/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân
Ngày 31/08/2017, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 1383/QĐ-LĐTBXH về việc công bố Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân được xây dựng với nội dung phù hợp với yêu cầu thực tiễn của ngành Du lịch tại Việt Nam cũng như tương thích với Tiêu chuẩn năng lực chung về nghề Du lịch trong ASEAN, đáp ứng yêu cầu của Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về du lịch trong ASEAN.
Theo đó, nhân viên Lễ tân và quản lý bộ phận Lễ tân trong các cơ sở lưu trú du lịch phải đáp ứng các năng lực của nghề bao gồm các yêu cầu pháp lý (pháp luật, sức khỏe, an toàn, an ninh) để thực hiện công việc trong lĩnh vực du lịch/khách sạn. Cụ thể: 10 năng lực cơ bản như: Sử dụng điện thoại tại nơi làm việc, sử dụng tiếng Anh ở cấp độ giao tiếp cơ bản, thực hiện sơ cứu cơ bản, ứng phó với trường hợp khẩn cấp…; 30 năng lực chung như: Tiếp nhận và xử lý phàn nàn, xử lý các giao dịch tài chính, đối phó với người say rượu và người không có thẩm quyền, chuẩn bị các tài liệu kinh doanh bằng tiếng Anh…; 13 năng lực chuyên môn như: Vận hành hệ thống đặt buồng trực tuyến, tiến hành kiểm toán đêm…
Đối với mỗi đơn vị năng lực, Quyết định đã quy định đầy đủ các tiêu chuẩn về thành phần và tiêu chí thực hiện, các kỹ năng quan trọng, kiến thức thiết yếu, điều kiện thực hiện và tiêu chí đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực.Tùy từng vị trí việc làm mà phải đáp ứng được các đơn vị năng lực khác nhau.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1383/QĐ-LĐTBXH tại đây
tải Quyết định 1383/QĐ-LĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 1383/QĐ-LĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2017 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA CỦA NGHỀ LỄ TÂN
------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
GIỚI THIỆU
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức xây dựng, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công bố theo Quyết định số 1383/QĐ-LĐTBXH ngày 31 tháng 8 năm 2017, sau khi có ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nghề Lễ tân theo Quyết định số 925/QĐ-LĐTBXH ngày 07/7/2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc thành lập Hội đồng thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị xem xét ban hành theo công văn số 292/BVHTTDL-ĐT ngày 24/01/2017.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân được xây dựng với nội dung phù hợp với yêu cầu thực tiễn của ngành Du lịch tại Việt Nam cũng như tương thích với Tiêu chuẩn năng lực chung về nghề Du lịch trong ASEAN (gọi tắt là tiêu chuẩn ASEAN), đáp ứng được các yêu cầu của Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về du lịch trong ASEAN (gọi tắt là MRA-TP) mà Việt Nam đã tham gia ký kết. Trong quá trình xây dựng có tham khảo nội dung Tiêu chuẩn nghề Du lịch Việt Nam (VTOS) do Dự án Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (gọi tắt là Dự án EU) do Liên minh châu Âu tài trợ đã được Tổng cục Du lịch thông qua vào tháng 1/2014, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cho ngành Du lịch tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân đề cập những chuẩn mực thực tiễn tối thiểu tốt nhất đã được thống nhất để thực hiện công việc trong lĩnh vực du lịch/khách sạn, bao gồm cả các yêu cầu pháp lý (pháp luật, sức khỏe, an toàn, an ninh). Tiêu chuẩn cũng xác định rõ những gì người lao động cần biết và làm được cũng như cách thức thực hiện công việc của họ để có thể hoàn thành chức năng của nghề trong bối cảnh môi trường làm việc.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Lễ tân được xây dựng theo hướng tiếp cận năng lực và phù hợp để sử dụng tại:
Các cơ sở du lịch trong việc sử dụng, đào tạo nâng cao năng lực của người lao động.
Các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp trong việc thiết kế, xây dựng chương trình theo các trình độ đào tạo.
Các cơ quan quản lý nhân lực và doanh nghiệp trong việc đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
MÔ TẢ NGHỀ
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Du lịch quốc gia nghề Lễ tân bao gồm các tiêu chuẩn đối với bộ phận Lễ tân từ nhân viên Lễ tân cho tới quản lý bộ phận Lễ tân trong các cơ sở lưu trú du lịch ở Việt Nam.
Bộ phận Lễ tân là bộ phận quan trọng của cơ sở lưu trú du lịch, thực hiện nhiệm vụ chào khách, đón khách, làm thủ tục cho khách nhận buồng (check-in), trả buồng (check out) và chăm sóc đáp ứng các nhu cầu của khách trong thời gian lưu trú tại cơ sở. Bộ phận Lễ tân cung cấp các dịch vụ: đặt buồng, đón tiếp khách, trao đổi thông tin, giao dịch tài chính, hướng dẫn hỗ trợ khách, dịch vụ hành lý và là đầu mối liên lạc giữa khách với các bộ phận khác, đặc biệt là bộ phận Buồng, Nhà hàng và An ninh. Mặc dù cơ cấu tổ chức của bộ phận Lễ tân của cơ sở lưu trú đa dạng tùy theo quy mô là một khách sạn hay một cơ sở lưu trú nhỏ hay một khu nghỉ dưỡng lớn nhưng có một số vị trí công việc là như nhau.
Các vị trí công việc trong bộ phận Lễ tân có thể bao gồm: Trưởng/Phótrưởng bộ phận lễ tân, giám sát lễ tân, nhân viên lễ tân, nhân viên đặt giữ buồng, nhân viên hỗ trợ hành lý, nhân viên hỗ trợ thông tin/nhân viên quan hệ khách hàng, nhân viên kiểm toán đêm.
Trưởng/Phó trưởng bộ phận Lễ tân: quản lý bộ phận lưu trú,các hoạt động bộ phận Lễ tân. Những người này thực hiện hoạch định kế hoạch hoạt động của bộ phận Lễ tân, quản lý nhân viên, sắp xếp lịch làm việc và triển khai các chính sách hay quy trình do Ban giám đốc khách sạn, quản lý khách sạn quy định.
Giám sát viên lễ tân: là những người giám sát các hoạt động của bộ phận Lễ tân. Những người này hỗ trợ Trưởng bộ phận Lễ tân quản lý nhân viên, sắp xếp lịch làm việc cho nhân viên.
Nhân viên lễ tân: chào đón khách, làm thủ tục cho khách nhận buồng, phân buồng và trả lời tất cả các câu hỏi hay yêu cầu của khách trong suốt thời gian khách lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch. Khi kết thúc thời gian lưu trú của khách, nhân viên lễ tân thực hiện các thủ tục trả buồng. Ngoài ra, tùy theo quy mô, loại hình cơ sở lưu trú thực tế, nhân viên lễ tân còn cần thực hiện các nhiệm vụ như xử lý các phàn nàn của khách, dịch vụ điện thoại và báo cáo.
Nhân viên đặt giữ buồng: chịu trách nhiệm xử lý yêu cầu đặt buồng của kháchđoàn hay khách lẻ qua điện thoại và Internet và các hình thức khác, cung cấp thông tin cho khách và hỗ trợ tối đa hóa lợi nhuận (từ buồng) cho cơ sở lưu trú; sắp đặt buồng và lập kế hoạch liên quan đến kỳ nghỉ của khách tại cơ sở lưu trú du lịch; ghi chép lại tất cả các nhu cầu đặc biệt của khách.
Nhân viên hỗ trợ hành lý: chào đón khách khi khách đến làm thủ tục nhận buồng trong cơ sở lưu trú du lịch. Nhân viên này hỗ trợ vận chuyển hành lý và hướng dẫn cho khách khi đến/rời buồng của họ; kiểm tra hoạt động của các thiết bị cơ bản tại buồng khách và hướng dẫn khách cách sử dụng các thiết bị, vật dụng.
Nhân viên hỗ trợ thông tin: tiếp nhận, giải đáp và cung cấp thông tin theo yêu cầu của khách. Ngoài ra, họ còn có thể hỗ trợ điều phối các dịch vụ liên quan đến yêu cầu về hoạt động vui chơi giải trí, đặt chỗ trong nhà hàng, đặt chỗ các phương tiện vận chuyển hay sắp xếp dịch vụ mua sắm cá nhân cho khách.
Nhân viên kiểm toán đêm: thực hiện các thủ tục kiểm tra, đối chiếu các chứng từ giao dịch của khách trong ngày; đóng và cân đối tài khoản của tất cả các bộ phận, đảm bảo các giao dịch đã được lưu trữ một cách chính xác và hoàn tất các báo cáo.
Ngoài các nhiệm vụ trên, tùy theo quy mô, loại hình từng cơ sở lưu trú, mỗi vị trí công việc trong bộ phận Lễ tân còn có nhiệm vụ báo cáo cho cấp quản lý trực tiếp theo quy định.
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC CỦA NGHỀ
TT |
Mã số |
Tên đơn vị năng lực |
Các năng lực cơ bản |
||
1 |
CB01 |
Sử dụng điện thoại tại nơi làm việc |
2 |
CB02 |
Làm việc hiệu quả trong nhóm |
3 |
CB03 |
Hoàn thành các nhiệm vụ hành chính thường ngày |
4 |
CB04 |
Sử dụng tiếng Anh ở cấp độ giao tiếp cơ bản |
5 |
CB05 |
Duy trì kiến thức ngành nghề |
6 |
CB06 |
Thực hiện sơ cứu cơ bản |
7 |
CB07 |
Cung cấp dịch vụ an toàn và an ninh |
8 |
CB08 |
Ứng phó với trường hợp khẩn cấp |
9 |
CB09 |
Áp dụng kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông |
10 |
CB10 |
Sử dụng công nghệ và công cụ kinh doanh phổ biến |
Các năng lực chung |
||
|
|
Nhóm năng lực chung - Phổ biến |
1 |
CC01 |
Chuẩn bị làm việc |
2 |
CC02 |
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn |
3 |
CC03 |
Kết thúc ca làm việc |
4 |
CC04 |
Xử lý các giao dịch tài chính |
5 |
CC05 |
Xúc tiến quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ |
6 |
CC06 |
Duy trì các hệ thống lưu trữ và khôi phục thông tin |
7 |
CC07 |
Phát triển mối quan hệ khách hàng |
8 |
CC08 |
Chuẩn bị và trình bày báo cáo |
9 |
CC09 |
Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm |
10 |
CC10 |
Giám sát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em |
11 |
CC11 |
Đối phó với người say rượu và người không có thẩm quyền |
12 |
CC12 |
Chuẩn bị các tài liệu kinh doanh bằng tiếng Anh |
|
|
Nhóm năng lực chung – Quản lý nhân sự |
13 |
CC13 |
Xác định nhu cầu phát triển của nhân viên |
14 |
CC14 |
Tiến hành đánh giá năng lực làm việc của nhân viên |
15 |
CC15 |
Tiến hành và tuân theo các quy trình xử lý kỷ luật |
16 |
CC16 |
Tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên |
17 |
CC17 |
Xử lý khiếu kiện của nhân viên và giải quyết vấn đề |
18 |
CC18 |
Huấn luyện nhân viên tại chỗ |
19 |
CC19 |
Thực hiện bài đào tạo nhóm |
20 |
CC20 |
Đảm bảo chất lượng công việc trong nhóm |
21 |
CC21 |
Lập kế hoạch, phân công và giám sát công việc của nhóm |
22 |
CC22 |
Thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp |
|
|
Nhóm năng lực chung - Du lịch có trách nhiệm |
23 |
CC23 |
Áp dụng có trách nhiệm trong các dịch vụ lưu trú |
|
|
Nhóm năng lực chung - Quản lý tài chính |
24 |
CC24 |
Dự toán ngân sách |
25 |
CC25 |
Chuẩn bị và phân tích báo cáo tài chính |
|
|
Nhóm năng lực chung - Quản lý hành chính |
26 |
CC26 |
Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng công nghệ |
27 |
CC27 |
Thiết lập các chính sách và quy trình |
28 |
CC28 |
Lập kế hoạch, quản lý và tổ chức các cuộc họp |
29 |
CC29 |
Quản lý các hoạt động hàng ngày |
|
|
Nhóm năng lực chung - Dịch vụ khách hàng và quản lý Marketing |
30 |
CC30 |
Quản lý chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng |
Các năng lực chuyên môn |
||
1 |
CM01 |
Nhận và xử lý các yêu cầu đặt giữ buồng |
2 |
CM02 |
Cung cấp dịch vụ đăng ký và nhận buồng |
3 |
CM03 |
Cung cấp dịch vụ khách hàng |
4 |
CM04 |
Cung cấp dịch vụ trả buồng |
5 |
CM05 |
Cung cấp dịch vụ hành lý và trợ giúp cá nhân |
6 |
CM06 |
Vận hành hệ thống đặt buồng trực tuyến |
7 |
CM07 |
Cung cấp dịch vụ điện thoại và công nghệ thông tin |
8 |
CM08 |
Sử dụng các hệ thống quản lý cơ sở lưu trú du lịch |
9 |
CM09 |
Cung cấp dịch vụ tại quầy hỗ trợ thông tin và hành lý |
10 |
CM10 |
Tiến hành kiểm toán đêm |
11 |
CM11 |
Giám sát hoạt động bộ phận lễ tân |
12 |
CM12 |
Quản lý doanh thu |
13 |
CM13 |
Quản lý hoạt động bộ phận lễ tân |
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM: TRƯỞNG/ PHÓ TRƯỞNG BỘ PHẬN LỄ TÂN
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 4
TT |
Mã số |
Tên đơn vị năng lực |
Các năng lực cơ bản |
||
1 |
CB05 |
Duy trì kiến thức ngành nghề |
2 |
CB06 |
Thực hiện sơ cứu cơ bản |
3 |
CB08 |
Ứng phó với trường hợp khẩn cấp |
Các năng lực chung |
||
1 |
CC07 |
Phát triển mối quan hệ khách hàng |
2 |
CC08 |
Chuẩn bị và trình bày báo cáo |
3 |
CC10 |
Giám sát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em |
4 |
CC13 |
Xác định nhu cầu phát triển của nhân viên |
5 |
CC14 |
Tiến hành đánh giá năng lực làm việc của nhân viên |
6 |
CC15 |
Tiến hành và tuân theo các quy trình xử lý kỷ luật |
7 |
CC16 |
Tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên |
8 |
CC17 |
Xử lý khiếu kiện của nhân viên và giải quyết vấn đề |
9 |
CC22 |
Thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp |
10 |
CC24 |
Dự toán ngân sách |
11 |
CC25 |
Chuẩn bị và phân tích báo cáo tài chính |
12 |
CC23 |
Áp dụng có trách nhiệm trong các dịch vụ lưu trú |
13 |
CC30 |
Quản lý chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng |
14 |
CC26 |
Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng công nghệ |
15 |
CC27 |
Thiết lập các chính sách và quy trình |
16 |
CC29 |
Quản lý các hoạt động hàng ngày |
Các năng lực chuyên môn |
||
1 |
CM08 |
Sử dụng các hệ thống quản lý cơ sở lưu trú du lịch |
2 |
CM12 |
Quản lý doanh thu |
3 |
CM13 |
Quản lý hoạt động bộ phận lễ tân |
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM: GIÁM SÁT VIÊN LỄ TÂN, NHÂN VIÊN HỖ TRỢ THÔNG TIN, NHÂN VIÊN
KIỂM TOÁN ĐÊM
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 3
TT |
Mã số |
Tên đơn vị năng lực |
Các năng lực cơ bản |
||
1 |
CB01 |
Sử dụng điện thoại tại nơi làm việc |
2 |
CB02 |
Làm việc hiệu quả trong nhóm |
3 |
CB05 |
Duy trì kiến thức ngành nghề |
4 |
CB06 |
Thực hiện sơ cứu cơ bản |
5 |
CB08 |
Ứng phó với trường hợp khẩn cấp |
6 |
CB09 |
Áp dụng kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông |
7 |
CB10 |
Sử dụng công nghệ và công cụ kinh doanh phổ biến |
Các năng lực chung |
||
1 |
CC02 |
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn |
2 |
CC03 |
Kết thúc ca làm việc |
3 |
CC04 |
Xử lý các giao dịch tài chính |
4 |
CC05 |
Xúc tiến quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ |
5 |
CC07 |
Phát triển mối quan hệ khách hàng |
6 |
CC09 |
Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm |
7 |
CC10 |
Giám sát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em |
8 |
CC11 |
Đối phó với người say rượu và người không có thẩm quyền |
9 |
CC12 |
Chuẩn bị các tài liệu kinh doanh bằng tiếng Anh |
10 |
CC14 |
Tiến hành đánh giá năng lực làm việc của nhân viên |
11 |
CC18 |
Huấn luyện nhân viên tại chỗ |
12 |
CC19 |
Thực hiện bài đào tạo nhóm |
13 |
CC20 |
Đảm bảo chất lượng công việc trong nhóm |
14 |
CC21 |
Lập kế hoạch, phân công và giám sát công việc của nhóm |
15 |
CC28 |
Lập kế hoạch, quản lý và tổ chức các cuộc họp |
Các năng lực chuyên môn |
||
1 |
CM03 |
Cung cấp dịch vụ khách hàng |
2 |
CM08 |
Sử dụng các hệ thống quản lý cơ sở lưu trú du lịch |
3 |
CM10 |
Tiến hành kiểm toán đêm |
4 |
CM11 |
Giám sát hoạt động bộ phận lễ tân |
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 2
TT |
Mã số |
Tên đơn vị năng lực |
Các năng lực cơ bản |
||
1 |
CB01 |
Sử dụng điện thoại tại nơi làm việc |
2 |
CB02 |
Làm việc hiệu quả trong nhóm |
3 |
CB03 |
Hoàn thành các nhiệm vụ hành chính thường ngày |
4 |
CB04 |
Sử dụng tiếng Anh ở cấp độ giao tiếp cơ bản |
5 |
CB05 |
Duy trì kiến thức ngành nghề |
6 |
CB07 |
Cung cấp dịch vụ an toàn và an ninh |
Các năng lực chung |
||
1 |
CC01 |
Chuẩn bị làm việc |
2 |
CC02 |
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn |
3 |
CC03 |
Kết thúc ca làm việc |
4 |
CC04 |
Xử lý các giao dịch tài chính |
5 |
CC05 |
Xúc tiến quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ |
6 |
CC06 |
Duy trì các hệ thống lưu trữ và khôi phục thông tin |
7 |
CC07 |
Phát triển mối quan hệ khách hàng |
8 |
CC09 |
Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm |
Các năng lực chuyên môn |
||
1 |
CM01 |
Nhận và xử lý các yêu cầu đặt giữ buồng |
2 |
CM02 |
Cung cấp dịch vụ đăng ký và nhận buồng |
3 |
CM03 |
Cung cấp dịch vụ khách hàng |
4 |
CM04 |
Cung cấp dịch vụ trả buồng |
5 |
CM06 |
Vận hành hệ thống đặt buồng trực tuyến |
6 |
CM07 |
Cung cấp dịch vụ điện thoại và công nghệ thông tin |
7 |
CM08 |
Sử dụng các hệ thống quản lý cơ sở lưu trú du lịch |
8 |
CM09 |
Cung cấp dịch vụ tại quầy hỗ trợ thông tin và hành lý |
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 1
TT |
Mã số |
Tên đơn vị năng lực |
Các năng lực cơ bản |
||
1 |
CB01 |
Sử dụng điện thoại tại nơi làm việc |
2 |
CB02 |
Làm việc hiệu quả trong nhóm |
3 |
CB03 |
Hoàn thành các nhiệm vụ hành chính thường ngày |
4 |
CB04 |
Sử dụng tiếng Anh ở cấp độ giao tiếp cơ bản |
5 |
CB05 |
Duy trì kiến thức ngành nghề |
Các năng lực chung |
||
1 |
CC01 |
Chuẩn bị làm việc |
2 |
CC02 |
Tiếp nhận và xử lý phàn nàn |
3 |
CC05 |
Xúc tiến quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ |
4 |
CC07 |
Phát triển mối quan hệ khách hàng |
5 |
CC09 |
Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm |
Các năng lực chuyên môn |
||
1 |
CM01 |
Nhận và xử lý các yêu cầu đặt giữ buồng |
2 |
CM02 |
Cung cấp dịch vụ đăng ký và nhận buồng |
3 |
CM03 |
Cung cấp dịch vụ khách hàng |
4 |
CM04 |
Cung cấp dịch vụ trả buồng |
5 |
CM05 |
Cung cấp dịch vụ hành lý và trợ giúp cá nhân |
CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Sử dụng điện thoại tại nơi làm việc
MÃ SỐ: CB01
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để sử dụng điện thoại tại nơi làm việc, bao gồm việc chuẩn bị, trả lời và xử lý thông tin một cách hiệu quả trong tất cả các tình huống có sử dụng điện thoại.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Giao tiếp hiệu quả qua điện thoại
P1. Chuẩn bị trả lời điện thoại
P2. Sử dụng cách chào phù hợp
P3. Nói chậm và rõ ràng
P4. Chuẩn bị nội dung cuộc gọi
P5. Bấm đúng số
P6. Kết thúc cuộc gọi một cách lịch sự
E2. Chuyển cuộc gọi
P7. Kiểm tra xem có được phép chuyển cuộc gọi theo yêu cầu không
P8. Thông báo sẽ chuyển cuộc gọi, nếu được phép, cho người gọi
P9. Kết nối cuộc gọi với bên thứ ba và đảm bảo cuộc gọi được chuyển kịp thời
E3. Đặt cuộc gọi ở chế độ chờ
P10. Thông báo cho người gọi về tình trạng cuộc gọi
P11. Đề xuất các giải pháp khác nếu người nhận cuộc gọi đang bận
E4. Tiếp nhận lời nhắn
P12. Kiểm tra xem người gọi có muốn để lại lời nhắn hay tin nhắn thoại không
P13. Hoàn thành mẫu tin nhắn sau khi xác nhận lại toàn bộ thông tin chi tiết với người gọi
P14. Chuyển tin nhắn cho người liên quan
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Vận hành hệ thống điện thoại và thao tác kỹ thuật một cách chính xác
S2. Giao tiếp bằng lời một cách rõ ràng, nhất quán và diễn giải đúng nội dung thông tin của người gọi đến
S3. Ghi chép các lời nhắn một cách chính xác
Kiến thức thiết yếu
K1. Quy trình về sử dụng và vận hành hệ thống điện thoại tại đơn vị
K2. Nội dung cần chuẩn bị để giao tiếp hiệu quả qua điện thoại
K3. Lời chào mở đầu theo tiêu chuẩn của đơn vị
K4. Tầm quan trọng của việc nói chậm và rõ ràng
K5. Thông tin cần thiết để bắt đầu một cuộc gọi
K6. Cách kết thúc cuộc gọi một cách lịch sự
K7. Cách chuyển cuộc gọi
K8. Cách đặt cuộc gọi ở chế độ chờ
K9. Thông tin cần thiết để điền vào mẫu tin nhắn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Phương tiện, thiết bị:
· Hệ thống điện thoại/tổng đài
· Giấy/tờ ghi chú
· Bút
· Danh bạ điện thoại
· Danh sách các số máy nội bộ
· Tên người gọi, công ty, cuộc hẹn và giờ hẹn
· Mẫu và phong bì đựng mẫu tin nhắn
2. Hướng dẫn:
· Hướng dẫn sử dụng điện thoại/tổng đài của đơn vị
· Tiêu chuẩn về lời chào
· Nội dung cần trao đổi, hội thoại khi thực hiện cuộc gọi đi
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Bài tập kiểu dự án
• Nghiên cứu tình huống
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Làm việc hiệu quả trong nhóm
MÃ SỐ: CB02
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để làm việc trong môi trường du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch nhằm thúc đẩy sự hợp tác và cam kết trong nhóm/bộ phận, hỗ trợ các thành viên trong nhóm cũng như xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xây dựng mối quan hệ hiệu quả tại nơi làm việc
P1. Xác định được trách nhiệm và nhiệm vụ của bản thân trong mối quan hệ với các thành viên trong nhóm/bộ phận
P2. Thực hiện công việc theo hướng xây dựng sự hợp tác và mối quan hệ tích cực
P3. Khuyến khích, ghi nhận và hành động dựa trên phản hồi từ thành viên khác trong nhóm/bộ phận
E2. Đóng góp vào hoạt động của nhóm/bộ phận
P4. Hỗ trợ các thành viên trong nhóm/bộ phận để đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra
P5. Đóng góp vào việc hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của nhóm/bộ phận theo yêu cầu của đơn vị
P6. Chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với nhóm/bộ phận nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra
E3. Xử lý hiệu quả các vấn đề và mâu thuẫn
P7. Tôn trọng sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân cũng như tầm quan trọng của chúng trong xây dựng các mối quan hệ
P8. Xác định sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp để xử lý một cách thích hợp
P9. Xác định các vấn đề và mâu thuẫn xảy ra tại nơi làm việc
P10. Tìm kiếm sự trợ giúp của thành viên trong nhóm/bộ phận khi có vấn đề hay mâu thuẫn nảy sinh
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ trách nhiệm và nhiệm vụ của bản thân trong việc xây dựng nhóm làm việc hiệu quả theo chính sách của đơn vị
S2. Giao tiếp hiệu quả để lắng nghe ý kiến, đóng góp và phản hồi thông tin trong nhóm
S3. Xác định và ứng xử phù hợp với sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ và các nhu cầu đặc biệt của các thành viên khác
S4. Xác định và xử lý các mâu thuẫn xảy ra theo phạm vi trách nhiệm của bản thân
Kiến thức thiết yếu
K1. Trách nhiệm và nhiệm vụ của bản thân trong mối quan hệ với các thành viên trong nhóm/bộ phận
K2. Cách thực hiện công việc theo hướng thúc đẩy hợp tác và quan hệ tốt
K3. Cách hành động dựa trên thông tin phản hồi của các thành viên khác trong nhóm/bộ phận
K4. Cách đóng góp cho công việc của nhóm hay bộ phận
K5. Cách hỗ trợ các thành viên trong nhóm hay bộ phận đạt được mục tiêu đã đề ra
K6. Cách chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với thành viên trong nhóm/bộ phận nhằm đạt mục tiêu đã đề ra
K7. Các vấn đề, mâu thuẫn thường xảy ra tại nơi làm việc và cách xử lý hiệu quả
K8. Cách tôn trọng sự khác biệt về giá trị và niềm tin cá nhân
K9. Cách xử lý những khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa trong phong cách giao tiếp
K10. Cách tiếp nhận sự trợ giúp của các thành viên trong nhóm/bộ phận khi nảy sinh vấn đề hay mâu thuẫn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Quy trình, hướng dẫn:
· Quy tắc ứng xử của đơn vị
· Mô tả công việc và sắp xếp nhân viên
· Hướng dẫn kiểm soát các nguy cơ, rủi ro tại nơi làm việc
· Thông tin phản hồi từ giám sát viên và đồng nghiệp
2. Thành viên trong nhóm:
· Bạn bè/đồng nghiệp/nhóm làm việc/học viên/thực tập viên
· Giám sát viên hoặc người quản lý/giám đốc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc trong nhóm
· Mô phỏng tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
· Thu thập hồ sơ, chứng cứ tại nơi làm việc
· Nghiên cứu tình huống
· Thuyết trình kế hoạch của ứng viên nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Hoàn thành các nhiệm vụ hành chính thường ngày
MÃ SỐ: CB03
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ hành chính và văn phòng thường ngày trong doanh nghiệp du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị tài liệu phục vụ công việc
P1. Chuẩn bị và xử lý tài liệu với thiết bị văn phòng phù hợp theo đúng quy trình của đơn vị trong thời gian hạn định
P2. Soạn thảo các văn bản giao tiếp cơ bản bằng cách sử dụng các thiết bị văn phòng phù hợp
E2. Đọc và trả lời các tài liệu phục vụ công việc
P3. Tiếp nhận, làm rõ và đánh giá những yêu cầu về chỉ dẫn và/hoặc hướng dẫn theo đúng quy định và quy trình của đơn vị
P4. Đọc và diễn giải những thông tin chi tiết trong các bản hướng dẫn, chỉ dẫn và/hoặc sơ đồ hướng dẫn các công việc cụ thể
P5. Tuân theo những hướng dẫn hay chỉ đạo trong thời gian hạn định
E3. Duy trì hệ thống thông tin và lưu trữ
P6. Duy trì hệ thống thông tin và lưu trữ theo yêu cầu của đơn vị
P7. Cập nhật hệ thống tra cứu và tham khảo theo yêu cầu của đơn vị
P8. Khôi phục các tập tin trong trường hợp được yêu cầu
P9. Tuân thủ các quy trình về an ninh và bảo mật
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Soạn thảo các văn bản tài liệu
S2. Sử dụng các thiết bị văn phòng đúng quy cách
S3. Đọc và xác định rõ nội dung các tài liệu, văn bản
S4. Truy cập, cập nhật và lưu trữ thông tin
S5. Bảo mật và khôi phục các tập tin
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách chuẩn bị và xử lý các loại tài liệu khác nhau bằng cách sử dụng các thiết bị khác nhau
K2. Những phương pháp giao tiếp được sử dụng tại nơi làm việc
K3. Quy trình xử lý các loại tài liệu khác nhau trong đơn vị
K4. Các loại tài liệu hướng dẫn, chỉ dẫn và/hoặc sơ đồ được sử dụng tại nơi làm việc
K5. Hệ thống thông tin và lưu trữ được sử dụng tại đơn vị
K6. Hệ thống tham khảo và tra cứu tài liệu được sử dụng tại đơn vị
K7. Hệ thống khôi phục các tập tin được sử dụng tại đơn vị
K8. Quy trình an ninh và bảo mật của đơn vị
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thiết bị văn phòng:
· Máy tính
· Máy photocopy
· Máy fax
· Máy in hoặc chụp tài liệu (scan)
2. Tài liệu:
· Thư đến và đi, thư điện tử và bưu phẩm
· Hồ sơ khách hàng
· Báo cáo thị trường/kế hoạch/ngân sách
· Dữ liệu tài chính
· Chứng từ kế toán, biên nhận, hóa đơn và đơn đặt hàng
· Hồ sơ cá nhân, bao gồm chi tiết thông tin cá nhân, mức lương
· Hồ sơ bán hàng, bao gồm các bản dự báo tháng, mục tiêu cần đạt
· Các biểu mẫu, bao gồm biểu mẫu bảo hiểm, biểu mẫu hội viên
· Thông tin về nhu cầu đào tạo
· Fax, bản ghi nhớ, báo cáo
· Thực đơn
3. Các quy trình, hướng dẫn:
· Quy trình xử lý mối nguy hiểm
· Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp, hỏa hoạn và tai nạn
· Quy trình làm việc an toàn
· Quy trình sử dụng phương tiện vận chuyển
· Các chính sách, quy trình và hướng dẫn tại nơi làm việc
· Hướng dẫn sử dụng thiết bị một cách an toàn
· Hướng dẫn làm việc an toàn
· Hướng dẫn an ninh, bảo mật
· Tài liệu hướng dẫn sử dụng
· Số hiệu và mã hàng hóa
· Sơ đồ chỉ dẫn
· Thông số kỹ thuật của nhà sản xuất
· Hướng dẫn khách hàng và/hoặc hướng dẫn của nhà cung cấp
· Văn bản luật, quy định và các tài liệu liên quan
4. Các yêu cầu của đơn vị:
· Yêu cầu về an ninh và bảo mật
· Yêu cầu và định hướng/chính sách do đơn vị và pháp luật quy định
· Các kênh quản lý và kiểm toán
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Mô phỏng tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ, chứng cứ tại nơi làm việc
· Bài tập kiểu dự án
· Nghiên cứu tình huống
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Sử dụng tiếng Anh ở cấp độ giao tiếp cơ bản
MÃ SỐ: CB04
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đàm thoại bằng tiếng Anh ở cấp độ giao tiếp cơ bản tại nơi làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thực hiện hội thoại đơn giản
P1. Đáp lại lời mở đầu hội thoại
P2. Nhận xét về những chủ đề quen thuộc
P3. Kết thúc hội thoại
E2. Đáp lại những yêu cầu đơn giản
P4. Xác nhận đã nắm được các chỉ dẫn hoặc yêu cầu
P5. Yêu cầu làm rõ các chỉ dẫn hoặc yêu cầu
E3. Đưa ra những yêu cầu đơn giản
P6. Sử dụng câu yêu cầu đơn giản, lịch sự
P7. Cảm ơn người đáp ứng yêu cầu của bạn
E4. Thể hiện sở thích bản thân
P8. Nói về điều thích và điều không thích
P9. Thảo luận về sở thích và đưa ra lý do
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Nghe hiểu các từ tiếng Anh cơ bản trong giao tiếp
S2. Phát âm chính xác các từ tiếng Anh giao tiếp cơ bản
S3. Mở đầu và kết thúc hội thoại đúng cách
S4. Sử dụng cấu trúc câu đơn giản, lịch sự trong hội thoại
S5. Đưa ra và đáp ứng được các các chỉ dẫn và yêu cầu cơ bản
S6. Trình bày, lý giải được những điều thích và không thích
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách mở đầu hội thoại và thực hiện hội thoại đơn giản
K2. Cách nhận xét các chủ đề quen thuộc và kết thúc hội thoại
K3. Cách đưa ra và đáp lại yêu cầu đơn giản
K4. Cách xác nhận đã hiểu được và đề nghị làm rõ các chỉ dẫn hay yêu cầu
K5. Các quy trình làm việc hàng ngày và trình tự các công việc hàng ngày
K6. Cách cải tiến quy trình làm việc hàng ngày hoặc cải thiện việc giao tiếp với khách
K7. Những điều thích, điều không thích, lựa chọn ưu tiên và giải thích lý do
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Hướng dẫn:
· Danh mục từ ngữ và mẫu câu lịch sự (ạ, xin vui lòng, cảm phiền, xin lỗi, cảm ơn, …)
· Quy định của đơn vị về cách mở đầu và kết thúc hội thoại, xác nhận lại thông tin, đưa ra yêu cầu lịch sự
· Tránh sử dụng thuật ngữ chuyên ngành, khó hiểu
2. Các chủ đề giao tiếp quen thuộc:
· Chỉ đường
· Tư vấn về địa điểm mua sắm, ăn uống, thăm quan
· Cung cấp thông tin/lời khuyên đáp ứng yêu cầu của khách
· Thông tin về sức khỏe và sự an toàn
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Duy trì kiến thức ngành nghề
MÃ SỐ: CB05
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tìm kiếm, cập nhật, duy trì và sử dụng kiến thức liên quan đến ngành du lịch nói chung và các cơ sở lưu trú du lịch nói riêng trong các bối cảnh khác nhau tại nơi làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Tìm kiếm nguồn thông tin hiện tại về ngành du lịch và cơ sở lưu trú du lịch
P1. Tiếp cận các nguồn thông tin về ngành du lịch và cơ sở lưu trú du lịch có liên quan tới yêu cầu công việc
P2. Thu thập thông tin về ngành du lịch và cơ sở lưu trú du lịch để hỗ trợ thực hiện công việc một cách hiệu quả
E2. Sử dụng thông tin về ngành để thực hiện tốt nhất công việc
P3. Thu thập và cung cấp thông tin theo yêu cầu của khách
P4. Thực hiện các hoạt động liên quan đến công việc theo đúng yêu cầu của pháp luật và các tiêu chuẩn về đạo đức
P5. Áp dụng kiến thức và thông tin về ngành trong hoạt động thường nhật tại doanh nghiệp du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định nội dung các nguồn thông tin về ngành, quy định pháp luật
S2. Sử dụng máy tính, Internet và các phương tiện khác để tìm kiếm thông tin
S3. Tìm kiếm, diễn giải và phân loại thông tin
S4. Giao tiếp hiệu quả bao gồm cả lắng nghe tích cực và đặt câu hỏi để có thể tìm kiếm được thông tin và trình bày tóm tắt thông tin
S5. Ghi chép, ghi chú, tóm tắt thông tin bằng hình thức văn bản
Kiến thức thiết yếu
K1. Nguồn thông tin đáng tin cậy trên mạng thông tin toàn cầu (Internet) và bất kỳ nguồn nào khác để cập nhật kiến thức ngành nghề
K2. Các phân ngành khác nhau trong ngành du lịch và cơ sở lưu trú du lịch cũng như mối quan hệ giữa các phân ngành
K3. Vai trò và chức năng của hai trong số các nghề sau: phục vụ nhà hàng, lễ tân, chế biến món ăn/vận hành bếp, phục vụ buồng, đại lý du lịch, điều hành/ hướng dẫn du lịch
K4. Chất lượng dịch vụ và việc thường xuyên nâng cao chất lượng dịch vụ trong ngành du lịch nói chung và cơ sở lưu trú du lịch nói riêng cũng như vai trò của từng nhân viên trong việc duy trì chất lượng dịch vụ
K5. Vai trò, nguyên tắc và yêu cầu thực hiện du lịch có trách nhiệm, bao gồm việc tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu rác thải và tái chế
K6. Các bộ luật cơ bản, các quy định hay hướng dẫn áp dụng cho ngành du lịch và cơ sở lưu trú du lịch cũng như tác động của chúng đối với cách thực hiện công việc của nhân viên
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Nguồn thông tin chung:
· Internet (kiểm tra độ tin cậy)
· Phương tiện truyền thông
· Hiệp hội du lịch
· Hiệp hội ngành nghề
· Tạp chí của ngành
· Các dịch vụ thông tin
· Kinh nghiệm và quan sát của cá nhân
· Đồng nghiệp, giám sát viên và cán bộ quản lý
· Các mối liên hệ trong ngành, tư vấn viên, cố vấn
2. Các thông tin về ngành, nghề:
· Tổng quan về du lịch, lữ hành, hướng dẫn du lịch, cơ sở lưu trú du lịch,
· Hội họp và sự kiện
· Vận chuyển
· Ẩm thực
· Vui chơi giải trí
· Các đơn vị dịch vụ phụ trợ du lịch: ngân hàng, bệnh viện, đại sứ quán, bán lẻ
· Mong đợi của nhân viên về ngành
· Các vấn đề và yêu cầu về môi trường, bao gồm cả du lịch bền vững và có trách nhiệm
· Đạo đức nghề nghiệp
· Đảm bảo chất lượng dịch vụ
· Tính bảo mật
· Chăm sóc khách hàng
· Cơ hội làm việc bình đẳng, chống phân biệt đối xử
· Bảo vệ trẻ em
· Hoa hồng, tiền boa/tiền thưởng của khách
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thực hiện sơ cứu cơ bản
MÃ SỐ: CB06
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thực hiện các thao tác sơ cứu cơ bản trong các bối cảnh khác nhau của môi trường du lịch và cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thực hiện sơ cứu tại chỗ trong lúc chờ hỗ trợ về y tế
P1. Đảm bảo người bị thương được thoải mái trước khi gọi hỗ trợ y tế
P2. Đặt người bị ngất xỉu ở nơi ổn định, yên tĩnh và làm thông thoáng không khí để hỗ trợ thở theo quy trình sơ cứu quy định
P3. Ngăn chặn nguy cơ chảy máu bên ngoài theo quy trình sơ cứu tiêu chuẩn
E2. Áp dụng sơ cứu cơ bản
P4. Thực hiện sơ cứu theo quy trình sơ cứu quy định sử dụng các vật dụng và thiết bị sẵn có
P5. Theo dõi tình trạng của người bị thương và xử lý theo các nguyên tắc sơ cứu phù hợp
P6. Kịp thời tìm người thực hiện sơ cứu
P7. Ghi chép lại tai nạn và chấn thương theo quy trình của đơn vị
E3. Điều chỉnh quy trình sơ cứu trong trường hợp ở vùng sâu, vùng xa
P8. Chăm sóc người bị thương trong điều kiện xa cơ sở y tế cho tới khi dịch vụ y tế đến nơi, bao gồm cả việc theo dõi đường thở, nhịp thở và nhịp tim, kiểm soát cơn đau, đảm bảo đủ nước và duy trì nhiệt độ cơ thể
P9. Chăm sóc bệnh nhân “bị thương nặng” theo cách thích hợp trong điều kiện ở vùng xa, bao gồm cả việc chuẩn bị phương tiện để chuyển đi
E4. Thông báo chi tiết về sự việc
P10. Yêu cầu sự hỗ trợ y tế thích hợp bằng phương thức giao tiếp phù hợp nhất
P11. Truyền đạt chi tiết chính xác cho dịch vụ cấp cứu hay những người liên quan khác về tình trạng người bị thương và các hoạt động kiểm soát sơ cứu
P12. Chuẩn bị báo cáo kịp thời với giám sát viên, trình bày tất cả các chi tiết liên quan
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Áp dụng nguyên tắc cơ bản trong việc xử lý sơ cứu
S2. Xác định các dấu hiệu sự sống và tình trạng của người bị thương
S3. Áp dụng các kỹ thuật sơ cứu cơ bản bao gồm cả thao tác hô hấp nhân tạo (CPR) và kỹ thuật hồi sức
S4. Ra quyết định phù hợp và kịp thời liên quan đến việc xử lý tai nạn tại chỗ
S5. Giao tiếp hiệu quả bao gồm cung cấp thông tin tình trạng người bị thương và yêu cầu trợ giúp
S6. Ghi chép, ghi chú và làm báo cáo về tình huống xảy ra
Kiến thức thiết yếu
K1. Các tình huống sơ cứu có thể xảy ra tại nơi làm việc và các thao tác sơ cứu, chữa trị và giải pháp phù hợp
K2. Các quy trình và quy định liên quan về sức khỏe
K3. Các ưu tiên trong chăm sóc sơ cứu
K4. Các quy trình sơ cứu:
a. Tiến hành thẩm định ban đầu trong sơ cứu bệnh nhân
b. Kiểm soát chấn thương
c. Tiến hành kỹ thuật hồi sức
d. Báo cáo các tình huống sơ cứu và hành động cần làm
K5. Các kỹ thuật để quản lý và chăm sóc người bị thương trong các trường hợp sơ cứu khác nhau, bao gồm:
a. Bị bệnh cấp tính và/hoặc bị thương
b. Bị thương và chảy máu
c. Bị bỏng
d. Chấn thương xương, khớp và cơ
K6. Nguyên nhân ngừng thở và khó thở
K7. Kế hoạch xác định và kiểm soát mối nguy hiểm, tình trạng bất tỉnh và không có phản ứng, thiếu không khí thở; hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn: thả lỏng, nâng lên và áp lực trực tiếp đối với người bị thương trong trường hợp chảy máu
K8. Các biểu hiện và dấu hiệu cho thấy những nguyên nhân bất tỉnh phổ biến nhất:
a. Ngộ độc, bị cắn và bị đốt
b. Bong gân và dãn dây chằng
c. Gãy xương (đơn giản và phức tạp)
d. Trật khớp
e. Chấn thương đầu, cổ và lưng
f. Chảy máu trong nghiêm trọng
g. Chấn thương vùng bụng, xương chậu và ngực
h. Sốc vì chấn thương nặng
i. Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim
j. Bỏng và sốc do bỏng
K9. Các biện pháp an toàn cần thiết để phòng tránh tai nạn, bệnh tật, chấn thương và nhiễm trùng trong điều kiện ở vùng sâu vùng xa
K10. Các kỹ thuật giao tiếp trong việc tiến hành sơ cứu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thông tin cần truyền đạt:
• Tình trạng của người bị thương
• Địa điểm
• Các hình thức hỗ trợ
• Số người bị thương
• Yêu cầu hỗ trợ
2. Các mối nguy hiểm:
• Môi trường
• Máy móc, phương tiện làm việc
• Động vật/côn trùng gây hại
• Người gây rối
• Vấn đề sức khỏe
3. Hỗ trợ:
• Đồng nghiệp
• Sơ cứu viên
• Dịch vụ cấp cứu/y tế
• Khách có kinh nghiệm và chuyên môn
• Vật mẫu hình người hoặc các bộ phận cơ thể người
4. Quy trình kiểm soát các dấu hiệu sự sống và tình trạng sức khỏe liên quan tới:
• Phản ứng (bất tỉnh hay còn tỉnh táo)
• Đường thở (có bị tắc, hay có khả năng bị tắc không)
• Hô hấp (thở đều hay không đều, có thể có vấn đề về phổi hay không)
• Tuần hoàn (nhịp tim nhanh/chậm hay rất nhanh)
• Các chấn thương
• Sốc
• Dị ứng
• Chảy máu
5. Quy trình xử lý sơ cứu liên quan tới:
• Xử lý chảy máu ngoài và sốc
• Xử lý vết thương nhỏ và kiểm soát nhiễm trùng
• Xử lý vết cắn độc, đốt/nhiễm độc/dị ứng
• Xử lý gãy xương
• Xử lý chấn thương đầu và cột sống
• Xử lý khó thở, bao gồm cả trường hợp hen, suyễn
6. Quy định về kỹ thuật sơ cứu liên quan tới:
• Hồi sức
• Hô hấp nhân tạo (CPR)
• Chăm sóc vết thương và tình trạng chảy máu
• Chăm sóc vết bỏng/bỏng nước
• Kiểm soát nhiễm trùng
• Băng bó/băng nẹp
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này khó có thể được đánh giá thông qua quan sát công việc thực tiễn trừ khi có trường hợp cấp cứu y tế mà cá nhân trực tiếp tham gia xử lý tại nơi làm việc. Do đó, hình thức đánh giá tốt nhất là thông qua mô phỏng trong môi trường có kiểm soát, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng.
• Mô phỏng tình huống: Việc đánh giá phải bao gồm thao tác thực tế thông qua hoạt động mô phỏng
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Nghiên cứu tình huống
• Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Cung cấp dịch vụ an toàn và an ninh
MÃ SỐ: CB07
Đơn vị năng lực này đề cập các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đảm bảo an toàn tại nơi làm việc và có trách nhiệm về sự an toàn và an ninh của bản thân và những người khác. Đơn vị này liên quan đến việc xác định mối nguy hiểm, giảm thiểu rủi ro và góp phần đảm bảo an ninh tại nơi làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Giảm thiểu rủi ro cho người và tài sản tại nơi làm việc
P1. Tuân theo các quy trình an toàn để giảm thiểu rủi ro cho người và tài sản
P2. Duy trì an ninh tại nơi làm việc tuân theo các quy trình sẵn có
P3. Đảm bảo an toàn và an ninh cho bản thân và những người khác trong khu vực làm việc của bạn
P4. Hành động theo cách giảm thiểu rủi ro cho bản thân và những người khác
E2. Hành động để xử lý rủi ro về an ninh và an toàn
P5. Thực hiện hành động phù hợp khi xảy ra sự cố về an ninh và an toàn của bản thân và những người khác
P6. Áp dụng biện pháp phù hợp để đảm bảo cá nhân có thể làm việc an toàn với các khách hàng khó tính và hung hăng
P7. Thực hiện hành động phù hợp khi xác định được các mối nguy hiểm cho mọi người
E3. Cung cấp dịch vụ an ninh cơ bản
P8. Vận hành các thiết bị an ninh cơ bản trong đơn vị hoặc các nơi khác
P9. Hộ tống, di chuyển và lưu giữ các đồ vật có giá trị
E4. Ghi chép và báo cáo các mối nguy hiểm và sự cố
P10. Báo cáo với người có thẩm quyền về các mối nguy hiểm tiềm ẩn tại nơi làm việc
P11. Báo cáo và ghi lại các sự cố theo quy trình định sẵn
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Áp dụng quy trình an toàn để giảm thiểu rủi ro
S2. Xác định các sự cố liên quan đến an toàn và an ninh tại đơn vị
S3. Vận hành các thiết bị an ninh cơ bản
S4. Hộ tống, di chuyển và lưu giữ các đồ vật có giá trị
S5. Ghi chép, ghi chú và làm báo cáo về sự cố và các mối nguy hiểm
Kiến thức thiết yếu
K1. Lý do phải đánh giá và báo cáo các rủi ro
K2. Các hành động cần làm đối với các loại rủi ro khác nhau
K3. Trách nhiệm cá nhân trong việc duy trì an toàn và an ninh cho bản thân và những người khác tại nơi làm việc
K4. Trách nhiệm pháp lý của người lao động và người sử dụng lao động trong việc bảo đảm sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc
K5. Vai trò của người lao động trong việc duy trì sức khỏe, an toàn và an ninh tại nơi làm việc
K6. Các quy trình cần tuân thủ trong các trường hợp khẩn cấp
K7. Những cách xác định biểu hiện hung hăng và hành động cần làm để đảm bảo sự an toàn của bản thân
K8. Cách xác định và thông báo mối nguy hiểm
K9. Cách giảm thiểu rủi ro tại nơi làm việc
K10. Cách vận hành các thiết bị an ninh cơ bản trong đơn vị hoặc các nơi khác
K11. Quá trình hộ tống, di chuyển và lưu giữ các đồ vật có giá trị
K12. Các phương thức báo cáo theo quy định trong trường hợp tai nạn hay gặp sự cố
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các thiết bị an ninh cơ bản:
· Máy bộ đàm cầm tay
· Máy quay an ninh
· Hệ thống kiểm soát chìa khóa
· Hộp an ninh
· Đèn pin
2. Quy trình, quy định:
· Các quy trình do đơn vị quy định
· Quy định của pháp luật về sức khỏe và an toàn lao động
· Bảo đảm an toàn cho khách hàng
· Bảo đảm bản thân tránh được những rủi ro không cần thiết
· Mẫu báo cáo sự việc
· Mẫu báo cáo ca trực
· Mẫu báo cáo chính thức về tai nạn hay chấn thương cá nhân
· Mẫu báo cáo thiết bị hư hỏng
· Báo cáo mối đe dọa đánh bom
· Báo cáo về khách đang lưu trú
· Bảng phân công nhiệm vụ mới nhất
3. Mối nguy và sự cố:
· Hỏa hoạn
· Đe dọa đánh bom
· Kẻ xâm nhập/mất cắp
· Thời tiết
· Ngộ độc thực phẩm
· Trượt, vấp, ngã, như trượt ngã trên sàn ướt hay vấp ngã trên các bề mặt không bằng phẳng
· Các bề mặt nóng và chất liệu nóng, như đĩa, chảo nóng và vệt dầu nóng hay chất lỏng nóng bị bắn ra
· Thiết bị cắt, như dao và máy thái thịt
· Đồ nội thất bị hỏng
· Vật cản, như cửa ra vào, lối đi và các buồng
· Các hóa chất hoặc dung dịch làm sạch
4. Các đồ vật có giá trị:
· Các đồ có giá trị của khách
· Các thiết bị có giá trị như máy tính và máy ảnh
· Tài sản cá nhân của nhân viên
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống khẩn cấp
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Ứng phó với trường hợp khẩn cấp
MÃ SỐ: CB08
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để ứng phó với các trường hợp hỏa hoạn, các mối đe dọa an ninh và các trường hợp y tế khẩn cấp.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Hỗ trợ thực hiện các quy trình xử lý trường hợp khẩn cấp
P1. Đảm bảo khách hàng hiểu rõ rằng cá nhân bạn có vai trò hỗ trợ giải quyết trường hợp khẩn cấp và đã nhận thức đầy đủ các chi tiết chính của tình huống
P2. Đảm bảo khách hàng có tinh thần và thiện chí trong việc giảm thiểu các yếu tố không thuận lợi
P3. Duy trì sự cân bằng giữa nhu cầu của cá nhân và nhu cầu của tập thể một cách phù hợp
P4. Đảm bảo cập nhật liên tục và trấn an cho những người bị ảnh hưởng bởi trường hợp khẩn cấp, nếu cần
E2. Ứng phó với hỏa hoạn trong cơ sở kinh doanh du lịch
P5. Xác định nguyên nhân và địa điểm có báo cháy
P6. Liên hệ với dịch vụ khẩn cấp và bộ phận quản lý theo quy trình
P7. Bật báo động cháy và hỗ trợ các ứng phó ban đầu
P8. Hỗ trợ sơ tán khỏi tòa nhà
P9. Đảm bảo các dịch vụ khẩn cấp vào được tòa nhà và hỗ trợ được ngay khi đến hiện trường
E3. Ứng phó với các mối đe dọa về an ninh
P10. Giám sát các khách hàng có biểu hiện hành vi không phù hợp
P11. Đảm bảo an ninh cho những nơi không an toàn
P12. Xử lý các bưu phẩm đáng ngờ
P13. Xử lý các đe dọa về đánh bom
E4. Ứng phó với các trường hợp y tế khẩn cấp
P14. Xác định các mối nguy hiểm vật lý và giảm thiểu rủi ro cho sức khỏe và sự an toàn của bản thân cũng như những người khác
P15. Đánh giá các dấu hiệu sống còn của người bị thương và điều kiện sức khỏe của họ
P16. Thực hiện các kỹ thuật sơ cứu cơ bản theo quy trình sơ cứu với các vật dụng và thiết bị có sẵn
P17. Theo dõi tình trạng của người bị thương và có cách xử lý phù hợp theo các nguyên tắc sơ cứu đã định
P18. Kịp thời tìm người có thể hỗ trợ thực hiện sơ cứu
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp bằng lời nói hiệu quả để thông báo, tìm kiếm sự trợ giúp trong trường hợp khẩn cấp
S2. Bật các thiết bị báo cháy đúng cách
S3. Sử dụng bình chữa cháy đúng chủng loại với đám cháy
S4. Sơ tán khách khỏi tòa nhà
S5. Xác định các dấu hiệu đe dọa về an ninh
S6. Xác định các dấu hiệu sự sống và tình trạng của người bị thương
S7. Áp dụng quy trình sơ cứu với các kỹ thuật sơ cứu cơ bản
S8. Ghi chép, ghi chú và làm báo cáo về các tình huống khẩn cấp
Kiến thức thiết yếu
K1. Các bước thực hiện khi có trường hợp khẩn cấp
K2. Các nhiệm vụ cụ thể mà nhân viên phải thực hiện trong trường hợp cần sơ tán
K3. Các loại hỏa hoạn khác nhau và loại bình cứu hỏa có thể sử dụng trong từng trường hợp
K4. Các bước cần thực hiện khi phát hiện hỏa hoạn và mối nguy hỏa hoạn tại khu vực tiền sảnh
K5. Các bước cần thực hiện khi nghe thấy báo động hỏa hoạn
K6. Mục tiêu của sơ cứu
K7. Các loại hình chấn thương có thể gặp tại nơi làm việc
K8. Quy trình sơ cứu đối với các loại chấn thương và trường hợp khẩn cấp
K9. Các bước cần thực hiện đối với mỗi loại chấn thương khác nhau
K10. Quy trình cần tuân theo khi nhận thông báo về nguy cơ đánh bom
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các số điện thoại khẩn cấp:
· Cứu hỏa - 114
· Cứu thương - 115
· Cảnh sát - 113
· Tổng giám đốc đơn vị
· Giám đốc phụ trách an ninh
· Giám đốc trực
· Đội ứng phó các trường hợp khẩn cấp trong khách sạn
2. Các loại bình cứu hỏa:
· Sử dụng bình cứu hỏa đựng nước cho các vụ hỏa hoạn có khí các bon
· Sử dụng bình cứu hỏa dạng bột khô, khí các bon và khí ga cho tất cả các trường hợp hỏa hoạn kể cả hỏa hoạn do cháy nổ điện
· Sử dụng bình cứu hỏa dạng bọt cho các trường hợp hỏa hoạn xăng dầu, không sử dụng cho hỏa hoạn do cháy nổ điện
· Sử dụng chăn cứu hỏa cho tất cả các trường hợp
3. Các trường hợp khẩn cấp và thông tin chính yếu:
· Hỏa hoạn
· Bão lụt
· Sạt lở đất
· Vụ nổ
· Mất điện
· Rối loạn dân sự
· Ngộ độc thực phẩm/ngộ độc hàng loạt
· Thang máy hỏng
· Đe dọa đánh bom/khủng bố
4. Các mối nguy/rủi ro:
· Các mối nguy hiểm vật lý: tác động, chiếu sáng, áp suất, tiếng ồn, rung động, nhiệt độ, bức xạ
· Các mối nguy hiểm sinh học: vi khuẩn, vi rút, cây cối, ký sinh trùng, mối, nấm mốc, nấm, côn trùng
· Các mối nguy hiểm hóa học: bụi, sợi, sương, khói, khí ga, hơi nước
5. Chấn thương tại nơi làm việc:
· Nỗ lực quá mức
· Tư thế làm việc không phù hợp
· Mệt mỏi, áp lực
· Chu trình trao đổi chất thay đổi
· Các vết cắt và xây xước nhỏ
· Giật điện
· Vết bỏng nhẹ
· Bỏng hóa chất do tiếp xúc với axit hay kiềm
· Nhồi máu cơ tim
· Đột quỵ
· Sốc thần kinh
6. Hệ thống theo dõi và ứng phó hỏa hoạn:
· Các thiết bị và hệ thống phát hiện hỏa hoạn
· Các bình chữa cháy di động
· Chăn chống cháy
· Hệ thống vòi phun
· Máy bơm chữa cháy – máy bơm chính và máy bơm khẩn cấp
· Ống nước, vòi nước chữa cháy
· Thiết bị phát hiện khói
· Chuông báo cháy
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua hồ sơ chứng cứ của ứng viên về những sự cố đã xảy ra, được ghi chép và báo cáo tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Giải quyết vấn đề
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Áp dụng kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông
MÃ SỐ: CB09
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để có thể áp dụng kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động kinh doanh du lịch và cơ sở lưu trú du lịch
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Nhập dữ liệu vào hệ thống thông tin và truyền thông
P1. Nhập dữ liệu vào máy tính sử dụng chương trình/ứng dụng phù hợp theo quy trình của đơn vị
P2. Kiểm tra tính chính xác của thông tin và lưu thông tin theo quy trình vận hành tiêu chuẩn
P3. Nhập dữ liệu vào thiết bị lưu trữ theo yêu cầu
E2. Truy cập thông tin bằng công nghệ truyền thông
P4. Lựa chọn đúng chương trình/ứng dụng dựa vào yêu cầu công việc
P5. Truy cập chương trình/ứng dụng có chứa thông tin cần thiết theo quy trình của đơn vị
P6. Lựa chọn đúng, mở và đóng các biểu tượng trên màn hình chính với mục đích tìm kiếm
E3. Xử lý/tạo dữ liệu bằng công nghệ máy tính
P7. Xử lý các dữ liệu đã lưu/nhập bằng cách sử dụng các lệnh phần mềm thích hợp
P8. In dữ liệu theo yêu cầu bằng cách sử dụng các thiết bị ngoại vi/phần cứng của máy tính theo quy trình vận hành tiêu chuẩn
P9. Chuyển tập tin và dữ liệu giữa các hệ thống tương thích bằng cách sử dụng các thiết bị ngoại vi/phần cứng và phần mềm của máy theo quy trình vận hành tiêu chuẩn
E4. Duy trì các thiết bị và hệ thống máy tính
P10. Thao tác hệ thống để lau chùi, bảo trì nhỏ và thay thế các bộ phận
P11. Thao tác theo quy trình để đảm bảo an ninh cho dữ liệu, bao gồm việc sao lưu thường xuyên và kiểm tra vi rút theo quy trình vận hành tiêu chuẩn
P12. Thực hiện quy trình duy trì tập tin dữ liệu cơ bản theo quy trình vận hành tiêu chuẩn
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ các quy trình hướng dẫn sử dụng thiết bị công nghệ, chương trình và ứng dụng
S2. Nhập liệu thông qua bàn phím đúng cách
S3. Xác định được nguyên tắc kết nối thiết bị phần cứng và ngoại vi
S4. Áp dụng các nguyên tắc cơ bản về việc tạo và lưu trữ dữ liệu trên máy tính và các thiết bị lưu trữ khác
S5. Xử lý các lỗi cơ bản của hệ thống công nghệ thông tin
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách sử dụng bàn phím và máy tính cơ bản
K2. Các loại hình chính của công nghệ thông tin và truyền thông, những chức năng cơ bản của các hệ điều hành khác nhau
K3. Các cấu phần chính của máy tính
K4. Các thiết bị lưu trữ và các loại bộ nhớ cơ bản
K5. Các loại phần mềm, chương trình diệt vi rút và hệ thống an ninh
K6. Cách tính toán công suất của máy tính
K7. Cách tạo dữ liệu đầy đủ và chính xác theo yêu cầu
K8. Cách sử dụng các thiết bị và quy trình phù hợp để chuyển tập tin/dữ liệu chính xác
K9. Tầm quan trọng của việc duy trì hệ thống máy tính.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các công cụ, thiết bị và tài liệu:
· Các phần cứng và phần mềm khác nhau
· Hệ thống máy tính cá nhân
· Máy tính xách tay
· Máy tính bảng
· Máy in
· Máy chụp tài liệu (máy scan)
· Bàn phím
· Chuột máy tính
· Thiết bị truyền thông,
· Hê thống kết nối
· Đĩa mềm
· Đĩa CD
· Đĩa nén
· Đĩa DVD
· Ổ đĩa cứng cố định và di động
2. Phần mềm, chương trình:
· Các gói soạn thảo văn bản
· Các gói cơ sở dữ liệu
· Internet
· Chương trình lập bảng biểu
4. Hướng dẫn:
· Các loại thiết bị được sử dụng
· Tư thế ngồi
· Tư thế nâng
· Độ sáng màn hình hiển thị
· Quản lý các danh mục/thư mục/tập tin
· Quản lý các thiết bị kết nối
· Bảo trì đơn giản
· Tạo thêm dung lượng bộ nhớ cho ổ cứng
· Kiểm tra các chương trình
· Xóa các tập tin không mong muốn
· Sao lưu các tập tin
· Kiểm tra lỗi ổ cứng
· Sử dụng các chương trình cập nhật diệt vi rút
· Vệ sinh trên bề mặt bên trong và bên ngoài máy tính
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Sử dụng công nghệ và công cụ kinh doanh phổ biến
MÃ SỐ: CB10
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để sử dụng các công nghệ và công cụ kinh doanh phổ biến.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Tiếp cận và sử dụng các công cụ kinh doanh phổ biến
P1. Xác định và tiếp cận các công cụ kinh doanh cần thiết để công việc đạt kết quả theo chính sách và quy trình của đơn vị
P2. Sử dụng các công cụ kinh doanh một cách hiệu quả, phù hợp với chính sách và quy trình của đơn vị
P3. Thu thập và duy trì các công cụ kinh doanh cần thiết để hỗ trợ các hoạt động tại nơi làm việc
P4. Lưu giữ các công cụ kinh doanh theo quy trình của đơn vị và để giảm nguy rò rỉ thông tin
E2. Lựa chọn và sử dụng các công nghệ kinh doanh phổ biến
P5. Lựa chọn công nghệ kinh doanh phù hợp và/hoặc các phần mềm ứng dụng để đáp ứng yêu cầu của công việc
P6. Sử dụng công nghệ theo hướng khuyến khích môi trường làm việc an toàn
E3. Duy trì công nghệ
P7. Xác định và thay thế các phần thiết bị đã sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và yêu cầu của đơn vị
P8. Thực hiện và/ hoặc sắp xếp việc bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo thiết bị được duy trì hoạt động theo hướng dẫn của nhà sản xuất và yêu cầu của đơn vị
P9. Xác định lỗi hư hỏng của thiết bị và thực hiện các hành động phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tìm kiếm sự trợ giúp của chuyên gia
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Phân tích, lựa chọn công cụ kinh doanh phù hợp với yêu cầu của đơn vị
S2. Đọc và xác định được các quy trình hướng dẫn sử dụng thiết bị công nghệ, chương trình và ứng dụng
S3. Áp dụng các nguyên tắc cơ bản về bảo mật thông tin về công cụ kinh doanh và công nghệ của đơn vị
S4. Soạn thảo báo cáo bảo trì thường xuyên và báo cáo lỗi hư hỏng của thiết bị
Kiến thức thiết yếu
K1. Các nguồn thông tin và tư vấn về các công cụ và công nghệ kinh doanh phổ biến liên quan tới ngành
K2. Các lựa chọn công nghệ hiện có phù hợp với ngành, bao gồm cả phần cứng và phần mềm cũng như các đặc tính chung và khả năng của chúng
K3. Quy trình thông thường trong bảo trì, bảo dưỡng thiết bị do nhân viên thực hiện, đối chiếu với quy trình do chuyên viên bảo trì thực hiện
K4. Các yếu tố quan trọng để đạt được năng suất và hiệu suất cao từ các công cụ và công nghệ kinh doanh phổ biến, bao gồm cả việc theo dõi hiệu quả, báo cáo hỏng hóc và bảo dưỡng thường xuyên
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các công cụ kinh doanh:
• Thông tin, dữ liệu
• Tài chính
• Cơ sở vật chất
• Trang thiết bị
• Đồ dự trữ và hàng cung cấp
2. Thiết bị công nghệ kinh doanh:
• Các thiết bị máy tính
• Máy ảnh kỹ thuật số
• Công nghệ giám sát an ninh
• Các thiết bị công nghệ cầm tay
• Hệ thống truyền thông
• Máy in
• Đĩa lưu dữ liệu
• Thẻ dữ liệu USB
• Ổ cứng lưu dữ liệu di động
3. Các ứng dụng phần mềm:
• Các gói kế toán
• Các gói dữ liệu
• Các gói thuyết trình
• Các trình duyệt Internet
4. Công việc bảo trì định kỳ:
• Chương trình cập nhật diệt vi rút
• Sao lưu các tập tin trước khi thực hiện bảo dưỡng lớn
• Kiểm tra và cập nhật các chương trình
5. Hỗ trợ:
• Hỗ trợ bảo trì nội bộ
• Sử dụng các gói dịch vụ hỗ trợ
• Nhà thầu
• Nhà sản xuất
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Chuẩn bị làm việc
MÃ SỐ: CC01
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc sắp xếp thời gian, chuẩn bị diện mạo, vệ sinh cá nhân, đồng phục, các hành vi chuyên nghiệp và chuẩn bị khu vực làm việc khi bắt đầu ca trực.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị cá nhân đầu ca làm việc
P1. Đến đúng giờ và đăng ký vào hệ thống chấm công
P2. Sử dụng khu vực thay đồ dành cho nhân viên để vệ sinh cá nhân, thay đồng phục và chuẩn bị diện mạo
P3. Tắt hết các thiết bị thông tin liên lạc cá nhân và đảm bảo các thiết bị đó được cất giữ tại nơi an toàn theo chính sách của đơn vị
P4. Báo cho các đồng nghiệp và/ hoặc giám sát viên về sự có mặt của mình
E2. Chuẩn bị khu vực làm việc cho ca trực
P5. Đọc sổ giao ca và ghi chép lại các việc cần phải thực hiện
P6. Ghi chép lại các điểm liên quan tới công việc của mình trong buổi họp giao ca
P7. Tham gia họp giao ca và rà soát các nhiệm vụ của mình trong ca trực
P8. Kiểm tra sự thay đổi về bố trí nhân viên, lịch của khách hàng
P9. Kiểm tra các thiết bị và mức dự trữ vật dụng, hàng hóa
P10. Sắp xếp khu vực làm việc theo cách chuyên nghiệp
E3. Đảm bảo diện mạo và vệ sinh cá nhân
P11. Đảm bảo đồng phục sạch sẽ, gọn gàng và an toàn
P12. Đảm bảo diện mạo cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định
E4. Áp dụng các hành vi làm việc chuyên nghiệp
P13. Lắng nghe cẩn thận và trả lời khách một cách lịch sự
P14. Giao tiếp chuyên nghiệp về các vấn đề trong kinh doanh
P15. Đảm bảo các thiết bị cần thiết phải sẵn sàng khi cần dùng
P16. Đảm bảo hành vi của cá nhân tạo được uy tín cho đơn vị
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ quy định về thời gian làm việc, chấm công, hành vi chuyên nghiệp của đơn vị
S2. Kiểm tra và sắp xếp các trang thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa … đảm bảo sẵn sàng làm việc
S3. Áp dụng được nguyên tắc đảm bảo an toàn, vệ sinh và diện mạo cá nhân
S4. Lắng nghe và giao tiếp bằng lời hiệu quả với khách hàng và đồng nghiệp
S5. Ghi chép chính xác các nội dung họp giao ca cũng như ý kiến khách hàng
Kiến thức thiết yếu
K1. Các bước của quy trình báo cáo có mặt tại nơi làm việc
K2. Quy trình chuẩn bị diện mạo và vệ sinh cá nhân
K3. Mức độ về sự nhã nhặn mà khách mong đợi từ nhân viên
K4. Các thói quen cá nhân có thể ảnh hưởng xấu đến uy tín đơn vị và làm khách khó chịu
K5. Các bước cần thực hiện trước khi bắt đầu ca trực
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Tài liệu, công cụ:
· Sổ bàn giao ca
· Lịch phân công công việc của nhân viên
· Lịch làm việc với khách hàng
· Lịch các hoạt động, sự kiện diễn ra tại đơn vị
· Công cụ, trang thiết bị làm việc cá nhân
2. Quy định diện mạo và vệ sinh cá nhân liên quan tới:
· Tóc của nam sạch sẽ và được cắt ngắn trên cổ áo, tóc của nữ được buộc/búi gọn lại phía sau nếu tóc dài
· Không sử dụng các loại kem dưỡng da hay nước hoa đậm mùi
· Tay sạch sẽ, rửa tay sau khi hút thuốc hay sau khi đi vệ sinh
· Chỉ đeo nhẫn cưới, khuyên tai nhỏ, vòng cổ đơn giản và đồng hồ. Không đeo vòng tay, vòng cổ chân, vật sắc nhọn, vòng cổ dài hay vòng tay thô bản
· Nữ chỉ trang điểm nhẹ nhàng, nam cạo râu sạch sẽ, trừ khi được phép để râu, ria
· Cơ thể sạch sẽ và không có mùi khó chịu, bàn tay sạch, móng tay cắt tỉa gọn gàng
· Hơi thở không có mùi và đánh răng sạch sẽ
· Trang phục sạch, được là phẳng và không có mùi khó chịu
· Giày sạch và được đánh bóng
· Biển tên theo đúng quy cách về đồng phục, đeo thẳng và giữ sạch, không có vết xước, hoen ố, tên rõ rang
3. Quy định về hành vi chuyên nghiệp liên quan tới:
· Tư thế: đứng thẳng, tay để hai bên hoặc sau lưng, không khoanh tay trước ngực, không dựa người vào đồ đạc
· Di chuyển nhẹ nhàng, không lê chân
· Lời nói rõ ràng, không la hét hay lầm bầm
· Không thể hiện sự cáu giận, mất bình tĩnh, mỉa mai hay buồn chán
· Giao tiếp giữa các nhân viên kín đáo, không ảnh hưởng đến khách
· Nhận biết khách kịp thời và hỗ trợ khách theo yêu cầu bất cứ khi nào cần
· Giao tiếp với khách chỉ giới hạn ở các chủ đề liên quan tới dịch vụ, đơn vị, bộ phận hoặc các tiện nghi du lịch tại địa phương
· Không ho, hắt hơi, hít hơi thành tiếng, ngoáy mũi hay xỉa răng, khạc nhổ, gãi ngứa, mút đầu ngón tay, ợ, ngáp, vươn vai hay thể hiện bất cứ hành vi khó coi nào khác tại khu vực chung
· Ăn uống thực hiện tại các thời điểm quy định trong khu vực dành cho nhân viên
· Không say xỉn, có hơi rượu hay uống rượu trong giờ làm việc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tiếp nhận và xử lý phàn nàn
MÃ SỐ: CC02
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tiếp nhận và giải quyết phàn nàn của khách hàng ở các bối cảnh khác nhau tại nơi làm việc trong ngành Du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xác định và phân tích phàn nàn
P1. Tiếp nhận và ghi lại chính xác lời phàn nàn của khách, sử dụng các kỹ năng lắng nghe chủ động và thông cảm với khách
P2. Xác định bản chất chính xác trong phàn nàn của khách thông qua các kỹ năng giao tiếp phù hợp
P3. Ghi sổ hoặc lưu lại ý kiến phàn nàn theo đúng quy trình
E2. Xử lý các phàn nàn
P4. Khẳng định với khách về việc phàn nàn của họ sẽ được xử lý nhanh nhất có thể để giải quyết vấn đề
P5. Xử lý phàn nàn theo chuẩn mực, chính sách và quy trình của đơn vị
P6. Thu thập và xem xét các tài liệu liên quan tới phàn nàn của khách
P7. Cập nhật ghi chép về các ý kiến phàn nàn
E3. Xác định hành động và giải quyết phàn nàn
P8. Thỏa thuận và xác nhận với khách hành động giải quyết phàn nàn
P9. Thể hiện cam kết với khách sẽ giải quyết phàn nàn
P10. Thông báo với khách về kết quả xử lý phàn nàn
E4. Chuyển tiếp những phàn nàn nghiêm trọng đến các đầu mối giải quyết thích hợp
P11. Xác định các phàn nàn cần sự can thiệp của cấp quản lý, các nhân viên khác hay các đối tượng bên ngoài
P12. Chuyển lời phàn nàn đến đúng người để họ tiếp tục giải quyết theo đúng phạm vi trách nhiệm của cá nhân
P13. Chuyển tiếp tất cả các tài liệu cần thiết, bao gồm cả các báo cáo điều tra, cho người thích hợp
P14. Chuyển lên cấp cao hơn những phàn nàn chưa được giải quyết ở cấp phù hợp
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Lắng nghe tích cực để đảm bảo nhận được chính xác các phàn nàn của khách
S2. Áp dụng các quy tắc cơ bản về xử lý phàn nàn của đơn vị
S3. Giao tiếp bằng lời hiệu quả với khách
S4. Đàm phán và xử lý vấn đề phù hợp
S5. Ghi chép, báo cáo về phàn nàn của khách và kết quả xử lý phàn nàn
Kiến thức thiết yếu
K1. Các loại phàn nàn thường gặp
K2. Tầm quan trọng của giải quyết phàn nàn
K3. Quy trình chung trong xử lý một phàn nàn
K4. Các yếu tố cần xem xét khi xử lý phàn nàn của khách hàng đến từ các môi trường văn hóa khác nhau
K5. Cách sử dụng kỹ năng lắng nghe chủ động và thông cảm với khách khi ghi nhận lời phàn nàn
K6. Cách ghi sổ hay cách lưu lời phàn nàn theo đúng quy trình
K7. Quá trình giải quyết vấn đề cho khách và thông báo với khách về kết quả giải quyết phàn nàn
K8. Quy trình chuyển tiếp để giải quyết những phàn nàn nghiêm trọng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Các loại phàn nàn:
· Phàn nàn bằng văn bản, thư
· Phàn nàn qua thư điện tử, qua phương tiện truyền thông xã hội,…
· Phiếu phản hồi thông tin
· Phàn nàn qua lời nói trực tiếp hoặc qua điện thoại
2. Các chính sách và quy trình:
· Các quy trình xử lý phàn nàn
· Các mẫu báo cáo tiêu chuẩn của đơn vị
· Các bản mô tả công việc
· Các chuẩn mực đạo đức
· Các hệ thống chất lượng, tiêu chuẩn và tài liệu hướng dẫn
· Các chính sách về bảo hiểm trách nhiệm pháp lý
5. Nhân sự phù hợp để yêu cầu trợ giúp giải quyết phàn nàn:
· Người giám sát trực tiếp tại đơn vị
· Nhân viên chuyên về dịch vụ khách hàng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Giải quyết vấn đề
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Nghiên cứu tình huống
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Kết thúc ca làm việc
MÃ SỐ: CC03
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để kết thúc ca làm việc, bao gồm việc chuẩn bị cho ca sau và đảm bảo an ninh, an toàn cho các trang thiết bị vào cuối ca làm việc.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị kết thúc ca làm việc
P1. Đảm bảo tất cả các trang thiết bị ở trạng thái hoạt động tốt
P2. Sắp xếp lại và thu dọn gọn gàng nơi làm việc
P3. Cân đối số tiền mặt nhận được trong ca làm việc
E2. Chuẩn bị cho ca làm việc tiếp theo
P4. Chuẩn bị thông tin về các sự kiện hay sự việc
P5. Đảm bảo các thiết bị sẵn sàng để cho ca sau bắt đầu công việc
P6. Cập nhật sổ bàn giao
E3. Bàn giao vào cuối ca làm việc
P7. Bàn giao số tiền mặt đã nhận được
P8. Thảo luận các công việc cần làm tiếp theo
P9. Họp giao ca với đồng nghiệp làm ca sau và ký vào sổ bàn giao ca
E4. Đóng, tắt các trang thiết bị
P10. Đóng, tắt các trang thiết bị theo quy định
P11. Đảm bảo cửa ra vào và cửa sổ đã đóng an toàn
P12. Đảm bảo các vật có giá trị nằm trong két an toàn hoặc các khu vực an toàn khác
P13. Tắt tất cả các thiết bị, đèn và hệ thống điều hòa nhiệt độ
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Kiểm tra tình trạng hoạt động của các loại máy và thiết bị
S2. Ghi chép thông tin đầy đủ, chính xác vào sổ bàn giao ca
S3. Kiểm đếm tiền mặt chính xác và an toàn
S4. Giao tiếp bằng lời hiệu quả với đồng nghiệp khi bàn giao ca
S5. Đóng, tắt các máy và thiết bị trước khi kết thúc ca làm việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Các yêu cầu đối với việc kết thúc ca làm việc
K2. Các tài liệu hay thông tin cần chuẩn bị cho ca tiếp theo
K3. Quy trình bàn giao công việc cho ca sau
K4. Các hoạt động đóng, tắt trang thiết bị vào cuối giờ làm việc
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Thiết bị, tài liệu
· Sổ bàn giao ca
· Các mẫu ghi chép, ghi chú
· Két an toàn
· Máy tính, thiết bị văn phòng
2. Địa điểm bàn giao ca:
· Bộ phận Nhà hàng
· Bộ phận Lễ tân
· Bộ phận Buồng
· Bộ phận Bếp
· Bộ phận An ninh
· Văn phòng công ty Lữ hành hay công ty Điều hành du lịch
3. Hướng dẫn:
· Tắt đèn và các thiết bị điện khác
· Đảm bảo cửa ra vào và cửa sổ được đóng chặt
· Đảm bảo đồ có giá trị, bao gồm cả tiền mặt, được cất giữ ở nơi đã khóa chặt hoặc trong két an toàn
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Xử lý các giao dịch tài chính
MÃ SỐ: CC04
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để xử lý các giao dịch tài chính trong một đơn vị kinh doanh lữ hành hay lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xử lý hóa đơn và thanh toán
P1. Nhận và kiểm tra các khoản thanh toán từ khách hàng và trả lại tiền thừa, nếu có
P2. Chuẩn bị và xuất hóa đơn chính xác, bao gồm tất cả các chi tiết về thuế liên quan
P3. Xử lý và ghi lại các giao dịch theo quy trình của đơn vị
P4. Thực hiện giao dịch bằng các phần mềm phù hợp
P5. Thực hiện giao dịch theo tiêu chuẩn của đơn vị về tốc độ và dịch vụ khách hàng
E2. Đối chiếu các khoản thu
P6. Thực hiện quy trình cân đối thu chi tại các thời điểm theo quy định của đơn vị, với sự tham vấn của đồng nghiệp
P7. Tách biệt số tiền mặt dự phòng và số tiền thu được khi thực hiện quy trình cân đối và đảm bảo tuân theo quy trình của đơn vị
P8. Xác định rõ việc ghi chép chứng từ trên máy tính hay đọc chứng từ vào cuối ca hoặc in chứng từ
P9. Lấy phần tiền thanh toán đã thu được và chuyển đi theo quy trình bảo mật của đơn vị
P10. Thực hiện việc cân đối chính xác giữa tổng số tiền theo ghi chép trên máy tính hay chứng từ vào cuối ca và tổng số tiền thực tế đã thu được
P11. Xem xét hoặc báo cáo sự khác biệt khi đối chiếu các khoản tiền theo phạm vi trách nhiệm cá nhân
P12. Thực hiện việc ghi chép theo đúng quy trình của đơn vị
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ nội dung ghi trên hóa đơn và chứng từ tài chính
S2. Kiểm đếm tiền mặt, tính toán trả lại tiền thừa một cách chính xác
S3. Viết hóa đơn, chứng từ chính xác hoặc nhập liệu chính xác trên phần mềm điện tử
S4. Áp dụng được các quy tắc an toàn, an ninh trong thanh toán, lưu trữ và di chuyển tiền mặt
S5. Viêt, chuẩn bị báo cáo thu chi chính xác
Kiến thức thiết yếu
K1. Quy trình xử lý các loại giao dịch khác nhau trong bối cảnh ngành nghề liên quan
K2. Các nguyên tắc cơ bản của quy trình đối chiếu và cân đối
K3. Các phần mềm liên quan, như cho điểm bán hàng
K4. Vai trò và ý nghĩa của quy trình đối chiếu và cân đối theo nghĩa rộng của quản trị tài chính
K5. Quy trình an ninh đối với tiền mặt và các chứng từ tài chính khác
K6. Ảnh hướng của các khoản thuế (liên quan đến hàng hóa/dịch vụ và bán hàng) đến các giao dịch tài chính trong bối cảnh cụ thể của ngành
K7. Cách thức thực hiện đồng thời nhiều giao dịch khác nhau trong các tình huống và bối cảnh khác nhau
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các loại hình thanh toán:
· Tiền mặt
· Thẻ tín dụng
· Séc du lịch
· Thanh toán điện tử trực tiếp không sử dụng tiền mặt tại các điểm bán hàng EFTPOS (Electronic Funds Transfer at Point of Sale)
· Đặt cọc
· Thanh toán trước
· Phiếu thanh toán
· Thanh toán qua công ty
· Hoàn lại tiền
· Ngoại tệ
2. Quy trình,hướng dẫn
· Quy trình nhận tiền mặt từ khách hàng
· Quản lý tiền mặt dự phòng
· Hướng dẫn lượng tiền mặt có sẵn
· Quy định thời điểm và cách thức kiểm tiền
· Hướng dẫn xử lý các khiếu nại của khách hàng
· Quy trình an ninh di chuyển tiền mặt
· Quy trình xử lý trong trường hợp bị hệ thống thanh toán điện tử lỗi
· Kiểm soát các tài khoản hạn mức tín dụng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Trực tiếp quan sát ứng viên thực hiện công việc giao dịch tài chính và cân đối các khoản thanh toán
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc, rà soát lại các tài liệu đối chiếu do ứng viên thực hiện và xem xét báo cáo của các bộ phận khác trong đơn vị về công việc do ứng viên thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Xúc tiến quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ
MÃ SỐ: CC05
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để xúc tiến quảng bá và bán sản phẩm và dịch vụ trong các doanh nghiệp du lịch và cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xúc tiến quảng bá trực tiếp các sản phẩm và dịch vụ
P1. Xác định các nhu cầu của khách hàng
P2. Lựa chọn sản phẩm/dịch vụ hiện có phù hợp với nhu cầu của khách hàng và đưa ra các gợi ý
P3. Giới thiệu đầy đủ các đặc tính và lợi ích của các sản phẩm/dịch vụ đến từng cá nhân hay nhóm khách hàng
P4. Giải thích với khách hàng cách thức mua và thanh toán sản phẩm
E2. Lên kế hoạch sự kiện xúc tiến quảng bá
P5. Chào đón khách hàng ngay khi họ đến và tiếp đón theo cách thức phù hợp
P6. Cung cấp cho khách hàng tập thông tin đã chuẩn bị trước
P7. Xử lý các tình huống hay vướng mắc chưa lường trước với các nguồn lực hiện có
E3. Thực hiện sự kiện xúc tiến quảng bá
P8. Quan sát và xác định mức độ quan tâm của người tham gia và phản ứng một cách tích cực
P9. Giới thiệu tài liệu với khách một cách rõ ràng và đầy đủ thông tin
P10. Kiểm soát thời gian chương trình để đạt mục đích của sự kiện với sự linh hoạt cần thiết
P11. Sử dụng các dụng cụ trực quan
P12. Khuyến khích các câu hỏi và trả lời các câu hỏi
P13. Tư vấn khách hàng cách mua các sản phẩm được quảng bá
P14. Đảm bảo các hoạt động quảng bá tuân thủ pháp luật và quy định về sức khỏe và an toàn
E4. Lên kế hoạch trưng bày quảng bá
P15. Xác định mục đích trưng bày và đảm bảo phù hợp với nhu cầu của đơn vị cũng như khách hàng
P16. Lên kế hoạch thiết kế và nội dung trưng bày để phù hợp với nhu cầu và tiêu chuẩn của đơn vị cũng như khách hàng
P17. Sắp xếp địa điểm trưng bày với tiêu chí an toàn và đúng mục đích
P18. Thu thập và chế tạo các vật liệu cho buổi trưng bày
E5. Thiết lập và duy trì phòng trưng bày
P19. Trưng bày các vật liệu một cách hợp lý và đầy đủ thông tin, bao gồm tất cả những gì cần thiết để đáp ứng mục đích của sự kiện và không gian phòng trưng bày
P20. Đảm bảo nội dung trưng bày được ổn định và tránh khỏi tác động của thời tiết, đảm bảo an toàn cho người dùng
P21. Thường xuyên duy trì sự ngăn nắp và sạch sẽ của phòng trưng bày
P22. Thay đổi, cập nhật nội dung trưng bày, nếu cần thiết
P23. Thay đổi nội dung trưng bày ngay sau khi việc trưng bày không còn hữu ích và hấp dẫn
E6. Hoàn tất việc bán hàng
P24. Tiếp nhận thanh toán
P25. Áp dụng tỷ giá chính xác cho việc thanh toán
P26. Xuất vé/phiếu dịch vụ và các chứng từ thanh toán khác
P27. Làm báo cáo bán hàng rõ ràng và kịp thời
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp bằng lời hiệu quả để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ với khách hàng
S2. Nhận biết mức độ quan tâm của khách hàng đến sản phẩm và dịch vụ thông qua quan sát
S3. Tư vấn cho khách hàng bao gồm cả sử dụng dụng cụ trực quan và trả lời câu hỏi của khách
S4. Viết, lập kế hoạch trưng bày và báo cáo bán hàng
S5. Thực hiện thanh toán bán hàng một cách chính xác
Kiến thức thiết yếu
K1. Các nguyên tắc bán hàng và xúc tiến quảng bá
K2. Các tính năng và lợi ích của sản phẩm và dịch vụ do đơn vị cung cấp
K3. Cách xử lý khi khách từ chối mua hàng
K4. Mục tiêu của các sự kiện xúc tiến quảng bá
K5. Các thiết bị và tài liệu thông tin cần chuẩn bị cho sự kiện
K6. Các cách thức sử dụng hiệu quả kỹ năng diễn thuyết trước đám đông trong các sự kiện quảng bá
K7. Các dụng cụ trực quan cần chuẩn bị cho sự kiện
K8. Các kỹ năng giao tiếp cần thiết cho tổ chức sự kiện
K9. Các tình huống bất ngờ dễ xảy ra cũng như cách dự đoán và phòng tránh chúng
K10. Các tài liệu cần có trong hồ sơ xúc tiến quảng bá hoặc bán hàng
K11. Thông tin cần trình bày trên bảng thông tin
K12. Các tiêu chuẩn trưng bày theo sản phẩm của đơn vị
K13. Các nguồn tài liệu liên quan
K14. Các nguyên tắc trưng bày cơ bản liên quan đến việc sử dụng không gian, màu sắc, ngôn ngữ, trật tự và đồ họa
K15. Hậu quả của việc công bố thông tin đã cũ
K16. Toàn bộ giá các sản phẩm và dịch vụ
K17. Các yêu cầu của quá trình thanh toán bằng nhiều hình thức khác nhau
K18. Các tài liệu báo cáo bán hàng và quy trình thực hiện
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các công cụ xúc tiến quảng bá:
· Chương trình du lịch
· Bảng thông tin
· Bảng trưng bày và đèn chiếu sáng
· Các tài liệu trưng bày
· Các tài liệu viết tay, đánh máy hay in sẵn
· Tranh ảnh, đồ họa
· Các hình thức khác
2. Các hình thức quảng bá:
· Điện thoại
· Mẫu báo cáo của đơn vị
· Thư điện tử
· Trực tiếp
3. Các hình thức thanh toán:
· Tiền mặt
· Séc du lịch
· Thẻ tín dụng và thẻ thanh toán
· Chuyển khoản ngân hàng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Duy trì các hệ thống lưu trữ và khôi phục thông tin
MÃ SỐ: CC06
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc sử dụng các hệ thống thông tin khác nhau để lưu trữ và khôi phục thông tin.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xử lý thông tin
P1. Thu thập thông tin theo yêu cầu
P2. Thực hiện các quy trình của đơn vị để duy trì bảo mật và an toàn thông tin
P3. Lưu trữ thông tin tại các nơi cho phép và theo chuẩn đặt ra
P4. Cập nhật thông tin theo yêu cầu
E2. Khôi phục thông tin
P5. Xác nhận thông tin cần khôi phục
P6. Tuân theo quy trình tiếp cận hệ thống thông tin của đơn vị
P7. Xác định vị trí và khôi phục thông tin theo yêu cầu
P8. Báo cáo các vấn đề gặp phải với cấp quản lý phù hợp
E3. Duy trì hệ thống ghi chép và lưu trữ sẵn có
P9. Duy trì hệ thống ghi chép và lưu trữ thông tin
P10. Sắp xếp tài liệu mới vào đúng vị trí và thư mục quy định
P11. Lưu trữ, loại bỏ và cập nhật các tài liệu cũ để có chỗ cho các tài liệu hiện thời
P12. Ghi chép thông tin theo dõi mỗi lần di chuyển tài liệu
P13. Đảm bảo tài liệu được lưu trữ trong điều kiện tốt và ở đúng vị trí
P14. Tách biệt tài liệu mật với tài liệu thông thường và việc tiếp cận tài liệu chỉ áp dụng với những người được chỉ định
P15. Đảm bảo bất cứ lúc nào đều có thể tìm thấy tập tin tài liệu đã được phát ra
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định rõ các hướng dẫn và quy trình kỹ thuật
S2. Sử dụng máy tính và các hệ thống lưu trữ, bảo mật thông tin
S3. Lập kế hoạch
S4. Thu thập thông tin và sắp xếp các tài liệu hiện hành
S5. Cập nhật hệ thống thông tin, tài liệu, loại bỏ các tài liệu cũ theo quy định
S6. Ghi chép, làm báo cáo về xử lý khôi phục thông tin và thống kê tài liệu
Kiến thức thiết yếu
K1. Mục đích của lưu trữ và khôi phục thông tin được yêu cầu
K2. Các hệ thống thông tin khác nhau và tính năng của chúng
K3. Quy định về đặt tên tài liệu, sắp xếp, bảo quản, duy trì tài liệu
K4. Yêu cầu bảo mật và an ninh thông tin của đơn vị
K5. Các phương pháp được sử dụng để thu thập thông tin được yêu cầu
K6. Quy trình phải tuân theo khi tiếp cận hệ thống thông tin
K7. Vấn đề hay gặp với hệ thống thông tin và người cần được báo cáo
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Tài liệu, thông tin, dữ liệu:
· Fax, bản ghi nhớ, thư báo, thư điện tử
· Hồ sơ khách hàng
· Hồ sơ bán hàng, bao gồm các dự báo hàng tháng, các mục tiêu đạt được
· Các biểu mẫu
· Hóa đơn
· Hồ sơ nhân sự
· Thông tin về nhu cầu đào tạo
· Báo cáo marketing/ kế hoạch/ ngân quỹ
· Số liệu tài chính
2. Quy trình, quy định:
· Hướng dẫn về an ninh và bảo mật
· Quy tắc ứng xử/quy tắc đạo đức
· Các quy trình cập nhật thông tin
· Cập nhật tập tin đăng ký
· Cập nhật hệ thống quản lý hồ sơ
· Di chuyển tạm thời hay vĩnh viễn các báo cáo ghi chép
· Quyền truy cập
· Các tập tin/tủ có thể khóa được
· Các thông tin thương mại cần bảo mật
3. Hệ thống tham khảo và chú dẫn:
· Theo thứ tự bảng chữ cái
· Theo số thứ tự
· Kết hợp số và chữ cái
· Theo chủ đề
· Theo đề tài
· Theo ngày và giờ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Phát triển mối quan hệ khách hàng
MÃ SỐ: CC07
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để bắt đầu thiết lập và phát triển mối quan hệ tốt với khách hàng.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Gặp và chào khách
P1. Chào đón khách theo cách phù hợp
P2. Giới thiệu bản thân và những người khác với khách
P3. Đặt câu hỏi để làm quen với khách
E2. Xử lý các câu hỏi hoặc yêu cầu của khách
P4. Trả lời câu hỏi một cách rõ ràng và trung thực
P5. Nhắc lại hoặc làm rõ câu hỏi hoặc yêu cầu của khách
P6. Sẵn sàng giải quyết kịp thời yêu cầu của khách
P7. Đưa ra lời giải thích và xin lỗi nếu không thể trả lời câu hỏi hoặc đáp ứng ngay yêu cầu của khách và hứa sẽ trả lời vào thời gian nhất định
P8. Tìm kiếm sự trợ giúp từ các nguồn khác nếu không thể đáp ứng yêu cầu hoặc không trả lời được câu hỏi của khách
E3. Tham gia cuộc nói chuyện ngắn và cởi mở với khách
P9. Bắt đầu câu chuyện bằng các chủ đề phù hợp
P10. Thể hiện kỹ năng nói luân phiên, ngừng hay tiếp tục nói khi tới lượt mình
P11. Thể hiện sự quan tâm đến những gì khách đang nói
P12. Cắt ngang cuộc nói chuyện một cách lịch sự
P13. Kết thúc cuộc nói chuyện một cách lịch sự
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp bằng lời một cách hiệu quả
S2. Xác định và trả lời câu hỏi của khách một cách rõ ràng
S3. Xử lý các câu hỏi hoặc yêu cầu khó của khách hàng
S4. Quan sát, phát hiện các mối quan tâm của khách hàng
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc gặp và chào đón khách nồng nhiệt
K2. Cách nói chuyện ngắn với khách dùng kỹ năng nói luân phiên
K3. Cách sử dụng đúng các dạng câu hỏi mở và câu hỏi đóng để lôi cuốn khách vào câu chuyện
K4. Cách thức bàn luận nhiều chủ đề
K5. Cách nói chuyện về các sự kiện quá khứ, hiện tại và tương lai
K6. Cách nhận biết các chủ đề cấm kỵ có khả năng xúc phạm hoặc gây khó chịu đối với khách
K7. Cách sử dụng các phương pháp khác nhau khi trả lời câu hỏi và yêu cầu của khách
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Nội dung, hướng dẫn:
· Quy định của đơn vị về việc cung cấp thông tin cho khách hàng
· Tiêu chuẩn khi chào đón khách của đơn vị
· Các hướng dẫn xử lý, trả lời yêu cầu và câu hỏi của khách
2. Quy định về hành vi và ứng xử phù hợp liên quan tới:
· Thông tin thực tế được cung cấp đầy đủ
· Các tư vấn, gợi ý, định hướng, chỉ dẫn, giải thích
· Lời đồng ý và không đồng ý một cách lịch sự
· Lời “xin lỗi” và “cám ơn” phù hợp
· Các cam kết sẽ theo dõi kết quả xử lý yêu cầu của khách
· Cân nhắc về sự khác biệt văn hóa
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Chuẩn bị và trình bày báo cáo
MÃ SỐ: CC08
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để xây dựng, hoàn thành và trình bày các báo cáo khác nhau trong cơ sở lưu trú du lịch hoặc doanh nghiệp du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị các loại báo cáo
P1. Xây dựng khung báo cáo chi tiết theo yêu cầu
P2. Xác định nguồn dữ liệu và truy cập dữ liệu báo cáo để làm cơ sở cho các mục tiêu của báo cáo cuối cùng
P3. Xử lý dữ liệu để đưa vào báo cáo
P4. Soạn thảo báo cáo
E2. Chuyển tải nội dung các loại báo cáo
P5. Chuyển phát các báo cáo theo yêu cầu nội bộ
P6. Thuyết trình để hỗ trợ làm rõ nội dung báo cáo
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc, phân tích và xử lý thông tin, dữ liệu
S2. Viết hoặc sử dụng máy tính để biên soạn các nội dung của báo cáo
S3. Thuyết trình bằng lời để hỗ trợ, làm rõ cho báo cáo
S4. Lập kế hoạch để chuyển phát báo cáo đúng nơi và kịp thời
Kiến thức thiết yếu
K1. Các loại báo cáo khác nhau được sử dụng trong đơn vị và mục đích của từng loại báo cáo
K2. Cách định dạng báo cáo và các tài liệu khác sử dụng trong đơn vị
K3. Các quy tắc an ninh và bảo mật liên quan đến các báo cáo và tài liệu nội bộ
K4. Cách thức đảm bảo các báo cáo và tài liệu được rõ ràng và dễ đọc
K5. Các cách vẽ sơ đồ, bảng biểu và đồ họa để báo cáo dễ đọc và dễ hiểu
K6. Các bước cần làm để chuẩn bị và trình bày thuyết trình
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các nguồn thông tin, dữ liệu:
· Thực địa
· Tài liệu nghiên cứu
· Các sách đã xuất bản
· Báo cáo học thuật
· Báo cáo trong ngành
· Tài liệu của đồng nghiệp
· Cơ sở dữ liệu lưu trong máy tính
· Tra cứu trên Internet và các trang mạng cụ thể
· Báo và tạp chí
· Các ấn phẩm trong ngành
· Các chuyên gia trong ngành
2. Trang thiết bị:
· Tài liệu hệ thống máy tính
· Cơ sở dữ liệu
· Mạng internet
· Các mẫu báo cáo
· Máy in
· Máy scan
3. Quy trình, quy định:
· Hướng dẫn bằng lời hoặc văn bản cho các hoạt động liên quan đến phân tích dữ liệu
· Hướng dẫn kiểm soát nội bộ
· Quyền phát hành thông tin và/hoặc dữ liệu
· Thời hạn thỏa thuận với các giám sát viên và ban quản lý
· Thời hạn được đề xuất theo quy định cụ thể, theo các điều bắt buộc liên quan đến hoạt động và theo thông lệ của đơn vị
· Thời hạn được thỏa thuận với cá nhân người sử dụng và/hoặc người yêu cầu báo cáo
· Quy định về chuyển phát báo cáo liên quan tới: Giao nộp trực tiếp báo cáo cho các cá nhân đã được chỉ định; Đặt báo cáo đã in ra tại những nơi quy định như hòm thư, ...; Chuyển tiếp bản điện tử của báo cáo đến danh sách những người cần nhận báo cáo; Tuân thủ các yêu cầu về an ninh và bảo mật; Lấy chữ ký xác nhận việc giao và nhận báo cáo; Đảm bảo báo cáo được giao sớm để người nhận có đủ thời gian đọc và hiểu kỹ tài liệu trước buổi họp hay các dịp ra quyết định
· Quy trình nhập dữ liệu cần thiết vào báo cáo; chỉnh sửa dữ liệu theo yêu cầu; lưu, sắp xếp, đóng báo cáo, gửi và in báo cáo; trình bày báo cáo với người duyệt phù hợp trước khi in báo cáo; lưu trữ hồ sơ báo cáo gốc và bản sao lưu dự phòng của các tập tin và bản in (nếu cần) theo yêu cầu của đơn vị
· Quy trình về kỹ thuật soạn văn bản liên quan tới: Tạo hệ thống gõ tự động; Sử dụng định dạng mẫu; Lập mục lục; Lập danh mục bảng chú dẫn; Lập bảng thuật ngữ; Lọc dữ liệu; Nhập dữ liệu như bảng, sơ đồ và biểu đồ từ phần mềm bảng biểu; Bổ sung thông tin từ các tập tin khác khi cần, bao gồm lọc và nhập dữ liệu; Kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp và dữ liệu số trong báo cáo
· Quy trình về thuyết trình báo cáo liên quan tới: Chuẩn bị các bản sao báo cáo đã được in ra dưới dạng đầy đủ hoặc thu gọn tại buổi thuyết trình; Tổ chức buổi thuyết trình có kết cấu hợp lý, cân đối về mục tiêu, khán giả và bối cảnh; Tổng hợp và/hoặc thu thập các nguồn tư liệu hiện hữu để sử dụng bổ trợ và/hoặc minh họa cho bài thuyết trình; Tuân theo các tiêu chuẩn của ngành và/hoặc đơn vị về trình bày báo cáo
4. Thông tin về nội dung chính của báo cáo:
· Mục tiêu báo cáo
· Kế hoạch cho nội dung
· Định dạng cho báo cáo, trừ khi đã có định dạng chuẩn cần tuân theo
· Yêu cầu cân đối giữa nội dung báo cáo với mục tiêu báo cáo đã đề ra
· Các nguồn thông tin, dữ liệu có thể tiếp cận được
· Tính chính xác và cập nhật của dữ liệu
· Các hệ thống để thiết lập giới hạn dữ liệu
· Các dữ liệu báo cáo được phân tích theo quy trình đáp ứng các mục đích và yêu cầu của đơn vị
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Thu thập chứng cứ tại nơi làm việc, phân tích hồ sơ tài liệu do ứng viên chuẩn bị
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Đánh giá bài thuyết trình bổ trợ cho báo cáo
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
MÃ SỐ: CC09
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong cơ sở lưu trú du lịch hoặc doanh nghiệp du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Áp dụng các nguyên tắc doanh nghiệp xanh
P1. Thực hiện tiết kiệm năng lượng
P2. Giảm thiểu việc in ấn và sử dụng giấy
P3. Tăng cường tái sử dụng bất cứ khi nào có thể
P4. Áp dụng các quy trình của đơn vị về tiết kiệm nước và giảm thiểu/phân loại/tách biệt rác thải
E2. Đóng góp cho các hoạt động du lịch có trách nhiệm
P5. Ủng hộ các hoạt động du lịch có trách nhiệm tại nơi làm việc
P6. Quảng bá và tuyên truyền các hoạt động du lịch có trách nhiệm đến khách hàng
P7. Khuyến khích các nhà cung cấp áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
E3. Cập nhật các kiến thức du lịch có trách nhiệm
P8. Tiếp nhận thông tin từ các tổ chức liên quan một cách chủ động
P9. Lưu trữ và chia sẻ thông tin mới
P10. Kết hợp kiến thức mới vào các hoạt động hiện tại
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc, nghiên cứu, tổng hợp và cập nhật thông tin
S2. Áp dụng thực hiện các nguyên tắc 3R (giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế)
S3. Nói trước đám đông, giao tiếp hiệu quả
S4. Tuyên truyền, quảng bá, khuyến khích đồng nghiệp, khách hàng, nhà cung cấp và cộng đồng cùng thực hiện hoạt động du lịch có trách nhiệm
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc áp dụng các nguyên tắc văn phòng xanh
K2. Các quy trình giảm thiểu tiêu thụ năng lượng trong đơn vị
K3. Tầm quan trọng của tiết kiệm nước và giảm thiểu/phân loại/tách biệt rác thải ở phạm vi đơn vị
K4. Cách áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong thực tiễn
K5. Các nguồn thông tin về du lịch có trách nhiệm
K6. Các kênh và công cụ xúc tiến quảng bá các hoạt động du lịch có trách nhiệm
K7. Các cách tương tác với khách hàng qua các hoạt động quảng bá du lịch có trách nhiệm
K8. Các cách mà các nhà cung cấp có thể thực hành du lịch có trách nhiệm
K9. Cách tổ chức và sử dụng thông tin du lịch có trách nhiệm
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Bộ nguyên tắc và áp dụng du lịch có trách nhiệm liên quan tới:
· Tối ưu hóa các nguồn tự nhiên
· Các giá trị văn hóa - xã hội đích thực được tôn trọng và bảo tồn
· Lợi ích kinh tế bền vững và có thể đạt được cho các bên liên quan
· Sử dụng năng lượng tái tạo và giảm thiểu sử dụng các tài nguyên không tái tạo được
· Giảm thiểu khí thải nhà kính và giảm tiêu thụ các vật liệu
· Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên, năng lượng và nước
· Tối đa hóa cơ hội tái sử dụng, tái chế và phục hồi các vật liệu
· Bảo tồn năng lượng
· Giảm sử dụng các chất hóa học, từ bỏ việc sử dụng các vật liệu độc hại, nguy hiểm
· Bảo vệ và giới hạn tác động nguy hiểm tới thiên nhiên,
2. Thông tin xúc tiến và quảng bá các hoạt động du lịch có trách nhiệm:
· Các thông tin du lịch có trách nhiệm, như việc tái sử dụng các loại khăn lau, tiết kiệm nước, sự khan hiếm của các tài nguyên vật chất
· Các ấn phẩm quảng cáo, các gói thông tin và chương trình du lịch có trách nhiệm hiện tại và tương lai
· Các bảng, biển chỉ dẫn để hỗ trợ hoạt động
· Các thông báo về hoạt du lịch có trách nhiệm với các đồng nghiệp và nhà cung cấp
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập và xem xét hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc: hồ sơ về các hoạt động du lịch có trách nhiệm như tài liệu, tờ rơi, bài bình luận, hay những tài liệu khác; phản hồi của những người đã tham gia hoạt động du lịch có trách nhiệm; ...
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Giám sát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo an toàn cho trẻ em
MÃ SỐ: CC10
Đơn vị năng lực này dựa trên “Nguyên tắc ứng xử bảo vệ trẻ em khỏi lạm dụng tình dục trong hoạt động du lịch và lữ hành” là một sáng kiến của ngành với sự tham gia của nhiều bên liên quan nhằm cung cấp kiến thức, các công cụ và sự hỗ trợ cho ngành Du lịch đối phó với nạn lạm dụng tình dục trẻ em trong môi trường du lịch và lữ hành (xem thêm tại trang web http://www.thecode.org). Đơn vị năng lực này bao quát chủ đề lạm dụng lao động trẻ em như trong các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công liên quan đến du lịch,…
Lợi ích và trách nhiệm của những người hoạt động trong lĩnh vực Du lịch gắn với cộng đồng trong việc bảo vệ trẻ em dễ bị tổn thương nhằm tránh khỏi những hậu quả tai hại bắt nguồn từ/ hoặc thông qua hoạt động du lịch. Lợi ích tốt nhất của ngành là thực hiện du lịch có trách nhiệm kết hợp bảo vệ chính cộng đồng mà ngành phụ thuộc trong hoạt động kinh doanh.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thực hiện các quy trình làm việc để ngăn chặn việc lạm dụng trẻ em theo luật hiện hành
P1. Tuân theo các chính sách và quy trình của đơn vị về bảo vệ trẻ em
P2. Giới thiệu với khách về luật bảo vệ trẻ em và ngăn chặn lạm dụng tình dục trẻ em hiện hành
E2. Giám sát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo trẻ em được bảo vệ
P3. Xác định các trường hợp có thể lạm dụng tình dục trẻ em khi khách làm thủ tục nhận buồng tại cơ sở lưu trú du lịch hay khi khách đi vào phạm vi cơ sở lưu trú du lịch.
P4. Thông báo về khách hàng đáng ngờ với quản lý cơ sở lưu trú du lịch để có hành động cần thiết
P5. Nhận biết việc bóc lột lao động trẻ em trong các cơ sở kinh doanh liên quan đến du lịch và thông báo với chính quyền liên quan
E3. Duy trì nhận thức về các vấn đề bảo vệ trẻ em
P6. Tham gia tập huấn tại chỗ về các vấn đề bảo vệ trẻ em
P7. Cập nhật kiến thức về các chính sách bảo vệ trẻ em của đơn vị theo luật hiện hành
P8. Nhận biết các cơ quan bảo vệ trẻ em tại địa phương để liên hệ khi cần thiết
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và xác định nội dung cần áp dụng trong các chính sách, quy định về bảo vệ trẻ em
S2. Quan sát, phát hiện những trường hợp khả nghi liên quan đến bóc lột, lạm dụng trẻ em
S3. Báo cáo bằng lời và văn bản tới cấp có thẩm quyền về các phát hiện liên quan đến bóc lột/lạm dụng trẻ em
S4. Sử dụng các máy móc, phương tiện hỗ trợ giám sát hình ảnh, âm thanh để phát hiện và lưu giữ bằng chứng
Kiến thức thiết yếu
K1. Các điểm chính trong quy định và quy trình của đơn vị về bảo vệ trẻ em theo luật hiện hành
K2. Cách kiểm soát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo trẻ em được bảo vệ khỏi lạm dụng tình dục
K3. Các quy trình bảo vệ trẻ em cần thực hiện khi khách làm thủ tục nhận buồng hay khi khách vào cơ sở lưu trú du lịch
K4. Cách thức báo cáo bộ phận quản lý về các trường hợp khách hàng đáng ngờ
K5. Các cơ quan bảo vệ trẻ em tại địa phương để liên hệ khi cần thiết
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Chính sách và quy trình:
· Chính sách của đơn vị về bảo vệ trẻ em theo luật hiện hành
· Quy trình để nhân viên xử lý việc lạm dụng tình dục trẻ em và bảo vệ trẻ em
· Các thông báo công khai cho khách hàng về pháp luật, hình thức xử phạt và các quy định của đơn vị về bảo vệ trẻ em
· Thông tin về luật quy định và các hình thức xử phạt liên quan đến lạm dụng tình dục trẻ em
· Kế hoạch cập nhật kiến thức về các chính sách bảo vệ trẻ em của đơn vị theo luật hiện hành
· Các khóa đào tạo về bảo vệ trẻ em của đơn vị
· Các dấu hiệu liên quan đến lạm dụng tình dục và bóc lột sức lao động của trẻ em
· Hướng dẫn quan sát và quy trình thông báo về biểu hiện khách đáng ngờ
· Kiểm tra các khách hàng đặt chương trình hoặc chuyến du lịch cùng trẻ em
2. Thông tin về các cơ quan bảo vệ trẻ em:
· Các cơ quan chức năng có thẩm quyền
· Các tổ chức phi chính phủ tại địa phương
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Có thể khó đánh giá đơn vị năng lực này nếu không có những tình huống thực tế, vì vậy có thể áp dụng kiểm tra qua hình thức mô phỏng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.Nếu cơ sở lưu trú du lịch hay công ty du lịch có khóa đào tạo về vấn đề này, cần sử dụng các hình thức đóng vai và mô phỏng đồng thời phải có báo cáo về nhân viên tham gia do đào tạo viên hay giám sát viên cung cấp làm chứng cứ để đánh giá.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống và đóng vai
· Nghiên cứu tình huống
· Câu hỏi vấn đáp
· Kiểm tra viết
· Bài tập kiểu dự án
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Đối phó với người say rượu và người không có thẩm quyền
MÃ SỐ: CC11
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đối phó với các cá nhân không có thẩm quyền hoặc người say rượu trong nhà hàng, trong cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác về du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Đánh giá tình huống
P1. Phân tích kỹ tình huống để đánh giá mức độ say rượu của khách hàng
P2. Giám sát các hành vi đáng ngờ theo nhóm hoặc cá nhân tại nơi làm việc
E2. Đối phó với tình huống
P3. Đề nghị trợ giúp với khách đang say rượu
P4. Sử dụng câu hỏi để xác định mục đích cá nhân đáng ngờ xuất hiện tại nơi làm việc của bạn
E3. Yêu cầu trợ giúp từ những người phù hợp
P5. Báo cáo tình huống khó khăn đến người phù hợp ở trong hoặc ngoài đơn vị
P6. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người phù hợp trong tình huống có thể đe dọa an ninh hoặc an toàn của đồng nghiệp, khách hàng và đơn vị
E4. Hành động để làm dịu tình huống
P7. Xử lý người say rượu đúng cách và hỗ trợ họ rời khỏi nơi làm việc của bạn, nếu cần
P8. Yêu cầu các cá nhân không có thẩm quyền phải rời khỏi khu vực làm việc của bạn và sắp xếp đưa họ ra khỏi khu vực này
E5. Hoàn thành báo cáo sự việc
P9. Hoàn thành báo cáo sự việc đối phó với người say hoặc người vào đơn vị trái phép
P10. Ghi chép nội dung chính của sự việc để rút kinh nghiệm chung
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Quan sát, phân tích và phán đoán tình huống
S2. Sử dụng câu hỏi để xác định đối tượng đáng ngờ
S3. Giao tiếp khéo léo và cương quyết
S4. Ứng phó và yêu cầu trợ giúp của đơn vị trong các trường hợp cần thiết
S5. Viết, soạn báo cáo sự việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách nhận biết các biểu hiện của hành vi say rượu
K2. Cách có thể trợ giúp khách say rượu
K3. Các tình huống khó khăn cần liên hệ, tìm kiếm trợ giúp từ các cá nhân phù hợp bên trong hoặc bên ngoài đơn vị
K4. Thời điểm cần sự hỗ trợ từ những người phù hợp trong các tình huống có thể đe dọa an ninh hoặc an toàn của tổ chức, đồng nghiệp và khách hàng
K5. Cách thức hỗ trợ phù hợp để khách/khách hàng say rượu rời khỏi nơi làm việc của bạn
K6. Các phương pháp được sử dụng để kiểm soát hành vi đáng ngờ của các cá nhân hoặc nhóm người tại nơi làm việc của bạn
K7. Các loại câu hỏi có thể dùng để xác định mục đích có mặt của đối tượng đáng ngờ tại nơi làm việc của bạn
K8. Cách xử lý để đưa các cá nhân không có thẩm quyền rời khỏi nơi làm việc của bạn
K9. Định dạng và nội dung của báo cáo sự việc theo yêu cầu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Cá nhân/đơn vị hỗ trợ:
• Quản lý, trưởng bộ phận
• Nhân viên an ninh tại chỗ
• Cảnh sát
• Đơn vị cấp cứu
2. Hướng dẫn về biểu hiện liên quan tới:
• Thay đổi thái độ của khách
• Hành vi say rượu
• Hành vi bạo lực hoặc thiếu kiểm soát
• Hành vi đáng ngờ
• Độ tuổi được sử dụng đồ uống có cồn
3. Hướng dẫn về cách thức ứng phó:
• Kiểm soát mức độ ồn ào
• Kiểm soát mức độ yêu cầu đồ uống của khách
• Làm chậm quá trình phục vụ
• Từ chối phục vụ đồ uống có cồn
• Cảnh báo miệng
• Yêu cầu/hỗ trợ khách rời đi
• Kêu gọi hỗ trợ cần thiết
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá dựa trên nghiên cứu tình huống và các sự cố thực tế. Các báo cáo sự việc thường cung cấp đủ bằng chứng, kèm theo báo cáo của giám sát viên hay xác nhận của nhân chứng. Đánh giá cũng có thể thực hiện trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
• Nghiên cứu tình huống
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Thu thập hồ sơ chứng cứ, các báo cáo sự việc tại nơi làm việc
• Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Chuẩn bị các tài liệu kinh doanh bằng tiếng Anh
MÃ SỐ: CC12
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để soạn thảo và thiết kế các tài liệu, ấn phẩm kinh doanh bằng tiếng Anh, bao gồm việc lựa chọn và sử dụng các chức năng trên các ứng dụng máy tính để đảm bảo ngôn ngữ và nội dung văn bản đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các nguồn tài liệu
P1. Lựa chọn và sử dụng các phần mềm/ứng dụng máy tính phù hợp để soạn thảo các tài liệu kinh doanh theo yêu cầu bằng tiếng Anh
P2. Lựa chọn bố cục và phong cách của ấn phẩm dựa trên yêu cầu về thông tin và yêu cầu của đơn vị
P3. Lựa chọn thiết kế văn bản đồng nhất với yêu cầu của công ty và/hoặc khách hàng, sử dụng các nguyên tắc thiết kế cơ bản
P4. Thảo luận và làm rõ định dạng và phong cách của ấn phẩm với người yêu cầu
E2. Thiết kế văn bản
P5. Tổng hợp các tập tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu, nhiệm vụ và quy định của đơn vị
P6. Thiết kế văn bản đảm bảo nhập hiệu quả các thông tin và nâng cao hiệu quả trình bày
P7. Sử dụng nhiều chức năng để đảm bảo tính nhất quán trong thiết kế và bố cục
E3. Soạn thảo văn bản
P8. Hoàn thành văn bản trong thời gian quy định theo yêu cầu của đơn vị
P9. Kiểm tra văn bản đảm bảo đáp ứng yêu cầu về phong cách và bố cục
P10. Đảm bảo văn bản không có lỗi tiếng Anh
P11. Sử dụng tài liệu hướng dẫn hoặc dịch vụ hỗ trợ từ nhà cung cấp để khắc phục những khó khăn cơ bản trong khi thiết kế và soạn thảo văn bản
P12. Lưu trữ văn bản, dữ liệu một cách phù hợp và an toàn
E4. Hoàn thiện văn bản
P13. Đọc soát lỗi để kiểm tra tính dễ đọc, độ chính xác và nhất quán trong ngôn ngữ, phong cách và bố cục của văn bản
P14. Sửa chữa văn bản nếu cần, để đáp ứng các yêu cầu
P15. Đặt tên và lưu văn bản theo yêu cầu của đơn vị và thoát khỏi các ứng dụng mà không làm mất dữ liệu
P16. In và nộp văn bản theo yêu cầu
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc và viết tiếng Anh thành thạo
S2. Sử dụng máy tính và soạn thảo văn bản thành thạo
S3. Đọc và phân loại, nhận biết mẫu các loại văn bản khác nhau
S4. Soát lỗi, chỉnh sửa và kiểm tra văn bản
S5. Lưu trữ, khôi phục tệp tin văn bản trên máy tính
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách lựa chọn phần mềm ứng dụng và công nghệ phù hợp để soạn thảo tài liệu kinh doanh theo yêu cầu
K2. Các lựa chọn thiết kế văn bản để đảm bảo tính hiệu quả cho việc nhập thông tin và trình bày văn bản
K3. Yêu cầu thiết kế của đơn vị về phong cách và bố cục văn bản
K4. Các cách lưu trữ văn bản và tránh mất thông tin
K5. Cách khắc phục những khó khăn cơ bản về thiết kế và soạn thảo văn bản
K6. Các công cụ chỉnh sửa cơ bản và đọc kiểm tra để đảm bảo chất lượng ngôn ngữ tiếng Anh
K7. Cách đảm bảo chất lượng văn bản sử dụng tiếng Anh
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thiết bị, tài liệu, phần mềm ứng dụng:
• Máy tính
• Máy photocopy
• Máy in
• Máy chụp (scan)
• Gói phần mềm về kế toán
• Gói phần mềm về dữ liệu
• Gói phần mềm về thuyết trình
• Gói phần mềm lập bảng tính
• Gói phần mềm về soạn thảo văn bản
• Các chính sách, hướng dẫn và yêu cầu của đơn vị và các quy định pháp lý
• Các chính sách về sức khỏe và an toàn lao động, các quy trình và chương trình liên quan
• Tài liệu đảm bảo chất lượng và/hoặc hướng dẫn quy trình
• Quy trình đăng nhập
• Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
• Chính sách của đơn vị về việc sao lưu bản dự phòng
• Chính sách của đơn vị về các bản sao tập tin được in ấn/bản cứng
• An ninh
2. Các loại văn bản kinh doanh:
• Báo cáo tài khoản
• Dữ liệu khách hàng
• Bản tin
• Phê duyệt dự án
• Ngân sách/ tài chính
• Đề xuất
• Báo cáo
3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản liên quan tới:
• Tìm và mở đúng tài liệu
• Tìm kiếm dữ liệu
• Thay đổi định dạng đầu và cuối trang
• Chỉnh sửa
• Sáp nhập các văn bản
• Định dạng bảng biểu
• Sử dụng cột
• Sử dụng kiểu/loại văn bản
• Đặt tên tập tin theo quy trình của đơn vị. Tên tập tin cần dễ nhận biết và liên quan đến nội dung tập tin
• Kiểm tra lỗi chính tả
• Lưu và đóng tài liệu
4.Hướng dẫn lưu giữ văn bản:
• Lưu các thư mục và thư mục con
• Lưu đĩa CD-ROMs, đĩa cứng hay các hệ thống sao lưu
• Lưu/phân loại bản cứng của các văn bản tạo lập từ máy tính
• Lưu/phân loại bản cứng của văn bản fax gửi đi và gửi đến
• Lưu/phân loại các thư từ đến và đi
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Mô phỏng tình huống
• Nghiên cứu tình huống
• Câu hỏi vấn đáp
• Kiểm tra viết
• Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ, chứng cứ, rà soát văn bản được in ra chính thức tại nơi làm việc
• Bài tập kiểu dự án
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Xác định nhu cầu phát triển của nhân viên
MÃ SỐ: CC13
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết giúp nhân viên nhận biết để đáp ứng các yêu cầu công việc hiện tại và tương lai cũng như các nguyện vọng cá nhân.
Các tiêu chuẩn trong đơn vị năng lực này liên quan đến các giám sát viên và người quản lý chịu trách nhiệm nhận báo cáo từ cấp dưới.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thống nhất nhu cầu phát triển của từng nhân viên
P1. Thống nhất với từng nhân viên về kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để đáp ứng yêu cầu đối với vị trí, vai trò công việc của họ trong hiện tại và tương lai
P2. Khuyến khích từng nhân viên thu nhận sự phản hồi về kết quả thực hiện công việc của họ từ những người có khả năng đưa ra thông tin phản hồi khách quan, cụ thể và có giá trị
P3. Tạo cơ hội cho từng nhân viên tự đánh giá chính xác cấp độ kiến thức, kỹ năng và năng lực hiện tại cũng như tiềm năng của họ
P4. Đánh giá cùng với từng nhân viên về kiến thức, kỹ năng, thái độ cần được bổ sung hoặc nâng cao đối với vị trí, vai trò công việc của họ trong hiện tại, tiềm năng trong tương lai cũng như các nguyện vọng cá nhân
P5. Nhận biết và đánh giá mọi khó khăn trong đào tạo hoặc nhu cầu cụ thể của từng nhân viên
E2. Hỗ trợ nhân viên xác định mục tiêu đào tạo cho bản thân
P6. Hỗ trợ từng nhân viên xác định nhu cầu theo thứ tự ưu tiên và xác định rõ các mục tiêu đào tạo
P7. Khuyến khích từng nhân viên tập trung vào các nhu cầu đào tạo ưu tiên, chú ý cách thức học tập khi lựa chọn các hoạt động đào tạo và lập kế hoạch phát triển bản thân
P8. Tìm kiếm sự hỗ trợ và tư vấn của chuyên gia đào tạo và phát triển nhân lực khi cần
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để cung cấp các phản hồi về nhu cầu đào tạo và phát triển
S2. Đánh giá về kiến thức, kỹ năng và năng lực của nhân viên
S3. Tư vấn về phát triển cá nhân
S4. Khuyến khích nhân viên tham gia đào tạo và phát triển cá nhân
Kiến thức thiết yếu
K1. Sự khác nhau giữa kiến thức, kỹ năng và năng lực
K2. Tầm quan trọng của phản hồi khách quan, cụ thể và có giá trị đối với việc xác định nhu cầu đào tạo
K3. Cách phân tích khoảng cách giữa mức độ kiến thức, kỹ năng và năng lực hiện có với mức độ cần đạt được
K4. Cách xác định thứ tự ưu tiên cho các nhu cầu đào tạo
K5. Cách thiết lập các mục tiêu đào tạo SMART (Specific, Measurable, Agreed, Realistic, Time bound) - cụ thể, đo lường được, khả thi, thực tế và khung thời gian
K6. Các cách thức học tập và nhận biết cách thức được cá nhân ưa thích
K7. Các công cụ được sử dụng trong đơn vị để xác định nhu cầu đào tạo và cách thức học tập của nhân viên
K8. Các kiểu hoạt động học tập phù hợp với các cách thức học tập khác nhau
K9. Cách lập kế hoạch đào tạo và phát triển dựa trên phân tích kỹ lưỡng nhu cầu và cách thức học tập
K10. Các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ cho các vị trí, vai trò công việc khác nhau trong phạm vi trách nhiệm của mình
K11. Các chính sách và thực tiễn phát triển chuyên môn và phát triển cá nhân của đơn vị
K12. Các cơ hội đào tạo sẵn có trong đơn vị
K13. Các nguồn hỗ trợ và tư vấn chuyên gia trong đơn vị
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Kiến thức, kỹ năng và năng lực cần có để đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại và tương lai:
· Các kiến thức liên quan đến nghề, bao gồm cả kiến thức chuyên môn và kiến thức ngành
· Phát triển kỹ năng, bao gồm cả các kỹ năng chuyên môn
· Phát triển kiến thức, kỹ năng giám sát hoặc quản lý
2. Những người có thể đưa ra thông tin phản hồi khách quan, cụ thể và có giá trị về kết quả công việc của nhân viên:
· Người quản lý
· Đồng nghiệp
· Bộ phận nhân sự
· Khách hàng
3. Những khó khăn trong đào tạo hoặc nhu cầu cụ thể của cá nhân:
· Khả năng tham gia các khóa đào tạo và phát triển do nhu cầu của công việc
· Trình độ ngôn ngữ, hạn chế về kinh nghiệm hoặc kỹ thuật liên quan
4. Các cách thức học tập:
· Học chủ động (activist learner) - ưu tiên học thực hành trước khi học lý thuyết
· Học và trải nghiệm (reflective learner) - ưu tiên học và đối chiếu qua các trải nghiệm
· Học lý thuyết (theorist learner) - ưu tiên học và hiểu nội dung trước, sau đó vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
· Học thực dụng (pragmatist learner) - ưu tiên học lý thuyết đi đôi với học thực hành
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc. Hồ sơ chứng cứ bao gồm biên bản các cuộc họp, ghi chép các cuộc thảo luận với các cá nhân và đồng nghiệp, chi tiết về sự hỗ trợ và tư vấn dành cho các cá nhân, ghi chép các ý kiến phản hồi,… (không đề tên cá nhân)
• Nhận xét của cá nhân
• Thảo luận chuyên môn
• Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tiến hành đánh giá năng lực làm việc của nhân viên
MÃ SỐ: CC14
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để theo dõi kết quả thực hiện công việc của nhân viên trong khung hệ thống quản lý thực hiện công việc đã được thiết lập. Đơn vị năng lực này yêu cầu khả năng giám sát hiệu suất làm việc hàng ngày của nhân viên, khả năng đánh giá kết quả thực hiện công việc theo quy định và tổ chức các buổi họp tư vấn chính thức.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Theo dõi năng lực làm việc của nhân viên
P1. Tư vấn và thông báo cho nhân viên về các tiêu chuẩn thực hiện công việc cần đạt được thông qua việc sử dụng các công cụ giao tiếp phù hợp
P2. Theo dõi kết quả thực hiện công việc hiện tại bằng cách duy trì mối liên hệ chặt chẽ với các thành viên khác tại nơi làm việc
E2. Hướng dẫn, hỗ trợ và tuyên dương
P3. Thường xuyên cung cấp phản hồi đúng và chắc chắn cho nhân viên
P4. Hướng dẫn và hỗ trợ nhân viên
P5. Tuyên dương và khen thưởng các thành viên đạt kết quả công việc tốt và nổi trội
E3. Xác định nhu cầu và đưa ra giải pháp
P6. Xác định nhu cầu đào tạo, tập huấn nâng cao và tổ chức đào tạo theo chính sách của đơn vị
P7. Nhận biết và giải quyết các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện công việc
P8. Xác định và điều tra các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện công việc
P9. Sử dụng phản hồi và tập huấn để giải quyết các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện công việc
P10. Thảo luận và thống nhất các giải pháp khả thi với nhân viên
E4. Tiến hành đánh giá việc thực hiện công việc
P11. Theo dõi kết quả tư vấn không chính thức thông qua đánh giá tại nơi làm việc
P12. Tổ chức và thực hiện các buổi tư vấn chính thức khi cần theo quy trình chuẩn
P13. Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công việc của cá nhân một cách cởi mở và công bằng
P14. Hoàn tất và lưu lại hồ sơ liên quan đến quản lý kết quả thực hiện công việc của nhân viên
P15. Thống nhất kế hoạch hoạt động cùng với nhân viên và theo dõi tại nơi làm việc
KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để cung cấp các phản hồi về hiệu quả làm việc
S2. Động viên, tuyên dương những điểm mạnh cần phát huy
S3. Nhắc nhở, phê bình những điểm cần khắc phục
S4. Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu
S5. Giải quyết vấn đề bất đồng
S6. Làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Vai trò và tầm quan trọng của việc theo dõi kết quả thực hiện công việc của nhân viên, cung cấp phản hồi và tập huấn nhân viên
K2. Kiến thức về đánh giá kết quả thực hiện công việc, bao gồm:
• Lý do của buổi đánh giá kết quả công việc
• Hình thức và nội dung các tài liệu đánh giá kết quả thực hiện công việc
K3. Các phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công việc tại đơn vị
K4. Các quy trình đánh giá kết quả thực hiện công việc bằng cách phỏng vấn
K5. Các quy trình tổ chức các buổi tư vấn chính thức
K6. Quy trình, thủ tục khiếu nại
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc và các vấn đề về thực hiện công việc:
• Tuân thủ các quy trình thủ tục
• Giảm thiểu chi phí
• Các tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng
• Mức độ chính xác trong công việc
• Cách thể hiện của cá nhân
• Năng suất
• Sự đúng giờ
• Thời gian đáp ứng
• Tương tác trong nhóm
• Giảm thiểu rác thải
• Thái độ và hành vi
• Tinh thần trách nhiệm
• Nghĩa vụ pháp lý
• Các tiêu chuẩn khác
2. Hướng dẫn và trợ giúp:
• Tư vấn các cơ hội đào tạo và phát triển
• Xác nhận mục tiêu của đơn vị, các yêu cầu chính về thực hiện công việc
• Đảm bảo đầy đủ các nguồn lực
• Cơ hội thảo luận về thách thức trong công việc
• Đại diện cho lợi ích của nhân viên trong các diễn đàn khác
• Hỗ trợ trong các tình huống giao tiếp khó khăn giữa các nhân viên
3. Tuyên dương và khen thưởng:
• Ghi nhận kết quả tốt của một cá nhân trước toàn bộ phận
• Công nhận không chính thức
• Trao giải thưởng
• Gửi báo cáo bằng văn bản đến giám đốc
4. Các giải pháp nâng cao hiệu suất làm việc:
• Đào tạo và tập huấn bổ sung
• Điều chỉnh khối lượng công việc
• Thống nhất mục tiêu cải thiện trong ngắn hạn
• Hỗ trợ giải quyết các vấn đề ngoài công việc
• Tổ chức lại các cách thức làm việc
5. Thủ tục yêu cầu cho các buổi tư vấn chính thức:
· Chuẩn bị:
o Thông báo chính thức đến nhân viên và người quản lý
o Mời các đối tượng phù hợp tham gia
o Tổ chức địa điểm phù hợp cho buổi tư vấn
• Tiến hành xem xét đánh giá năng lực công việc:
o Bắt đầu và giới thiệu mục tiêu
o Thảo luận các kết quả đã đạt được, các yêu cầu cần được cải thiện
o Đề ra mục tiêu
o Các kết luận đạt được
• Hoàn thiện văn bản
6. Hệ thống quản lý kết quả thực hiện công việc:
• Các phương pháp thu thập dữ liệu về kết quả thực hiện công việc
• Các phương pháp diễn giải kết quả thực hiện công việc
• Quá trình phỏng vấn đánh giá kết quả thực hiện công việc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc. Hồ sơ chứng cứ bao gồm biên bản các buổi họp, bản ghi chép các buổi thảo luận với từng cá nhân và đồng nghiệp, chi tiết về sự hỗ trợ và tư vấn dành cho từng nhân viên, ghi chép lại các buổi nhận xét kết quả công việc,… (không đề tên của các cá nhân), các nhận xét của cá nhân, thảo luận chuyên môn , …
• Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tiến hành và tuân theo các quy trình xử lý kỷ luật
MÃ SỐ: CC15
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để giúp các thành viên trong bộ phận hiểu rõ những vấn đề ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc của họ. Các vấn đề có thể liên quan đến công việc hoặc phát sinh từ hoàn cảnh cá nhân.
Đơn vị năng lực này đề cập việc nhận biết các vấn đề ảnh hưởng đến kết quả làm việc của mỗi người và kịp thời thảo luận các vấn đề đó với những người liên quan trong bộ phận để giúp họ tìm ra giải pháp cho vấn đề. Đôi lúc bạn cần tham khảo ý kiến của bộ phận nhân sự hoặc quản lý cấp cao để có những hành động tiếp theo.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Giao tiếp với cấp dưới và đồng nghiệp
P1. Thông báo thường xuyên và đầy đủ với nhân viên về các tiêu chuẩn đạo đức và kết quả thực hiện công việc mà họ phải đạt được cũng như các thủ tục hiện hành mà đơn vị áp dụng để xử lý các vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc việc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
P2. Tìm kiếm sự trợ giúp của đồng nghiệp hoặc chuyên gia nhân sự về bất kỳ khía cạnh nào mà cá nhân chưa nắm rõ liên quan đến thực hiện quy trình kỷ luật
E2. Tiến hành điều tra và thực hiện các biện pháp phòng ngừa
P3. Tiến hành điều tra kịp thời để tìm ra nguyên nhân của các vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
P4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giải quyết các vấn đề và xử lý các trường hợp vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu ở mức chưa nghiêm trọng. Trong một số trường hợp, có thể sử dụng phương pháp tiếp cận mềm dẻo để giải quyết tình hình một cách hiệu quả
E3. Tuân theo các quy trình xử lý kỷ luật và lưu trữ hồ sơ
P5. Tuân theo các quy trình kỷ luật chính thức của đơn vị trong việc xử lý các vi phạm nghiêm trọng liên quan đến chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
P6. Lưu giữ đầy đủ và chính xác các tài liệu trong suốt quá trình xử lý kỷ luật và lưu trữ thông tin bảo mật trong khoảng thời gian cần thiết
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để đảm bảo các bên hiểu nhau
S2. Điều tra để tìm ra nguyên nhân và hành vi vi phạm
S3. Điều hành cuộc họp
S4. Ra quyết định dựa trên nội quy lao động của công ty
S5. Giám sát việc thực thi
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc thông báo đầy đủ cho các nhân viên về chuẩn mực hành vi và kết quả công việc mà họ cần đạt được cũng như các thủ tục hiện hành mà đơn vị áp dụng để xử lý các trường hợp vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
K2. Cách tiến hành điều tra nguyên nhân dẫn đến các vi phạm chuẩn mực hành vi, thực hiện công việc không đạt yêu cầu
K3. Biện pháp xử lý mềm dẻo đối với các trường hợp vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu ở mức chưa nghiêm trọng và khi nào thì phương pháp này có thể xử lý tình huống một cách hiệu quả
K4. Điểm khác nhau giữa việc vi phạm chuẩn mực hành vi, các hành vi sai trái nói chung và thực hiện công việc không đạt yêu cầu và đưa ra cách giải quyết từng trường hợp
K5. Tầm quan trọng của các việc tuân thủ quy trình kỷ luật trong đơn vị khi xử lý các vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu ở mức độ nghiêm trọng
K6. Tầm quan trọng của việc truyền đạt thông tin rõ ràng, chính xác, khách quan và cách thức thực hiện
K7. Cách lưu trữ dữ liệu đầy đủ và chính xác trong toàn bộ quy trình kỷ luật và đảm bảo tính bảo mật của tài liệu này trong thời gian cần thiết
K8. Các thủ tục của đơn vị trong việc xử lý vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
K9. Các chuẩn mực hành vi và tiêu chuẩn thực hiện công việc được quy định cho nhân viên
K10. Các nguồn tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn từ đồng nghiệp, bộ phận nhân sự và các bộ phận khác
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Liên lạc với cấp dưới và đồng nghiệp thông qua:
· Thư điện tử, điện thoại, tin nhắn SMS, gặp trực tiếp, tin nhắn khẩn hoặc các phương thức khác
2. Hỗ trợ của đồng nghiệp hoặc chuyên gia nhân sự:
· Tư vấn các thủ tục pháp lý
· Tư vấn về các quy trình của đơn vị
· Hỗ trợ lên kế hoạch các buổi tập huấn
· Hỗ trợ nguồn lực cần thiết cho các buổi tập huấn
3. Các phương thức điều tra:
· Phối hợp điều tra cùng bộ phận nhân sự, quản lý cấp cao hoặc các bộ phận khác trong việc tìm hiểu nguyên nhân các vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc thực hiện công việc không đạt yêu cầu
4. Các phương pháp phòng ngừa và giải quyết vi phạm chuẩn mực hành vi hoặc xử lý việc thực hiện công việc không đạt yêu cầu ở mức chưa nghiêm trọng:
· Trao đổi mềm dẻo với nhân viên
· Đánh giá hoặc rà soát kết quả thực hiện công việc
· Gửi thư cảnh cáo nếu các vi phạm lặp lại thường xuyên
· Chuyển giao cho bộ phận nhân sự
5. Các quy trình kỷ luật:
· Khiển trách bằng lời nói
· Khiển trách bằng văn bản
· Kéo dài thời gian nâng lương không quá 6 tháng; cắt chức
· Sa thải
6. Các hồ sơ mật:
· Biên bản các cuộc họp
· Mẫu đánh giá công việc
· Mẫu báo cáo tình huống
· Thư viết và thư điện tử
· Các văn bản khác
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Đánh giá kiến thức thông qua kiểm tra vấn đáp hoặc viết
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc. Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc bao gồm biên bản họp, báo cáo cá nhân, ghi chép ý kiến thảo luận với các cá nhân và đồng nghiệp, chi tiết về sự hỗ trợ và tư vấn và hỗ trợ dành cho nhân viên, các buổi họp xem xét kết quả công việc… (không đề tên của các cá nhân), các nhận xét của cá nhân, thảo luận chuyên môn , …
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên
MÃ SỐ: CC16
Đơn vị năng lực này mô tả các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để thực hiện các hoạt động hay chức năng công việc trong phạm vi quyền hạn cho phép.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự phù hợp
P1. Thường xuyên rà soát khối lượng công việc thuộc bộ phận cá nhân chịu trách nhiệm, nhận biết sự thiếu hụt về nhân sự, về kiến thức, kỹ năng hay năng lực của nhân viên
P2. Xác định và đánh giá các lựa chọn để giải quyết bất kỳ sự thiếu hụt nào đã được xác định và quyết định thực hiện lựa chọn tốt nhất
P3. Thu hút cán bộ nhân sự chuyên nghiệp phù hợp trong đơn vị tham gia vào việc tuyển dụng và lựa chọn nhân viên
P4. Đảm bảo tuân thủ các quy trình và chính sách tuyển dụng và lựa chọn của đơn vị
E2. Chuẩn bị tuyển dụng và lựa chọn
P5. Đảm bảo có sẵn bản cập nhật mô tả vị trí công việc và tiêu chuẩn nhân viên khi có nhu cầu tuyển dụng
P6. Thiết lập các bước trong quy trình tuyển dụng và lựa chọn các vị trí tuyển dụng, các phương pháp sẽ được sử dụng, khoảng thời gian và nhân sự cần tham gia tuyển dụng và lựa chọn
P7. Đảm bảo nội dung thông tin về vị trí tuyển dụng được công bằng, rõ ràng và chính xác trước khi gửi tới các ứng viên tiềm năng
P8. Xây dựng các tiêu chí công bằng, rõ ràng và phù hợp để đánh giá và lựa chọn ứng viên, có tính đến kiến thức, kỹ năng, năng lực và khả năng hợp tác hiệu quả với đồng nghiệp của các ứng viên
P9. Đảm bảo quá trình tuyển dụng và lựa chọn được thực hiện công bằng, nhất quán và hiệu quả
E3. Quản lý quá trình lựa chọn
P10. Thông báo cho các ứng viên đầy đủ thông tin về quá trình xử lý hồ sơ của họ theo quy định của đơn vị
P11. Cung cấp vị trí công việc cho ứng viên đáp ứng tốt nhất các tiêu chí đề ra
P12. Cung cấp ý kiến phản hồi chính xác, rõ ràng và có tính xây dựng cho các ứng viên không được lựa chọn, theo đúng chính sách của đơn vị
P13. Đánh giá mức độ thành công của quá trình tuyển dụng và lựa chọn, xác định những điểm cần cải thiện
E4. Tối ưu hóa các hoạt động giữ nhân viên
P14. Tìm kiếm và đưa ra các cơ hội thử thách trong công việc cho từng nhân viên nhằm tận dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng và năng lực của nhân viên cũng như phát huy tiềm năng của họ
P15. Xem xét một cách hệ thống các kết quả công việc và tiến trình phát triển công việc của nhân viên, đưa ra phản hồi, nhận xét thích hợp để cải thiện kết quả làm việc của họ
P16. Ghi nhận kết quả thực hiện trong công việc cũng như thành tích của từng nhân viên theo chính sách của đơn vị
P17. Nhận biết khi nào nhân viên không hài lòng với công việc hay với tiến trình phát triển công việc của họ, tìm kiếm giải pháp sao cho đáp ứng được nhu cầu của cả nhân viên và đơn vị
P18. Nhận biết khi nào các giá trị, động lực và nguyện vọng của nhân viên không phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu và giá trị của đơn vị, và cùng với nhân viên đó tìm kiếm giải pháp thay thế
P19. Trao đổi, tìm hiểu các nguyên nhân khiến nhân viên dự định thôi việc và tìm cách giải quyết các vấn đề hoặc bất đồng
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Tính toán, rà soát lại khối lượng công việc
S2. Viết bản mô tả công việc
S3. Lập kế hoạch tuyển dụng
S4. Phỏng vấn
S5. Đưa thông tin phản hồi
S6. Đảm phán để thống nhất về chế độ và mức lương
S7. Động viên, ủy quyền, khen thưởng để giữ nhân viên
S8. Giải quyết vấn đề bất đồng
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức thu hút nhân viên và các bên liên quan tham gia vào các hoạt động tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên
K2. Các cách thức rà soát khối lượng công việc thuộc lĩnh vực cá nhân phụ trách để phát hiện sự thiếu hụt về nhân sự cũng như kiến thức, kỹ năng và năng lực
K3. Các nội dung của bản mô tả công việc và tiêu chuẩn nhân viên, tầm quan trọng của việc tham vấn các bộ phận khác trong việc xây dựng và cập nhật các tài liệu này
K4. Các bước khác nhau của quá trình tuyển dụng và lựa chọn ứng viên, tầm quan trọng của việc tham vấn các bộ phận khác về các bước, các phương pháp tuyển dụng và lựa chọn, khung thời gian tương ứng và nhân sự tham gia vào quá trình
K5. Các phương pháp khác nhau về tuyển dụng và lựa chọn ứng viên, các ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp
K6. Tầm quan trọng của việc phổ biến thông tin công bằng, rõ ràng và chính xác về các vị trí tuyển dụng tới các ứng viên tiềm năng
K7. Cách thức đo lường năng lực và khả năng của ứng viên, đánh giá khả năng đáp ứng của họ với các yêu cầu đặt ra cho vị trí tuyển dụng
K8. Cách thức cân nhắc các khía cạnh về công bằng, đa dạng và bao trùm, bao gồm cả khía cạnh pháp lý và bất kỳ quy tắc thực hành nào liên quan khi tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên
K9. Tầm quan trọng của việc luôn cập nhật thông tin về tiến trình tuyển dụng cho ứng viên và cách thức thực hiện công việc này
K10. Tầm quan trọng của việc tạo cơ hội cho nhân viên cùng tham gia thảo luận các vấn đề, các giải pháp thay thế có thể được triển khai khi giá trị, động cơ và nguyện vọng của nhân viên không phù hợp với công việc của họ hoặc không phù hợp với tầm nhìn, mục tiêu và giá trị của đơn vị
K11. Tầm quan trọng của việc hiểu được nguyên nhân vì sao nhân viên dự định rời bỏ đơn vị
K12. Các nguồn chuyên gia hiện có để hỗ trợ quá trình tuyển dụng, lựa chọn và giữ nhân viên cũng như cách thức sử dụng nguồn lực này
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các chính sách và quy trình liên quan tới tuyển dụng và lựa chọn:
• Chi tiết thông tin có thể hoặc không thể sử dụng trong quảng cáo việc làm
• Chính sách thăng tiến cho nhân viên, đặc biệt là thăng tiến trong nội bộ đơn vị
• Đào tạo nhân viên
• Mức lương, thưởng
• Giai đoạn thử việc
• Điều kiện và điều khoản lao động
• Các lợi ích
• Các quy định đối với nhân viên, như đồng phục, ngoại hình, hút thuốc, cách ứng xử, nghỉ ốm, sự chuyên cần và đúng giờ, sử dụng tài sản của đơn vị
• Thành phần ban phỏng vấn và tuyển dụng
2. Các yêu cầu công việc liên quan đến:
• Toàn bộ thông tin về mẫu hình nhân viên cần thiết để thực hiện hiệu quả một vị trí công việc cụ thể
3. Bản mô tả công việc liên quan đến:
• Toàn bộ thông tin về nhiệm vụ của một vị trí công việc cụ thể
4. Các tiêu chí lựa chọn chính:
• Kinh nghiệm
• Năng lực
• Bằng cấp
• Tính phù hợp
• Thông tin tham chiếu
• Thái độ
5. Các nguồn tuyển dụng nhân viên:
• Quảng cáo trên phương tiện truyền thông
• Các cơ quan giới thiệu việc làm và tuyển dụng
• Tuyển dụng trực tuyến
• Quảng cáo nội bộ, bao gồm cả thăng tiến nội bộ
• Các trường dạy nghề và đại học
• Mạng lưới liên lạc trong ngành
• Các chủ doanh nghiệp khác
6. Phỏng vấn tuyển chọn:
• Một người phỏng vấn trực tiếp từng ứng viên
• Phỏng vấn theo hội đồng
• Phỏng vấn nhóm
• Phỏng vấn qua điện thoại
• Phỏng vấn lần một, lần hai và/hoặc lần ba
• Áp dụng các kỹ năng đặt câu hỏi và lắng nghe phù hợp
• Ghi lại câu trả lời của ứng viên
• Trả lời các câu hỏi của ứng viên
• Các vấn đề về công bằng và tuân thủ quy định
• Phân chia các câu hỏi cho tất cả ứng viên
7. Quá trình lựa chọn:
• Đánh giá ứng viên và cho điểm theo tiêu chí lựa chọn
• Tiếp nhận phản hồi và sự đồng thuận của những người phỏng vấn
• Cân nhắc kết quả bài kiểm tra
• Xếp hạng các ứng viên được phỏng vấn
8. Theo dõi các ứng viên đủ điều kiện:
• Yêu cầu ứng viên nộp các tài liệu gốc đã được trình bày trong buổi phỏng vấn
• Giải thích các chi tiết của thư mời làm việc, hợp đồng hoặc các công cụ lao động
• Xác nhận đồng ý chấp thuận công việc
• Chuyển thư mời làm việc cho ứng viên khác nếu ứng viên lựa chọn đầu tiên từ chối
9. Các chính sách giữ nhân viên:
· Cung cấp các cơ hội nghề nghiệp để thử thách nhân viên nhằm tận dụng hiệu quả kỹ năng, kiến thức và khả năng cũng như phát huy tiềm năng của họ
· Xem xét kết quả công việc và tiến trình phát triển công việc của nhân viên một cách hệ thống
· Các phương pháp phản hồi được đề ra để hoàn thiện việc thực hiện công việc của nhân viên
· Ghi nhận kết quả thực hiện công việc và thành tích của nhân viên theo chính sách của đơn vị
· Nhận biết các vị trí công việc đáp ứng nhu cầu của cả cá nhân và đơn vị
· Phát hiện sự không phù hợp của nhân viên với vị trí công việc được giao
· Các chính sách chấm dứt lao động
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
• Nhận xét của cá nhân
• Thảo luận chuyên môn
• Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Xử lý khiếu kiện của nhân viên và giải quyết vấn đề
MÃ SỐ: CC17
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong việc xây dựng và tuân thủ quy trình khiếu nại của đơn vị để xử lý các vấn đề, giải quyết các mối bận tâm hay phàn nàn của nhân viên trong bộ phận.
Đơn vị năng lực này mô tả tiêu chuẩn tối thiểu đối với các nhà quản lý trong thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại theo yêu cầu pháp lý và yêu cầu của đơn vị. Để đáp ứng tiêu chuẩn, các nhà quản lý cần có kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về quy trình này cũng như kỹ năng giao tiếp tốt và kinh nghiệm phong phú.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thông báo với nhân viên về các quy trình thủ tục khiếu nại
P1. Cung cấp thông tin đầy đủ về quy trình, thủ tục hiện hành của đơn vị liên quan đến việc đưa ra khiếu nại/khiếu kiện
P2. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ đồng nghiệp hoặc chuyên gia nhân sự hay chuyên gia pháp lý về bất kỳ khía cạnh nào của quy trình khiếu nại chưa nắm rõ
E2. Thực hiện quy trình khiếu nại
P3. Xác định các khiếu nại tiềm ẩn và đưa ra các biện pháp phòng ngừa để giải quyết vấn đề khi có thể
P4. Xử lý các phàn nàn, vấn đề khó khăn và lo lắng của nhân viên, tìm kiếm các giải pháp mềm dẻo để xử lý vấn đề nếu có thể
P5. Tuân theo các quy trình chính thức của đơn vị về xử lý khiếu nại nếu có nhân viên gửi khiếu nại bằng văn bản
E3. Duy trì các hồ sơ chính xác
P6. Lưu giữ đầy đủ và chính xác hồ sơ trong suốt quá trình khiếu nại và đảm bảo sự bảo mật trong thời gian cần thiết
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để các bên hiểu nhau
S2. Điều tra để xác định nguyên nhân và sự việc
S3. Giải quyết vấn đề bất đồng
S4. Tư vấn luật pháp, nội quy lao động của cơ sở
S5. Ra quyết định theo nội quy lao động của cơ sở
S6. Giám sát quá trình thực thi
S7. Lưu giữ hồ sơ
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của việc thông tin cho các nhân viên đầy đủ các quy trình, thủ tục hiện tại của đơn vị về việc đưa ra khiếu nại
K2. Các cách tiếp cận mềm dẻo để xử lý các lo lắng, vấn đề khó khăn, phàn nàn và khi nào thì cách tiếp cận này có thể giải quyết tình huống một cách hiệu quả
K3. Tầm quan trọng của việc tuân theo các quy trình, thủ tục khiếu nại chính thức của đơn vị và khi nào thì áp dụng chúng
K4. Cách tiến hành cuộc họp với nhân viên để thảo luận về khiếu nại của họ
K5. Cách điều tra khiếu nại một cách thấu đáo
K6. Tầm quan trọng của thông tin rõ ràng, ngắn gọn, khách quan và cách thức thực hiện việc này
K7. Cách lưu giữ hồ sơ đầy đủ và chính xác trong suốt quá trình khiếu nại và đảm bảo sự bảo mật trong thời gian cần thiết
K8. Quy trình xử lý khiếu nại của đơn vị
K9. Nguồn tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ từ đồng nghiệp, bộ phận nhân sự và các chuyên gia pháp lý
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Thông tin cho nhân viên về quy trình khiếu nại:
· Đảm bảo nhân viên được thông tin đầy đủ về quy trình khiếu nại hiện hành
· Tìm kiếm sự hỗ trợ từ đồng nghiệp, bộ phận nhân sự và các chuyên gia pháp lý
2. Thực hiện quy trình khiếu nại:
· Nhận biết các khiếu nại tiềm ẩn trước khi chúng trở thành vấn đề lớn
· Có các biện pháp phòng ngừa để giải quyết vấn đề khi có thể
· Phản hồi một cách mềm dẻo với các lo lắng, vấn đề khó khăn và phàn nàn của nhân viên để xử lý tình huống nếu có thể
· Cân nhắc khi nào có thể sử dụng cách tiếp cận mềm dẻo để giải quyết tình huống một cách hiệu quả
· Tuân theo các quy trình khiếu nại chính thức của đơn vị nếu nhân viên gửi khiếu nại bằng văn bản
3. Lưu giữ hồ sơ đầy đủ và chính xác:
· Đảm bảo các hồ sơ được lưu giữ đầy đủ trong suốt quá trình khiếu nại
· Đảm bảo hồ sơ được lưu trữ bảo mật trong thời gian cần thiết
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Huấn luyện nhân viên tại chỗ
MÃ SỐ: CC18
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để giúp các nhân viên trong và ngoài bộ phận triển khai và duy trì việc thực hiện công việc thông qua hình thức huấn luyện tại chỗ.
Huấn luyện tại chỗ giúp các cá nhân hoàn thiện việc thực hiện công việc bằng cách:
• Nhận biết thế mạnh của họ và tìm cách phát huy thế mạnh theo cách hiệu quả nhất
• Phân tích các khía cạnh công việc của họ chưa đạt được hiệu quả tối ưu và lập kế hoạch huấn luyện tập trung vào các điểm yếu và các khoảng trống
• Huấn luyện từng cá nhân về các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng thực hành, dịch vụ khách hàng, kỹ năng giao tiếp hoặc các lĩnh vực khác của hoạt động kinh doanh
Tiêu chuẩn này liên quan đến các giám sát viên và người quản lý là những người có trách nhiệm cụ thể trong việc huấn luyện nhân viên.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Nhận diện yêu cầu huấn luyện
P1. Làm việc với nhân viên để nhận diện và ưu tiên các nhu cầu huấn luyện của họ
P2. Đảm bảo các yêu cầu huấn luyện của họ phù hợp với mục tiêu của đơn vị
P3. Cùng với nhân viên xác định mục tiêu mà họ mong đợi từ khóa huấn luyện
P4. Cùng với nhân viên xác nhận phương pháp huấn luyện sẽ được sử dụng
P5. Cùng với nhân viên tìm hiểu để phát hiện các nhu cầu kiến thức và kỹ năng cần phát triển và các hành vi cần được thay đổi của từng cá nhân nhằm đáp ứng tiêu chuẩn thực hiện công việc
P6. Cùng với nhân viên tìm hiểu những trở ngại có thể ảnh hưởng đến quá trình tiến bộ của họ và cách loại bỏ các trở ngại này
E2. Chuẩn bị và thực hiện các buổi huấn luyện
P7. Cùng với nhân viên lập kế hoạch cách thức phát triển các kỹ năng và hành vi mới theo trình tự các bước hợp lý
P8. Chuẩn bị các buổi huấn luyện, xác nhận nội dung và kết quả mong muốn
P9. Thực hiện các buổi huấn luyện về chuyên môn, thực hành hoặc các kỹ năng khác để giúp nhân viên phát triển các kỹ năng và hành vi mới hoặc hoàn thiện các kỹ năng và hành vi hiện tại
E3. Giám sát tiến trình và cung cấp phản hồi
P10. Giám sát sự tiến bộ của nhân viên một cách có hệ thống
P11. Đưa ra phản hồi cụ thể nhằm hoàn thiện các kỹ năng của nhân viên, tăng cường các hành vi hiệu quả và thúc đẩy động lực của họ nhằm đạt được tiêu chuẩn thực hiện công việc
P12. Thống nhất với nhân viên khi họ đã đạt được tiêu chuẩn thực hiện công việc, hoặc khi họ không cần huấn luyện thêm
P13. Khuyến khích và trao quyền cho nhân viên để họ có trách nhiệm phát triển nghề nghiệp lâu dài của chính họ
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp và nhận diện yêu cầu huấn luyện
S2. Tư vấn nội dung các khóa huấn luyện
S3. Lập kế hoạch huấn luyện
S4. Biên soạn, phát triển các tài liệu huấn luyện
S5. Triển khai huấn luyện
S6. Khuyến khích và trao quyền để nhân viên phát triển
S7. Đo lường và đánh giá sự tiến bộ
Kiến thức thiết yếu
K1. Các mô hình, công cụ và kỹ thuật huấn luyện liên quan, cách thức áp dụng các mô hình, công cụ và kỹ thuật đó
K2. Các kỹ năng huấn luyện hiệu quả cần có và cách áp dụng các kỹ năng này
K3. Cách thiết lập thỏa thuận huấn luyện với nhân viên và nội dung của thỏa thuận
K4. Cách giúp nhân viên nhận biết các kỹ năng cần phát triển và các hành vi cần thay đổi
K5. Cách giúp nhân viên nhận biết và tháo gỡ những khó khăn có thể ảnh hưởng đến sự tiến bộ của họ
K6. Cách giúp nhân viên chuẩn bị kế hoạch phát triển các kỹ năng và/hoặc điều chỉnh hành vi của họ
K7. Cách giúp nhân viên thử thực hiện các kỹ năng và hành vi mới và cách thể hiện sự tiến bộ của họ
K8. Tầm quan trọng của việc giám sát sự tiến bộ của từng nhân viên trong việc phát triển kỹ năng và hành vi mới và cách thực hiện việc giám sát
K9. Cách đưa ra các ý kiến phản hồi cụ thể cho nhân viên nhằm hoàn thiện các kỹ năng của họ, tăng cường các hành vi hiệu quả và thúc đẩy động lực làm việc
K10. Cách trao quyền cho nhân viên để họ có trách nhiệm với chính quá trình phát triển của bản thân
K11. Các yêu cầu của ngành để hỗ trợ nhân viên nâng cao hiệu suất công việc
K12. Các nguồn thông tin, nguồn lực và tư vấn trong đơn vị
K13. Các chính sách và thông lệ của đơn vị trong huấn luyện, đào tạo tại chỗ
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Xác định các yêu cầu huấn luyện:
· Xây dựng các lĩnh vực cụ thể mà nhân viên muốn tăng hiệu suất công việc
· Xây dựng các tiêu chuẩn hiện hành về thực hiện công việc
· Xây dựng các tiêu chuẩn thực hiện công việc mà nhân viên muốn đạt được
· Xác định các lý do nhân viên muốn tăng hiệu suất công việc
· Làm rõ các hình thức hỗ trợ mà nhân viên mong đợi từ giám sát viên/người quản lý và những cam kết mong đợi từ nhân viên
· Xác nhận khóa huấn luyện sẽ cung cấp cho nhân viên
· Xác nhận khung thời gian huấn luyện
· Xác nhận địa điểm, tần suất và độ dài các khóa huấn luyện
· Xác nhận các mốc thời gian đánh giá sự tiến bộ
· Xác nhận cách thức đo lường và đánh giá sự tiến bộ
2. Các trở ngại có nguy cơ ảnh hưởng đến sự tiến bộ của nhân viên:
· Áp lực công việc
· Cách sắp xếp ca làm việc
· Phản ứng với thay đổi
· Thiếu thiết bị, tiện nghi hoặc các nguồn lực
· Thiếu sự hỗ trợ của đồng nghiệp hoặc từ những người khác
· Thiếu cách đào tạo phù hợp
3. Thiếu hụt kỹ năng có thể được khắc phục thông qua huấn luyện:
• Các kỹ năng không đòi hỏi các khóa đào tạo chính thức hoặc kéo dài như:
o Kỹ năng dịch vụ khách hàng hoặc kỹ năng giao tiếp
o Các kỹ năng thực hành hoặc kỹ năng chuyên môn như vận hành các thiết bị
o Bán hoặc quảng bá sản phẩm và dịch vụ
4. Thời gian và địa điểm phù hợp:
• Tại nơi làm việc trong thời gian làm việc
• Trước hoặc sau giờ làm việc
• Tại địa điểm mô phỏng ngoài nơi làm việc thực tế
5. Các kỹ năng nghề nghiệp cụ thể có thể liên quan đến:
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc giới thiệu các thiết bị mới
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc giới thiệu các quy trình mới
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc giới thiệu các thủ tục mới
• Các kỹ năng cần để hoàn thành công việc hoặc nhiệm vụ một cách hiệu quả
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thực hiện bài đào tạo nhóm
MÃ SỐ: CC19
Đơn vị năng lực này tập trung vào các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tổ chức và triển khai đào tạo nhân viên/học viên trong nhóm, hài hòa giữa các nhu cầu phát triển của từng cá nhân với các kỹ năng và kiến thức mà mỗi thành viên cần có để hoàn thành vai trò của họ tại đơn vị.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thiết lập các yêu cầu đào tạo và phát triển
P1. Xác định năng lực hiện tại của học viên/nhân viên
P2. Xác định năng lực cần có đối với học viên/nhân viên
P3. Xác nhận khoảng trống về nhu cầu đào tạo đã được xác định đối với từng cá nhân liên quan
P4. Xác định sự hỗ trợ hiện có để triển khai đào tạo
E2. Chuẩn bị đào tạo
P5. Lập kế hoạch yêu cầu đào tạo
P6. Xây dựng nội dung đào tạo
P7. Phát triển các tài liệu và học liệu phục vụ đào tạo
E3. Triển khai khóa đào tạo
P8. Chuẩn bị địa điểm đào tạo
P9. Giới thiệu các hoạt động đào tạo và kiểm tra đánh giá
P10. Tiến hành đào tạo
P11. Tạo các cơ hội cho học viên/nhân viên thực hành
P12. Nhận xét phản hồi quá trình học tập của học viên/nhân viên
E4. Đánh giá và theo dõi sau khóa học
P13. Hoàn thành việc đánh giá học viên/nhân viên
P14. Thu thập ý kiến phản hồi để rút kinh nghiệm cho các khóa đào tạo tiếp theo
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Giao tiếp để xác nhận khoảng trống về nhu cầu đào tạo
S2. Lập kế hoạch và xây dựng tài liệu đào tạo
S3. Triển khai đào tạo theo nhóm
S4. Tiếp thu và đưa ra ý kiến phản hồi để rút kinh nghiệm cho các khóa tiếp theo
S5. Sử dụng các phương tiện trực quan trong đào tạo
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức kết hợp hài hòa giữa nhu cầu đào tạo của cá nhân và nhóm với nhu cầu của đơn vị
K2. Cách thức tiến hành phân tích nhu cầu đào tạo
K3. Cách xác định loại hình đào tạo phù hợp và kết quả đạt được thông qua các loại hình đào tạo khác nhau
K4. Cách thức đảm bảo các kết quả đào tạo đáp ứng nhu cầu đào tạo đã xác định
K5. Các loại ý kiến phản hồi về đào tạo cần nhận được từ mỗi cá nhân học viên/nhân viên và cách thức đánh giá hiệu quả của đào tạo
K6. Tầm quan trọng của việc xác định các mục tiêu dài hạn cũng như lợi ích trước mắt
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
Trong một đơn vị năng lực, đây là phần quy định không thể tách rời, đề cập các môi trường và tình huống làm việc khác nhau có thể ảnh hưởng đến quá trình thực hiện của nhân viên.
1. Việc xác định năng lực hiện tại:
• Quan sát thực tế công việc của người lao động
• Xem xét dữ liệu thuộc hệ thống/cơ sở dữ liệu việc thực hiện công việc của nhân viên tại nơi làm việc
• Tìm kiếm thông tin từ người quản lý, giám sát viên và đồng nghiệp
• Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng
• Kiểm tra hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhân viên
• Xác định sở thích của cá nhân học viên/nhân viên về cách thức đào tạo phù hợp
2. Việc xác định năng lực cần có đối với học viên/nhân viên:
• Rà soát các chương trình đào tạo liên quan
• Xác nhận lại các kế hoạch kinh doanh
• Rà soát các quy trình và chính sách có liên quan
• Rà soát các bảng phân tích công việc hiện có
• Cụ thể hóa các tiêu chí về sản phẩm và dịch vụ
• Mô tả bối cảnh tại nơi làm việc, bao gồm cả các điều kiện để thực hiện công việc
3. Việc mô tả khoảng trống cần đào tạo:
• Cụ thể hóa sự khác biệt giữa mong muốn của đơn vị và kết quả thực hiện công việc của học viên/nhân viên
• Mức độ thực hiện công việc thực tế tại nơi làm việc của mỗi học viên/nhân viên
• Xác nhận khoảng trống cần đào tạo đã xác định đối với từng học viên/nhân viên
4. Sự hỗ trợ cần thiết cho quá trình đào tạo:
• Thời gian
• Nguồn lực vật chất
• Nguồn nhân lực
• Nguồn lực tài chính
• Địa điểm đào tạo
• Tài liệu và học liệu phục vụ đào tạo, trang thiết bị và phương tiện trực quan
• Sự hỗ trợ về quản lý
• Lộ trình phát triển nghề nghiệp cá nhân đã được xác lập trong đơn vị dựa trên việc triển khai đào tạo nội bộ
5. Việc phát triển nội dung đào tạo:
• Đảm bảo tính chính xác và sự bao quát của các nội dung đã đề xuất
• Xác định các chủ đề và các tiểu đề cần đào tạo
• Xác định các kiến thức, kỹ năng và thái độ nền tảng trong mỗi nội dung đã đề xuất
• Lập sơ đồ nội dung đào tạo đối chiếu với các năng lực đã xác định cần có của từng học viên/nhân viên
• Nhấn mạnh vấn đề an toàn tại nơi làm việc trong tất cả các giai đoạn triển khai đào tạo và trong tất cả các nội dung đào tạo
6. Việc phát triển các tài liệu và học liệu phục vụ đào tạo:
• Cân đối các tài liệu và học liệu phục vụ đào tạo với nhu cầu đã xác định tại nơi làm việc
• Xác định các tài liệu và học liệu cụ thể, bao gồm cả cẩm nang hướng dẫn, sách học, sách bài tập, hướng dẫn thảo luận, tài liệu phát tay, quy trình nghiệp vụ tiêu chuẩn, áp phích, các đoạn video minh họa, các vật mẫu,...
• Chuẩn bị xây dựng các tài liệu và học liệu phục vụ đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu đã xác định tại nơi làm việc
7. Việc triển khai khóa đào tạo:
• Bám sát kế hoạch đào tạo/kế hoạch triển khai đã chuẩn bị, bao gồm cả mức độ bao quát của nội dung/mục tiêu và việc thực hiện các hoạt động trong đào tạo
• Điều chỉnh kế hoạch triển khai đã chuẩn bị để đáp ứng hiệu quả nhất các vấn đề nảy sinh trong khóa đào tạo
• Áp dụng các kỹ năng tương tác thích hợp giữa các cá nhân để thúc đẩy hoạt động đào tạo
• Sử dụng các kỹ năng giao tiếp bằng lời hiệu quả để truyền tải nội dung đào tạo, cung cấp thông tin bổ trợ và giám sát khóa đào tạo
• Sử dụng các hình thức đào tạo phù hợp: trình bày lý thuyết nghề hoặc thực hành nghề
8. Việc nhận xét phản hồi học viên/nhân viên:
• Đảm bảo ý kiến phản hồi được đưa ra một cách cẩn trọng
• Sử dụng ý kiến phản hồi tích cực nhằm tạo động lực và khuyến khích nhân viên/học viên
• Ghi nhận cả nỗ lực cũng như kết quả
• Chân thành trong việc đưa ra ý kiến nhận xét
• Luôn cởi mở với cương vị đào tạo viên khi tiếp nhận ý kiến phản hồi từ học viên/nhân viên
• Sử dụng các kỹ thuật giao tiếp bằng lời và không lời trong việc đưa ra ý kiến phản hồi
9. Việc hoàn thành đánh giá học viên:
• Đưa ra các mẫu phiếu đánh giá, đảm bảo mục tiêu đánh giá khách quan về nội dung đào tạo, quá trình triển khai đào tạo, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và các kết quả đào tạo đạt được
• Đảm bảo ý kiến phản hồi về khóa đào tạo được rút kinh nghiệm cho các khóa đào tạo tiếp theo
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Đảm bảo chất lượng công việc trong nhóm
MÃ SỐ: CC20
Đơn vị năng lực này tập trung vào các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để kiểm tra tiến trình và chất lượng công việc của thành viên trong nhóm nhằm đảm bảo đạt được tiêu chuẩn thực hiện công việc theo yêu cầu. Đơn vị năng lực này áp dụng cho các giám đốc, giám sát viên và trưởng nhóm chịu trách nhiệm kiểm soát tiến độ công việc của nhóm và kiểm tra chất lượng kết quả đầu ra.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc
P1. Thường xuyên kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm so với tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra
P2. Đưa ra ý kiến phản hồi kịp thời, cụ thể để các thành viên trong nhóm duy trì và cải thiện kết quả thực hiện công việc
E2. Hỗ trợ các thành viên trong nhóm
P3. Hỗ trợ các thành viên trong nhóm xác định và giải quyết các vấn đề và sự vụ không lường trước
P4. Khuyến khích các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn và tiêu chuẩn đề ra
P5. Cung cấp sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung mà các thành viên trong nhóm cần có để hoàn thành công việc đúng thời hạn và tiêu chuẩn đề ra
E3. Giải quyết các vấn đề liên quan đến thực hiện công việc
P6. Xác định các việc thực hiện không đạt yêu cầu, thảo luận nguyên nhân và thống nhất giải pháp khắc phục với các thành viên trong nhóm
P7. Ghi nhận những phần việc quan trọng đã được các thành viên trong nhóm thực hiện tốt
P8. Khuyến khích các thành viên trong nhóm duy trì và thường xuyên cải thiện kết quả thực hiện công việc
P9. Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính thức kết quả thực hiện công việc, nếu có thể
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Kiểm tra, giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
S2. Đánh giá thực hiện công việc
S3. Đưa thông tin phản hồi
S4. Động viên, tuyên dương những điểm mạnh cần phát huy
S5. Nhắc nhở, phê bình những điểm cần khắc phục
S6. Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu
S7. Giải quyết vấn đề bất đồng
S8. Làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức hiệu quả nhất để kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng
K2. Cách thức đưa ra ý kiến phản hồi kịp thời và mang tính xây dựng dành cho các thành viên của nhóm
K3. Cách thức lựa chọn và áp dụng các phương pháp khác nhau để thúc đẩy, hỗ trợ và khuyến khích các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được giao và thường xuyên nâng cao kết quả thực hiện
K4. Cách thức lựa chọn và áp dụng các phương pháp khác nhau để ghi nhận thành tích của các thành viên trong nhóm
K5. Sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung mà các thành viên trong nhóm cần có để hoàn thành công việc đúng thời hạn và tiêu chuẩn đề ra cũng như cách thức hỗ trợ họ thực hiện công việc
K6. Cách thức rà soát kế hoạch của nhóm để thực hiện các công việc theo yêu cầu
K7. Quy trình và chính sách của đơn vị trong việc phát triển cá nhân và nghề nghiệp
K8. Quy trình báo cáo trong đơn vị mà cá nhân đang làm việc và phạm vi quyền hạn của cá nhân
K9. Các tiêu chuẩn hoặc mức độ thực hiện công việc do đơn vị đề ra
K10. Các chính sách và quy trình xử lý việc thực hiện công việc kém hiệu quả
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Mức độ dịch vụ và hiệu quả:
• Giám sát và đánh giá kết quả thực hiện công việc
• Theo dõi mức độ hài lòng của khách
• Giám sát chi phí
2. Các nội dung đảm bảo chất lượng:
• Hệ thống chất lượng
• Tiêu chuẩn chất lượng
3. Các vấn đề về chất lượng:
• Các tình huống phục vụ khách hàng khó tính
• Sự cố kỹ thuật/hỏng thiết bị
• Sự cố trong việc cung cấp dịch vụ đã hứa với khách hàng
• Sự cố hay bất cập về quy trình làm việc
• Phân công công việc không hợp lý gây ra tình trạng thiếu/thừa nhân viên
• Không đủ nguồn lực tài chính
• Sự chậm trễ và những khó khăn về thời gian
• Những vấn đề khác
4. Các quy trình và hệ thống:
• Dịch vụ khách hàng
• Hoạt động của nhà hàng và quầy bar
• Bếp
• Bộ phận hành chính
• Quy trình đặt giữ chỗ
• Hệ thống phục vụ buồng
• Kiểm soát kho hàng
• An ninh
• Thực hành an toàn lao động
• Hệ thống ghi chép dữ liệu
• Các thủ tục tài chính
• Những hoạt động khác
5. Việc huấn luyện và phản hồi tích cực:
• Rà soát đánh giá hoạt động
• Tư vấn
• Nhận xét của khách
6. Các hồ sơ lưu tại nơi làm việc:
• Hồ sơ nhân viên
• Báo cáo thực hiện công việc
• Hồ sơ về tiền lương và thời gian làm việc
• Hồ sơ tài chính
• Hồ sơ nhận tiền mặt
• Các tài liệu, phiếu dịch vụ (voucher) và chứng từ giao dịch tại bộ phận lễ tân
• Hồ sơ khách hàng
• Hồ sơ kiểm toán
• Hồ sơ kho hàng
• Những hồ sơ khác
7. Các vấn đề tại nơi làm việc:
• Kỹ thuật nghề
• Khách hàng
• Nhà cung cấp
• Trang thiết bị
• Sự tuân thủ
• Thủ tục hành chính
• Tổ chức
• Người lao động
• Những vấn đề khác
8. Hoạt động sửa sai:
• Quy trình và/hoặc thủ tục mới
• Thay đổi về quy trình và/hoặc thủ tục tại nơi làm việc
• Những hoạt động khác
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Lập kế hoạch, phân công và giám sát công việc của nhóm
MÃ SỐ: CC21
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đảm bảo công việc yêu cầu của nhóm được phân công hiệu quả và công bằng, đồng thời cũng liên quan đến việc giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên nhóm nhằm đảm bảo đáp ứng mức độ hay tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lập kế hoạch công việc của nhóm
P1. Xác nhận với người quản lý về công việc mà nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm và vấn đề nổi bật khi cần thiết
P2. Lập kế hoạch về cách thức nhóm thực hiện công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các hoạt động quan trọng, đồng thời tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có
E2. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm
P3. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm một cách công bằng, có tính đến các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội phát triển
P4. Giới thiệu tóm tắt với các thành viên của nhóm về công việc mà họ được phân công và tiêu chuẩn hoặc mức độ thực hiện được mong đợi
P5. Khuyến khích các thành viên của nhóm đặt câu hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các công việc mà họ được phân công
E3. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm
P6. Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng dựa trên tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi
P7. Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và mang tính xây dựng
P8. Hỗ trợ các thành viên trong nhóm xác định và xử lý các loại vấn đề và các sự vụ không lường trước được
P9. Thúc đẩy các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được phân công và cung cấp bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung nào để giúp họ hoàn thành công việc
P10. Giám sát mâu thuẫn trong nhóm, xác định nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả
E4. Xem xét kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm
P11. Xác định việc thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không thể chấp nhận được, thảo luận với các thành viên trong nhóm về nguyên nhân và thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện
P12. Ghi nhận việc hoàn thành xuất sắc những phần việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được từng thành viên trong nhóm và cả nhóm thực hiện, thông báo cho người quản lý
P13. Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm vào việc đánh giá chính thức về quá trình thực hiện
CẤC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Lập kế hoạch công việc cho nhóm
S2. Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm
S3. Kiểm tra, giám sát tiến độ, quá trình và chất lượng công việc
S4. Đánh giá kết quả thực hiện công việc
S5. Động viên, tuyên dương những điểm mạnh cần phát huy
S6. Nhắc nhở, phê bình những điểm yếu cần khắc phục
S7. Tư vấn giải pháp khắc phục những điểm yếu
S8. Làm việc nhóm để theo dõi kết quả thực hiện công việc
Kiến thức thiết yếu
K1. Những cách khác nhau để giao tiếp hiệu quả với các thành viên của nhóm
K2. Tầm quan trọng của việc xác định/làm rõ những yêu cầu công việc của nhóm với người quản lý và cách thực hiện có hiệu quả
K3. Cách lập kế hoạch công việc của nhóm, bao gồm cả cách thức xác định các vấn đề ưu tiên hoặc các hoạt động quan trọng cũng như các nguồn lực sẵn có
K4. Cách xác định và áp dụng đầy đủ các chính sách sức khỏe và an toàn trong việc lập kế hoạch, phân công và kiểm tra công việc
K5. Tầm quan trọng của việc phân công công việc trong nhóm một cách công bằng và cách thức thực hiện
K6. Tầm quan trọng của việc giới thiệu tóm tắt với các thành viên trong nhóm về công việc mà họ được phân bổ và tiêu chuẩn hoặc cấp độ thực hiện được mong đợi và cách thức thực hiện
K7. Cách thức khuyến khích các thành viên trong nhóm đặt câu hỏi và/hoặc tìm cách làm rõ hơn và đưa ra những gợi ý liên quan đến công việc mà họ được phân công
K8. Những cách hiệu quả nhất để kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm một cách thường xuyên và công bằng
K9. Cách thức cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và có tính xây dựng cho các thành viên trong nhóm
K10. Cách thức lựa chọn và áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để thúc đẩy, hỗ trợ và khuyến khích các thành viên trong nhóm hoàn thành công việc được phân công, cải thiện kết quả thực hiện công việc của họ và ghi nhận những thành quả họ đạt được
K11. Sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung mà các thành viên trong nhóm cần có để hoàn thành công việc và cách thức hỗ trợ
K12. Tầm quan trọng của việc giám sát mâu thuẫn trong nhóm, cách xác định nguyên nhân của mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn một cách nhanh chóng và hiệu quả
K13. Tầm quan trọng của việc xác định thành viên trong nhóm thực hiện công việc kém hiệu quả hoặc không thể chấp nhận được, thảo luận để tìm ra các nguyên nhân, đồng thời thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện công việc trong nhóm
K14. Các loại vấn đề và các sự vụ không lường trước được có thể xảy ra và cách thức hỗ trợ các thành viên giải quyết chúng
K15. Cách thức ghi chép thông tin về quá trình thực hiện của các thành viên trong nhóm và sử dụng thông tin này vào mục đích đánh giá kết quả hoạt động.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Quản lý thực hiện công việc có thể được định nghĩa như sau:
• Một quá trình hoặc một số quá trình thiết lập sự hiểu biết chung về mục tiêu mà một cá nhân hoặc một nhóm cần đạt được và quản lý các cá nhân theo cách làm tăng khả năng đạt được mục tiêu ngắn hạn và dài hạn
2. Tiêu chuẩn thực hiện công việc:
• Các chỉ số thực hiện cơ bản được sử dụng để đánh giá việc thực hiện công việc trong thực tế so với mục tiêu đã đề ra
• Các tiêu chuẩn thực hiện cho biết mức độ thực hiện công việc được yêu cầu đối với từng cá nhân hoặc cả nhóm, thường được thể hiện dưới dạng định tính hoặc định lượng và có thể liên quan tới:
o Năng suất
o Sự đúng giờ
o Ngoại hình của cá nhân
o Mức độ chính xác trong công việc
o Sự tuân thủ các quy trình
o Các tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng
o Tương tác trong nhóm
o Thời gian đáp ứng
o Giảm thiểu rác thải
o Giảm thiểu chi phí
o Các tiêu chuẩn khác
3. Các hệ thống đảm bảo giám sát việc thực hiện công việc của nhân viên:
• Tất cả các hệ thống chính thức và được áp dụng thường xuyên, trong đó tất cả các nhân viên đều được đánh giá kết quả công việc thực tế tại nơi làm việc theo các mục tiêu đã đề ra để xác định mức độ hoặc thành tích thực hiện của từng cá nhân
• Đánh giá dựa trên các chứng cứ thực tế
• Phản hồi về việc thực hiện công việc đã định
• Hỗ trợ cá nhân tiếp tục thực hiện công việc đã được chấp nhận và điều chỉnh những kết quả thực hiện chưa được chấp nhận
• Khuyến cáo và có hình thức kỷ luật đối với nhân viên không thể hoặc không sẵn sàng thực hiện công việc đúng tiêu chuẩn và sự mong đợi
4. Việc đánh giá nhân viên:
• Tiến hành đánh giá theo định kỳ và thường xuyên
• Áp dụng hình thức đánh giá chéo giữa các nhân viên, bao gồm cả cán bộ quản lý, nhân viên làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian và nhân viên thời vụ
• Thiết lập các mục tiêu ban đầu để thực hiện công việc và thông báo để từng nhân viên được biết
• Tập hợp các chứng cứ về thực tế thực hiện công việc của nhân viên, trong đó cân nhắc tới:
o Hình thức đánh giá, có thể bao gồm cả đánh giá đồng cấp và tự đánh giá
o Đánh giá nhóm, sử dụng các chỉ số năng suất, bao gồm cả các ý kiến phản hồi từ những người hỗ trợ
o Các phương pháp thu thập dữ liệu về thực hiện công việc nhằm đảm bảo dữ liệu đáng tin cậy, phù hợp và chính xác
o Các phương pháp diễn giải dữ liệu thực hiện công việc, bao gồm cả các kết quả ưu tiên và sự hiểu biết
o Dữ liệu trong từng bối cảnh cụ thể
5. Tư vấn cho nhân viên về kết quả:
• Cung cấp ý kiến phản hồi dựa vào chứng cứ thực hiện công việc của nhân viên
• Thống nhất về mức độ trùng khớp giữa thực tế thực hiện và yêu cầu thực hiện
• Xác định hành động cần điều chỉnh, khung thời gian và các mục tiêu cho giai đoạn/chu trình tiếp theo của quá trình đánh giá nhân viên
6. Hành động cần thực hiện để củng cố việc đạt được mục tiêu đã điều chỉnh:
• Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết như giám sát, huấn luyện, đào tạo, các nguồn lực, thông tin
• Cung cấp sự hỗ trợ đối với các vấn đề ngoài công việc mà nhân viên gặp phải
• Tái phân công công việc và điều chỉnh khối lượng công việc
• Tái tổ chức thực hiện công việc
• Thống nhất các mục tiêu ngắn hạn để cải thiện kết quả thực hiện công việc
• Xem xét lại các tiêu chuẩn và/hoặc khối lượng công việc yêu cầu
• Tư vấn
7. Hỗ trợ và thúc đẩy các thành viên trong nhóm:
• Thảo luận cởi mở nhưng có nội dung rõ ràng giữa người quản lý và nhân viên
• Hỗ trợ đúng lúc để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc chậm trễ và tạo điều kiện gắn kết giữa việc thảo luận và các kết quả thực hiện công việc gần đây đã được xác định
• Áp dụng các chiến lược thích hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu của cá nhân và đơn vị
• Hỗ trợ ở mức độ phù hợp trong suốt quá trình tư vấn tương xứng với các vấn đề đang được xử lý
• Giới thiệu cho nhân viên các dịch vụ chuyên nghiệp bên ngoài nếu thấy phù hợp
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Bài tập kiểu dự án
· Nghiên cứu tình huống
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
MÃ SỐ: CC22
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để quản lý toàn bộ quá trình an toàn và sức khỏe trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân. Đơn vị năng lực này không dừng lại ở các quy định pháp lý về sức khỏe và an toàn lao động mà còn hướng tới các tình huống có tính đến sức khỏe và an toàn lao động trong quá trình lập kế hoạch, ra quyết định và thuộc về “văn hóa” phạm vi trách nhiệm của cá nhân. “Phạm vi trách nhiệm” có thể giới hạn ở một bộ phận chuyên môn, một khu vực chức năng hay một điểm kinh doanh như một văn phòng công ty du lịch hay cơ sở lưu trú du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thực hiện chính sách về sức khỏe và an toàn
P1. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ cá nhân trong quy định pháp lý về sức khỏe và an toàn
P2. Đảm bảo mọi văn bản chính sách về sức khỏe và an toàn của đơn vị được thông báo rõ ràng tới tất cả mọi người trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân và những bên liên quan khác
P3. Đảm bảo chính sách sức khỏe và an toàn được đưa vào thực hiện trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân, được xem xét lại khi tình huống thay đổi vào những thời điểm nhất định, kết luận sẽ được chuyển cho những người có trách nhiệm xem xét, giải quyết
E2. Đảm bảo tham vấn nhân viên về sức khỏe và an toàn
P4. Đảm bảo có sự tham vấn thường xuyên với những người trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân hoặc những người đại diện về vấn đề sức khỏe và an toàn
P5. Tìm kiếm và sử dụng các ý kiến của chuyên gia liên quan đến vấn đề sức khỏe và an toàn
E3. Đảm bảo có sẵn các hệ thống để xác định và giám sát rủi ro
P6. Đảm bảo có sẵn hệ thống tại chỗ để nhận biết nguy cơ và đánh giá rủi ro trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân; hành động kịp thời và hiệu quả để loại bỏ hoặc kiểm soát các nguy cơ và rủi ro đó
P7. Đảm bảo có sẵn hệ thống tại chỗ để giám sát, đánh giá và báo cáo một cách hiệu quả việc thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân
E4. Triển khai và cải tiến thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn
P8. Chứng minh sự cải tiến liên tục việc thực hiện các quy định về sức khỏe và an toàn trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân
P9. Đặt sức khỏe và an toàn vào vị trí ưu tiên khi thông tin về việc lập kế hoạch và ra quyết định trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân
P10. Chứng minh những hành động của các cá nhân củng cố các thông điệp về chính sách sức khỏe và an toàn của đơn vị
P11. Đảm bảo các nguồn lực đầy đủ được phân bổ rộng khắp trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân để giải quyết các vấn đề sức khỏe và an toàn
P12. Phát triển văn hóa đặt “sức khỏe và an toàn” lên hàng đầu trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc hiểu các chính sách về về sức khỏe và an toàn
S2. Triển khai các chính sách về về sức khỏe và an toàn cho nhân viên dưới quyền
S3. Tư vấn kinh nghiệm về sức khỏe và an toàn
S4. Sử dụng các thiết bị về an toàn
S5. Ghi chép và lập biên bản
Kiến thức thiết yếu
K1. Tầm quan trọng của sức khỏe và an toàn ở nơi làm việc
K2. Cách thức và địa điểm cần xác định nghĩa vụ và trách nhiệm cá nhân dưới góc độ pháp luật về sức khỏe và an toàn
K3. Cách cập nhật các quy định và văn bản pháp lý liên quan tới sức khỏe và an toàn
K4. Yêu cầu dành cho các đơn vị là phải có thông báo bằng văn bản các chính sách về sức khỏe và an toàn
K5. Cách thức phổ biến văn bản chính sách về sức khỏe và an toàn tới người lao động trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân và những bên liên quan khác
K6. Cách thức và thời điểm phải xem xét lại việc áp dụng văn bản về chính sách sức khỏe và an toàn trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân và đưa ra kết luận để thông báo tình hình
K7. Cách thức và thời điểm cần hỏi ý kiến những người trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân hay các đại diện của họ về các vấn đề sức khỏe và an toàn lao động
K8. Các nguồn ý kiến chuyên gia liên quan đến sức khỏe và an toàn lao động
K9. Các cách thức phát triển văn hóa “đặt sức khỏe và an toàn lên hàng đầu” trong phạm vi quyền hạn của cá nhân
K10. Các loại nguy cơ và rủi ro có thể nảy sinh đối với sức khỏe và an toàn – cách thức thiết lập và sử dụng các hệ thống phát hiện nguy cơ và đánh giá rủi ro cũng như loại hành động cần triển khai để kiểm soát hoặc loại bỏ chúng
K11. Cách thức thiết lập các hệ thống theo dõi, đánh giá và báo cáo về thực hiện sức khỏe và an toàn trong phạm vi trách nhiệm của cá nhân
K12. Lý do và cách thức mà những thông tin về sức khỏe và an toàn được tính đến khi lập kế hoạch và ra quyết định
K13. Tầm quan trọng của việc xây dựng điển hình tốt liên quan đến sức khỏe và an toàn
K14. Các loại nguồn lực cần có để giải quyết các vấn đề về sức khỏe và an toàn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các thông tin liên quan về sức khỏe và an toàn:
• Vai trò, trách nhiệm của nhân viên
• Các quy định pháp lý
• Sắp xếp việc kiểm tra sức khỏe và an toàn
• Định vị vai trò của thông tin, quy trình, chính sách liên quan đến sức khỏe và an toàn
• Các rủi ro cụ thể và các biện pháp kiểm soát cần thiết
• Các luật hiện hành
2. Các nguy cơ và rủi ro:
• Hỏa hoạn và trường hợp khẩn cấp
• Các rủi ro liên quan đến đám đông
• Đe dọa đánh bom
• Trộm cắp, cướp có vũ khí
• Hỏng trang thiết bị
• Sinh vật gây hại
• Các nguy cơ xuất phát từ trang thiết bị
• Công việc thực hiện bằng tay
• Trơn trượt, vấp ngã
• Sử dụng chất kích thích/ma túy và chất có cồn tại nơi làm việc
• Bạo lực tại nơi làm việc
• Các chất độc hại
• Các nguy cơ, rủi ro khác
3. Các ghi chép/hồ sơ:
• Hồ sơ các trường hợp chấn thương về sức khỏe và an toàn
• Số trường hợp tai nạn có nguy cơ xảy ra
• Các ý tưởng cải thiện điều kiện sức khỏe và an toàn do các thành viên nhóm đề xuất
• Hồ sơ y tế
• Hồ sơ tập huấn về sức khỏe và an toàn
• Báo cáo về nguy cơ của các thành viên nhóm
• Các ghi chép/hồ sơ khác
4. Triển khai và cải tiến thực hiện quy định về sức khỏe và an toàn:
• Hội thảo
• Các buổi trao đổi thông tin
• Các tờ tóm tắt thông tin và các ấn phẩm khác
• Tư vấn kinh nghiệm
• Bài giảng
• Làm mẫu thực hành
• Các cuộc họp nhóm về sức khỏe và an toàn
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Áp dụng du lịch có trách nhiệm trong các dịch vụ lưu trú
MÃ SỐ: CC23
Đơn vị năng lực này đề cập các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm vào các cơ sở lưu trú du lịch như khách sạn, nhà nghỉ hoặc cơ sở kinh doanh lưu trú tại nhà dân.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thông báo cho khách hàng về các nội dung liên quan đến du lịch có trách nhiệm
P1. Thông báo cho khách các chính sách bảo vệ môi trường và nguồn nước của cơ sở lưu trú du lịch
P2. Thông báo cho khách những hành động tiết kiệm năng lượng trong cơ sở lưu trú du lịch
P3. Thông báo cho khách về chương trình giảm thiểu chất thải
P4. Đặt các lưu ý trong sổ thông tin tại phòng nghỉ để giúp khách ý thức được về vấn đề bảo vệ trẻ em và lạm dụng trẻ em
P5. Đặt các bảng lưu ý trong sổ thông tin tại phòng nghỉ để khuyến khích khách sử dụng lại khăn tắm, đồ vải nhằm giảm thiểu việc tiêu thụ hóa chất, nước và năng lượng
E2. Thực hành tiết kiệm năng lượng
P6. Xem xét lịch bảo trì các thiết bị điện để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
P7. Xem xét việc tiết kiệm năng lượng bằng cách lắp đặt máy móc/thiết bị hoạt động hiệu quả và tối ưu hóa cách sử dụng
E3. Thực hành sử dụng nước hiệu quả
P8. Cùng nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để đảm bảo nước xả bồn cầu, thời gian nước chảy qua vòi hoa sen và vòi nước được điều chỉnh ở mức tối thiểu
P9. Kiểm tra việc tiết kiệm năng lượng trong giặt là bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng và lắp đặt hệ thống máy móc sử dụng nước hiệu quả
P10. Giám sát việc sử dụng nước cho bể bơi, sân vườn và đất để bảo vệ nguồn nước
E4. Tránh lãng phí trong điều hành cơ sở lưu trú
P11. Xem xét phương án tái chế trong nhà bếp, nhà hàng, khu văn phòng, tiện nghi dành cho khách và buồng ngủ
P12. Theo dõi và đánh giá mức độ rác thải và tái chế
E5. Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong mua sắm và cung ứng
P13. Thiết lập chính sách mua sắm theo hướng ưu tiên những sản phẩm thân thiện với môi trường và những sản phẩm giảm thiểu năng lượng, nước và rác thải trong quá trình sử dụng
P14. Thiết lập chính sách mua sắm để ủng hộ những nhà cung ứng địa phương, nếu như có thể
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Xây dựng chính sách, quy trình ưu tiên hàng hóa, dịch vụ và nhà cung cấp địa phương
S2. Kiểm tra các trang thiết bị điện, nước
S3. Giám sát việc thực hiện các chính sách và quy trình về du dịch có trách nhiệm
S4. Khuyến khích đồng nghiệp có liên quan đưa ra sáng kiến tiết kiệm điện, nước và nguyên liệu
S5. Đánh giá mức độ rác thải và tái chế
S6. Tuyên truyền, quảng bá và truyền đạt thông tin hiệu quả
S7. Giải quyết các trở ngại
S8. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách xây dựng bộ quy tắc ứng xử của đơn vị dành cho khách hàng liên quan đến việc thực hiện du lịch có trách nhiệm
K2. Những phương pháp đã được sử dụng trong cơ sở lưu trú du lịch để tiết kiệm năng lượng, nước và quản lý rác thải
K3. Tầm quan trọng của việc áp dụng nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch
K4. Quy trình giảm thiểu tiêu thụ năng lượng sử dụng trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch
K5. Những cách tiết kiệm nước trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch
K6. Các cách tăng cường sử dụng đồ tái chế trong vận hành cơ sở lưu trú du lịch
K7. Tầm quan trọng của việc tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu chất thải
K8. Cách nâng cao nhận thức và xây dựng năng lực của nhân viên về các nguyên tắc du lịch bền vững liên quan tới trách nhiệm hàng ngày của họ
K9. Cách thiết lập các mục tiêu cải thiện tính bền vững đối với các nhà cung cấp
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Những nguyên tắc du lịch có trách nhiệm:
• Sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách tối ưu
• Tôn trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa - xã hội
• Đảm bảo lợi ích kinh tế lâu dài và khả thi cho tất cả các bên liên quan
2. Kiểm soát năng lượng:
• Lắp đặt những bộ kiểm soát công suất để tiết kiệm năng lượng trong các buồng khách nghỉ
• Giữ bể bơi và khu chăm sóc sức khỏe ở mức nhiệt độ tối thiểu cần thiết cho sự thoải mái của khách
• Tắt đèn tại khu vực không sử dụng và sử dụng ánh sáng tự nhiên khi có thể
• Đảm bảo các máy điều hòa được duy trì nhiệt độ ở mức tối ưu
• Đảm bảo bảo dưỡng định kỳ các thiết bị điện để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
• Xem xét việc tiết kiệm năng lượng trong khu giặt là và các khu vực khác trong đơn vị bằng cách lắp đặt các máy móc/thiết bị hiệu suất cao và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
• Đảm bảo tắt các thiết bị không cần thiết khi khách rời khỏi phòng
• Thay thế bóng đèn sợi đốt bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng CFL
• Đặt các biển thông báo nhắc nhở khách về việc tiết kiệm năng lượng, tắt đèn, tắt điều hòa nhiệt độ khi họ rời khỏi phòng
• Lắp đặt vòi nước và vòi hoa sen tiết kiệm nước có thiết bị sục khí sẽ làm giảm tiêu thụ nước trong khi vẫn duy trì được sự thoải mái cho khách
3. Sử dụng nước hiệu quả trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch:
• Bảo trì phòng tắm thường xuyên để tránh rò rỉ nước
• Cùng nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để đảm bảo nước xả bồn cầu, thời gian nước chảy ra vòi hoa sen và vòi nước được điều chỉnh ở mức tối thiểu
• Kiểm tra việc tiết kiệm năng lượng trong hoạt động giặt là bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng và lắp đặt thiết bị sử dụng nước hiệu quả
• Giám sát việc sử dụng nước cho bể bơi, sân vườn và đất để bảo vệ nguồn nước
4. Giảm thiểu rác thải trong điều hành cơ sở lưu trú du lịch:
• Thực hiện tái chế ở tất cả các khu vực như nhà bếp, khu văn phòng, tiện nghi cho khách và buồng ngủ
• Cung cấp nhiều thùng tái chế và ít thùng rác thải, khuyến khích nhân viên và khách tái sử dụng thay vì vứt bỏ thành rác thải
• Thay thế các đồ vật dùng một lần bằng các đồ vật có thể dùng nhiều lần như hộp đựng xà phòng hay dầu gội đầu
• Sử dụng các vật dụng làm vệ sinh và làm vườn thân thiện với môi trường
• Theo dõi và xác định mức độ rác thải và tái chế
5. Kiểm soát công suất sử dụng:
• Nhiệt kế điện tử
• Bàn điều khiển tại quầy lễ tân, có thể bật điện trong các buồng khách
• Thẻ chìa khóa mỗi buồng cho phép khách kích hoạt hệ thống điện khi đặt chìa khóa vào và tắt nguồn điện khi khách rút chìa khóa và rời khỏi buồng cũng như tự động điều chỉnh nhiệt độ buồng tùy theo công suất sử dụng buồng
6. Giữ nhiệt độ khu vực chăm sóc sức khỏe và phòng tập thể dục ở mức tối thiểu mà vẫn đảm bảo sự thoải mái:
• Cài đặt giờ trong phòng xông khô và xông hơi để tắt nhiệt khi không sử dụng
• Đặt biển báo yêu cầu khách tắt các thiết bị điện sau khi sử dụng
• Mua sắm các loại máy tập thể dục có thể nạp năng lượng từ hoạt động của người sử dụng thay vì phải sử dụng năng lượng điện
• Tắt máy điều nhiệt ở các khu vực bể bơi, phòng tập thể dục và vui chơi giải trí sau giờ hoạt động
7. Duy trì ánh sáng để giảm thiểu sử dụng năng lượng:
• Tắt đèn ở các khu vực không sử dụng
• Tận dụng ánh sáng tự nhiên, bật đèn ở mức tối thiểu trong ngày tại các khu vực có ánh sáng mặt trời
• Thường xuyên làm sạch các thiết bị chiếu sáng
• Lắp đặt bộ cảm biến ánh sáng ban ngày hoặc “tế bào quang điện” để có thể tự động điều chỉnh giảm ánh sáng nhân tạo khi có đủ ánh sáng tự nhiên
• Lắp đặt bộ cảm biến thân nhiệt để có thể tự động tắt đèn khi không có người
• Dán nhãn tại các công tắc đèn để mô tả vị trí các bóng đèn và hỗ trợ tắt đèn khi không cần thiết
8. Tối ưu hóa việc sử dụng điều hòa nhiệt độ để tiết kiệm năng lượng:
• Cài đặt chương trình cho máy điều nhiệt để điều chỉnh tự động theo sự thay đổi nhu cầu nhiệt độ trong ngày, ví dụ giảm nhiệt độ ấm hoặc mát tại khu vực công cộng (sảnh, hành lang, cầu thang) trong khoảng thời gian ít người qua lại, như từ nửa đêm đến 5h sáng
• Tận dụng ánh sáng mặt trời và sử dụng bóng mát/rèm cửa để giảm thiểu sử dụng điều hòa ở nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp
• Điều chỉnh nhiệt độ từ 23°-25°C vào mùa hè
• Lên lịch kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị điều hòa không khí
9. Tiết kiệm nước trong buồng của khách:
• Lắp đặt bồn cầu xả kép
• Sửa chữa những chỗ rò rỉ nhỏ vì một chỗ rò rỉ nhỏ sẽ trở thành rò rỉ lớn
• Lắp đặt hệ thống vòi pha trộn nước hiệu quả (pha nóng và lạnh) ở bồn rửa với tốc độ chảy 6 lít/phút và dòng chảy có sục khí
• Lắp đặt vòi hoa sen sục khí sử dụng nước hiệu quả với tốc độ chảy 9 lít/phút ở khu vực vòi tắm sen
• Cùng nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để đảm bảo nước xả nhà bồn cầu, thời gian nước chảy qua vòi hoa sen và vòi nước được điều chỉnh ở mức tối thiểu
10. Đảm bảo giặt là hiệu quả:
• Chỉ vận hành máy khi đã đủ công suất giặt
• Tuân thủ các chế độ thiết lập của nhà sản xuất và thường xuyên kiểm tra xem mực nước đã đủ trong quá trình vận hành
• Lên lịch bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo các van nước và van xả không bị rò rỉ
• Ngắt và tắt nguồn cung cấp hơi cho các thiết bị khi không sử dụng
• Khi nâng cấp thiết bị giặt là, cân nhắc việc lắp đặt các máy giặt theo quy trình nối tiếp, sử dụng ít nước và hơi nóng
11. Đảm bảo sử dụng hiệu quả hồ bơi:
• Làm sạch và bảo dưỡng định kỳ các bộ lọc hồ bơi
• Cân nhắc việc lắp đặt hệ thống làm nóng bằng năng lượng mặt trời cho bể bơi
• Theo dõi và ghi chép đồng hồ đo mức nước của bể bơi để xác định các rò rỉ hoặc việc sử dụng nước nhiều bất thường
12. Đảm bảo sử dụng hiệu quả khu vực ngoài trời:
• Lựa chọn trồng những cây bản địa yêu cầu tưới nước tối thiểu
• Hạn chế lượng và tần suất tưới nước cho cây và cỏ, trồng cỏ để giúp cây chịu được khô hạn tốt hơn, giúp rễ cây đâm sâu hơn trong đất
• Tưới nước vào gốc cây, không tưới vào lá
• Sử dụng ống nhỏ giọt thay cho vòi phun
• Tưới nước vào buổi sáng sớm và cuối buổi chiều, không tưới vào buổi trưa
13. Sử dụng các sản phẩm làm sạch thân thiện với môi trường:
• Sử dụng những sản phẩm phân hủy sinh học, không độc hại và không chứa phốt phát
• Sử dụng sản phẩm làm sạch cô đặc, sử dụng ít bao bì và đỡ tốn diện tích lưu kho
• Sử dụng các bình đựng xà phòng và dầu gội có thể sử dụng lại thay vì sử dụng một lần
• Nhân viên vệ sinh được tham gia vào tất cả các diễn đàn và thảo luận trong đơn vị về chủ đề bền vững
• Cung cấp thùng đựng rác tái chế trong mỗi buồng khách
14. Xây dựng và thực hiện chính sách mua sắm gắn với du lịch có trách nhiệm:
• Sử dụng các vật liệu xanh trong phục vụ buồng (sử dụng những chất làm sạch tự nhiên thay vì sử dụng hóa chất)
• Mua và sử dụng các vật liệu, đồ vải và thiết bị xanh (sản xuất tại địa phương, là sản phẩm tự nhiên và có thể tái chế)
• Xây dựng một chính sách mua hàng theo hướng ưu tiên các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Đặt mua những sản phẩm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng, nước và thải rác trong quá trình sản xuất
• Thiết lập một chính sách mua sắm theo hướng ưu tiên các nhà sản xuất địa phương nếu có thể để đem lại lợi ích cho cộng đồng địa phương
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Bài tập kiểu dự án
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
• Kiểm tra viết
• Câu hỏi vấn đáp
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Dự toán ngân sách
MÃ SỐ: CC24
Đơn vị năng lực này bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết đối với các nhà quản lý chịu trách nhiệm chuẩn bị ngân sách cho một bộ phận.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị thông tin về ngân sách
P1. Xác định và giải thích nguồn dữ liệu cần thiết cho việc chuẩn bị ngân sách
P2. Xem xét và phân tích dữ liệu
P3. Tiếp nhận thông tin về đầu vào của kế hoạch ngân sách từ các bên liên quan
P4. Tạo cơ hội cho các đồng nghiệp có liên quan đóng góp vào quá trình lập kế hoạch ngân sách
E2. Dự thảo ngân sách
P5. Dự thảo ngân sách, dựa trên kết quả phân tích tất cả các thông tin có sẵn
P6. Dự tính các khoản thu và chi bằng cách sử dụng thông tin liên quan hợp lệ và đáng tin cậy
P7. Rà soát lại các khoản thu và chi của các kỳ trước để hỗ trợ việc dự toán ngân sách
E3. Trình bày các đề xuất về ngân sách
P8. Trình bày các đề xuất một cách rõ ràng, ngắn gọn và theo hình thức thích hợp
P9. Chuyển dự thảo ngân sách cho các đồng nghiệp có liên quan đóng góp ý kiến
P10. Điều chỉnh ngân sách và hoàn thiện bản ngân sách cuối cùng trong khung thời gian được xác định
P11. Thông báo cho các đồng nghiệp về quyết định ngân sách cuối cùng
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Đọc hiểu các số liệu
S2. Phân tích các dữ liệu
S3. Tính toán, cân đối thu chi và các rủi ro có thể xẩy ra
S4. Khuyến khích đồng nghiệp có liên quan tham gia quá trình dự toán ngân sách
S5. Trình bày
S6. Truyền đạt thông tin
S7. Giải quyết các trở ngại
S8. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Cách thức thu hút các bên liên quan vào việc xác định và đánh giá các yêu cầu về nguồn lực tài chính
K2. Cách thức xác định và giải thích nguồn dữ liệu cần thiết cho việc chuẩn bị ngân sách
K3. Cách tạo cơ hội cho các đồng nghiệp có liên quan đóng góp vào quá trình lập kế hoạch ngân sách
K4. Cách trình bày các đề xuất ngân sách với những người khác
K5. Cách tính toán chi phí cố định và chi phí biến đổi của các hoạt động
K6. Kỹ thuật phân tích chi phí - lợi ích
K7. Tầm quan trọng của việc đưa ra các giải pháp thay thế như phương án dự phòng
K8. Tầm quan trọng của việc thu thập thông tin phản hồi để thuyết trình về ngân sách và cách sử dụng thông tin phản hồi này nhằm cải thiện các đề xuất trong tương lai
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Dữ liệu và các nguồn dữ liệu cần thiết cho việc chuẩn bị ngân sách:
· Dữ liệu thực hiện của các kỳ trước
· Đề xuất tài chính từ các bên liên quan quan trọng
· Thông tin tài chính từ các nhà cung cấp
· Kết quả nghiên cứu khách hàng và nhà cung cấp
· Kết quả nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
· Các chính sách và quy trình quản lý
· Hướng dẫn chuẩn bị ngân sách của đơn vị
2. Vấn đề nội bộ và vấn đề khách quan ảnh hưởng đến việc xây dựng ngân sách:
· Tái cơ cấu tổ chức và quản lý
· Mục tiêu của đơn vị/doanh nghiệp
· Luật pháp hoặc quy định mới
· Sự tăng trưởng hay suy giảm của nền kinh tế
· Biến động đáng kể về giá của một số hàng hóa
· Sự thay đổi xu hướng thị trường
· Phạm vi của dự án
· Sự sẵn sàng của địa điểm (dành cho các sự kiện)
· Yêu cầu về nguồn nhân lực
· Các vấn đề khác
3. Kế hoạch ngân sách:
· Kế hoạch tiền mặt
· Kế hoạch chi của các bộ phận/ phòng ban
· Kế hoạch tiền lương
· Kế hoạch chi cho dự án
· Kế hoạch chi cho các sự kiện
· Kế hoạch doanh thu bán hàng
· Kế hoạch dòng tiền
· Kế hoạch tài trợ vốn
· Các loại kế hoạch khác
4. Thông tin đầu vào
· Hạn chế về ngân sách
· Kỳ vọng của khách hàng
· Kỳ vọng của chủ sở hữu/các bên liên quan
· Các thông tin khác
5. Đề xuất:
· Hạn chế về ngân sách
· Ngân sách hoạt động
· Kế hoạch dự phòng
6. Quyết định ngân sách:
· Tăng/giảm phân bổ ngân sách
· Quyết định cắt giảm chi phí, chẳng hạn giảm số lượng nhân viên không cần thiết, đóng cửa các phòng, ban hoặc các điểm bán hàng,…
· Quyết định mở rộng, như thuê thêm nhân viên, mở thêm các điểm bán hàng/phòng, ban,…
7. Cam kết tài chính:
· Hợp đồng liên quan đến chi phí
· Hợp đồng liên quan đến thu nhập
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Chuẩn bị và phân tích báo cáo tài chính
MÃ SỐ: CC25
Đơn vị năng lực này tập trung vào các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần có để lập các báo cáo tài chính cần thiết nhằm theo dõi kết quả thực hiện hoạt động kinh doanh cũng như chuẩn bị và phân tích các báo cáo tài chính và báo cáo tình hình tài chính tổng hợp.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị các báo cáo tài chính riêng biệt
P1. Lập báo cáo doanh thu
P2. Lập bảng cân đối kế toán
P3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh (lỗ - lãi)
P4. Lập các báo cáo chuyên biệt khác theo các yêu cầu của bộ phận
E2. Phân tích các báo cáo tài chính và báo cáo tình hình tài chính
P5. Phân tích các báo cáo tài chính
P6. Phân tích các báo cáo tình hình tài chính
P7. Liên kết nội dung các báo cáo tài chính đáp ứng các yêu cầu nội bộ,đảm bảo tuân thủ yêu cầu của luật pháp, quy định của ngành, chính sách của đơn vị và quy tắc nghề nghiệp
P8. Xác nhận tính hợp lệ của các báo cáo tài chính đã được chuẩn bị
E3. Phát hành các hồ sơ cập nhật
P9. Cập nhật các hồ sơ nội bộ
P10. Phát hành các báo cáo tài chính và báo cáo tình hình tài chính
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Nhận dạng số liệu tài chính và các loại báo cáo cần sử dụng
S2. Tổng hợp số liệu tài chính
S3. Diễn giải, phân tích số liệu tài chính
S4. Tính toán
S5. Lập các báo cáo theo các chính sách, quy tắc, quy định về nội dung thông tin và định dạng mà hệ thống tài chính, kế toán của đơn vị, ngành và quốc gia yêu cầu
S6. Trình bày thông tin một cách rõ ràng, ngắn gọn, chính xác và dễ hiểu
Kiến thức thiết yếu
K1. Các quy trình và quy định của đơn vị liên quan đến việc chuẩn bị, trình bày và phát hành các báo cáo tài chính, bao gồm cả việc xác định loại báo cáo cần được soạn thảo
K2. Những thuật ngữ kế toán và tài chính liên quan. Xác định những báo cáo tài chính cần được thiết lập
K3. Các điều khoản kế toán liên quan theo luật định áp dụng tại nước sở tại
K4. Các chuẩn mực và nguyên tắc đã được chấp nhận trong việc chuẩn bị và trình bày tài khoản
K5. Tần suất cần phải lập các báo cáo tài chính
K6. Trách nhiệm và quyền hạn gắn với việc chuẩn bị các báo cáo tài chính
K7. Những yêu cầu nội bộ liên quan đến các báo cáo tài chính
K8. Mẫu định dạng để chuẩn bị báo cáo tài chính
K9. Những yêu cầu phát hành báo cáo tài chính
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Báo cáo tài chính:
· Bảng cân đối kế toán
· Báo cáo kết quả kinh doanh (lỗ - lãi)
· Báo cáo doanh thu
· Bản đối chiếu số dư tại các ngân hàng
2. Báo cáo doanh thu:
· Phản ánh lợi nhuận hoạt động trong kỳ báo cáo
· Tuân thủ các quy trình và chính sách của đơn vị
· Phù hợp với những yêu cầu kế toán đã quy định
3. Bảng cân đối kế toán:
· Phản ánh tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
· Tuân thủ các quy trình và chính sách của đơn vị
· Phù hợp với những yêu cầu kế toán đã quy định
4. Báo cáo kết quả kinh doanh (lỗ - lãi):
· Phản ánh tất cả các giao dịch trong một khoảng thời gian và kết quả hoạt động kinh doanh
· Tuân thủ các quy trình và chính sách của đơn vị
· Phù hợp với những yêu cầu kế toán đã quy định
5. Các báo cáo tài chính chuyên biệt theo yêu cầu của bộ phận:
· Báo cáo luân chuyển tiền tệ
· Các báo cáo doanh thu hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng
· Báo cáo doanh thu và công suất sử dụng buồng
· Tóm tắt tình hình kinh doanh của bộ phận Nhà hàng và Tiệc
· Báo cáo doanh thu kinh doanh ăn uống
· Báo cáo các khoản thu từ hoạt động lữ hành
· Báo cáo tiền đặt cọc
· Báo cáo dư nợ của khách
· Báo cáo chứng từ hoàn trả tiền
· Báo cáo giao dịch tiền mặt
· Báo cáo giao dịch không sử dụng tiền mặt
· Báo cáo tài khoản giao dịch các khoản phải thu và phải trả
· Báo cáo thanh toán bằng phiếu hoặc bằng các công cụ thay thế
· Báo cáo thanh toán bằng thẻ tín dụng
6. Quy định về tính hợp lệ của bản báo cáo tài chính liên quan tới:
· Đảm bảo các báo cáo, bảng kê, số liệu và những ghi chú thuyết minh không sai sót
· Đảm bảo tất các các thông tin đã cung cấp đều rõ ràng, chính xác, dễ hiểu và đầy đủ
· Đảm bảo các báo cáo tài chính đáp ứng được các yêu cầu cần thiết đối với việc lập báo cáo
· Tiến hành bổ sung và/hoặc sửa chữa khi cần thiết
7. Hướng dẫn cập nhật hồ sơ nội bộ:
· Nhập dữ liệu để phản ánh hiện trạng của các báo cáo tài chính
· In và lưu trữ bản sao của các báo cáo tài chính
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng.
Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực. Nếu việc đánh giá thông qua quan sát có thể khó thực hiện được do tính bảo mật, sức ép công việc/môi trường làm việc,…, thì có thể đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về tài chính trong môi trường kinh doanh du lịch và cơ sở lưu trú du lịch, dựa trên thực tế kết quả công việc. Ứng viên cần thể hiện được khả năng có thể áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống có thể gặp phải với tư cách là giám sát viên/người quản lý. Họ cũng cần phải đưa ra các đề nghị, giải thích và đánh giá hành động có thể thực hiện để đối phó với tình huống và thách thức có thể gặp phải với tư cách là giám sát viên/người quản lý trong đơn vị.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Nghiên cứu tình huống
· Bài tập kiểu dự án
• Mô phỏng tình huống, đóng vai
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Tối ưu hóa hiệu quả sử dụng công nghệ
MÃ SỐ: CC26
Đơn vị năng lực này tập trung vào các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đảm bảo những người đang làm tại đơn vị hoặc phạm vi trách nhiệm được giao có thể sử dụng công nghệ, như công nghệ thông tin và truyền thông, thiết bị, máy móc nhằm nâng cao kết quả thực hiện hoạt động kinh doanh.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xác định cơ hội sử dụng công nghệ hiệu quả
P1. Thu hút các đồng nghiệp liên quan tham gia xác định và xây dựng các cách thức sử dụng hiệu quả công nghệ tại cơ sở lưu trú du lịch hoặc công ty du lịch/lữ hành
P2. Tìm kiếm và sử dụng kinh nghiệm chuyên môn của các chuyên gia để hỗ trợ việc xây dựng, thực hiện và xem xét lại chiến lược về sử dụng công nghệ và giám sát việc thực hiện các hoạt động liên quan tới sử dụng công nghệ
P3. Xác định các cách tiếp cận hiện tại đối với việc sử dụng công nghệ tại đơn vị hoặc trong phạm vi trách nhiệm được phân công cũng như các kế hoạch loại bỏ hoặc giới thiệu công nghệ hay sử dụng công nghệ hiện có cho các mục đích khác nhau
P4. Xác định những cơ hội để giới thiệu công nghệ mới, điều chỉnh công nghệ hiện tại hoặc sử dụng công nghệ hiện tại cho các mục đích khác nhau
E2. Đưa công nghệ mới vào hoạt động của đơn vị
P5. Phổ biến chiến lược sử dụng công nghệ cho đồng nghiệp và các bên liên quan quan trọng
P6. Kiểm tra xem công nghệ mới có tương thích với công nghệ hiện tại không
P7. Giám sát một cách thận trọng việc đưa công nghệ mới vào sử dụng hoặc điều chỉnh công nghệ hiện tại, hành động kịp thời và có hiệu quả để xử lý các vấn đề phát sinh
E3. Đảm bảo hỗ trợ sử dụng công nghệ mới
P8. Đảm bảo cung cấp mọi nguồn lực và sự hỗ trợ cần thiết để giúp đồng nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả công nghệ sẵn có
P9. Đảm bảo có kế hoạch dự phòng trong trường hợp ứng dụng công nghệ không thành công
P10. Duy trì các hệ thống giám sát quá trình triển khai thực hiện chiến lược và báo cáo về kết quả thực hiện hoạt động công nghệ tại đơn vị hoặc lĩnh vực chịu trách nhiệm
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1.Xây dựng các cách thức sử dụng công nghệ hiệu quả
S2. Tính toán, cân bằng giữa rủi ro và lợi ích có thể có được từ sự chấp nhận rủi ro đó
S3. Kiểm tra độ tương thích của công nghệ mới
S4. Giám sát việc đưa công nghệ mới vào sử dụng
S5. Lập kế hoạch dự phòng trong trường hợp ứng dụng công nghệ mới không thành công
S6. Trình bày
S7. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Các loại công nghệ khác nhau phù hợp với một cơ sở lưu trú du lịch hay đơn vị du lịch
K2. Những yếu tố cơ bản cần xem xét khi đánh giá việc sử dụng và/hoặc giới thiệu công nghệ mới, bao gồm đầy đủ các chi phí và lợi ích
K3. Tầm quan trọng của việc tham vấn đồng nghiệp và các bên liên quan về vấn đề công nghệ
K4. Các nội dung cần thiết của một chiến lược sử dụng công nghệ hiệu quả
K5. Tầm quan trọng của kế hoạch dự phòng trong quá trình sử dụng công nghệ và/hoặc giới thiệu công nghệ mới, giải thích cách thức thực hiện hiệu quả công việc này
K6. Những phương pháp và kỹ thuật khác nhau để phổ biến cách tiếp cận công nghệ và chiến lược sử dụng công nghệ của đơn vị
K7. Cách thức kiểm tra sự tương thích giữa công nghệ mới và công nghệ hiện có
K8. Cách thiết lập các hệ thống để rà soát việc triển khai chiến lược sử dụng công nghệ và xác định các nội dung lĩnh vực cần cải thiện
K9. Các loại nguồn lực vàhỗ trợcần thiết để giúpcác đồng nghiệp có khả năng sử dụngtốt nhất công nghệ có sẵn
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Các cơ hội sử dụng công nghệ hiệu quả:
• Phân tích nhu cầu của đơn vị nhằm xác định những lĩnh vực mà công nghệ có thể hỗ trợ để tăng năng suất và tiết kiệm chi phí
• Phân tích các lĩnh vực dịch vụ nhằm xác định các lĩnh vực mà công nghệ có thể hỗ trợ để tăng hiệu quả và tiết kiệm thời gian
2. Tìm kiếm và sử dụng các chuyên gia sử dụng công nghệ:
· Các nhân viên công nghệ thông tin của đơn vị
· Các nhà cung cấp bên ngoài
· Các chuyên gia tư vấn
3. Phổ biến chiến lược sử dụng công nghệ cho đồng nghiệp và các bên liên quan quan trọng:
· Các buổi thuyết trình hoặc cuộc họp
· Thư điện tử hoặc nhắn tin nội bộ
· Những cách khác
4. Giám sát việc giới thiệu công nghệ mới hoặc điều chỉnh công nghệ hiện tại:
· Liên kết với bộ phận công nghệ thông tin
· Liên kết với người sử dụng và bộ phận sử dụng công nghệ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá thông qua thực hiện công việc tại nơi làm việc hoặc trong môi trường mô phỏng tương ứng, kèm theo đánh giá các kiến thức nền tảng. Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để thu thập chứng cứ về sự thông hiểu kiến thức, kỹ năng, thái độ đã quy định trong phạm vi đơn vị năng lực.
Các phương pháp sau có thể được sử dụng kết hợp để đánh giá sự thành thạo đơn vị năng lực:
· Quan sát ứng viên thực hiện công việc
· Mô phỏng tình huống, đóng vai
· Kiểm tra viết
· Câu hỏi vấn đáp
· Nghiên cứu tình huống
· Báo cáo khách quan do bên thứ ba thực hiện
· Bài tập kiểu dự án
• Thu thập hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc, có thể là các biên bản hoặc ghi chép về các cuộc họp, các báo cáo hoặc đề xuất của những người khác, nhận xét của cá nhân, thảo luận chuyên môn
TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: Thiết lập các chính sách và quy trình
MÃ SỐ: CC27
Đơn vị năng lực này tập trung vào các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để thiết lập các chính sách và quy trình liên quan đến các yêu cầu pháp lý, quy chuẩn đạo đức và xã hội, đồng thời phổ biến các chính sách và quy trình này tới những người liên quan.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xây dựng các chính sách hoạt động
P1. Xây dựng các chính sách và chiến lược hoạt động trên cơ sở theo dõi nhu cầu tại nơi làm việc và xác định cơ hội để cải tiến và đổi mới
P2. Xác định phạm vi và các mục tiêu của sáng kiến cần thiết trên cơ sở các mục tiêu của doanh nghiệp cũng như phản hồi của nhân viên và khách hàng
P3. Xác định và phân tích những yếu tố bên trong và bên ngoài có thể tác động đến chính sách
P4. Tham khảo ý kiến của các bên liên quan phù hợp trong quá trình xây dựng chính sách
P5. Xây dựng các chiến lược nguồn lực phù hợp và khả thi về tài chính
P6. Phát triển các hệ thống và cơ chế hành chính đủ khả năng hỗ trợ sáng kiến đã có trong kế hoạch
P7. Xác định và truyền đạt rõ ràng tất cả các ưu tiên, trách nhiệm và khung thời gian
P8. Phát triển các hệ thống đánh giá với sự tư vấn của các đồng nghiệp liên quan
E2. Quản lý và giám sát chính sách hoạt động
P9. Thực hiện và đánh giá những hoạt động đã xác định phù hợp với thứ tự ưu tiên đã được thống nhất
P10. Theo dõi các chỉ số thực hiện
P11. Cung cấp báo cáo tiến độ và những báo cáo khác theo yêu cầu
P12. Đánh giá sự cần thiết phải có những yêu cầu nguồn lực bổ sung và tiến hành những hoạt động thích hợp
E3. Thực hiện đánh giá thường xuyên
P13. Xem xét chính sách hoạt động để đánh giá hiệu quả tại nơi làm việc
P14. Giám sát việc thực hiện
P15. Xác định vấn đề khó khăn và có sự điều chỉnh phù hợp
P16. Sử dụng kết quả đánh giá cho việc xây dựng kế hoạch tiếp theo
CÁC KỸ NĂNG QUAN TRỌNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
Kỹ năng quan trọng
S1. Xây dựng các chính sách, quy trình, hệ thống đánh giá
S2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các chính sách, quy trình
S3. Tính toán, cân bằng giữa rủi ro và lợi ích có thể có được từ sự chấp nhận rủi ro đó
S4. Trình bày
S5. Tiếp thu và đưa thông tin phản hồi
S6. Tổ chức thực hiện các chính sách, quy trình
S4. Giám sát việc thực hiện các chính sách, quy trình
S5. Đánh giá hiệu quả của các chính sách, quy trình
S6. Ra quyết định
Kiến thức thiết yếu
K1. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản trong lập kế hoạch bao gồm cả cơ cấu các chính sách hoạt động giải pháp thực hiện trong quá trình lập kế hoạch
K2. Cách thức, phương pháp xây dựng các chính sách và chiến lược hoạt động dựa trên việc theo dõi các nhu cầu tại nơi làm việc
K3. Yếu tố bên trong và bên ngoài có thể tác động đến chính sách
K4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng các chiến lược nguồn lực phù hợp và khả thi về tài chính
K5. Hệ thống và cơ chế hành chính đủ khả năng hỗ trợ sáng kiến đã được lên kế hoạch