Quyết định 11/2007/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 11/2007/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2007/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 11/2007/QĐ-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ
11/2007/QĐ-BLĐTBXH
NGÀY 10 THÁNG 04
NĂM 2007
VỀ PHỤ CẤP ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP NGÀNH
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày
31/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn
cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ các thoả
thuận về chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức
ngành Lao động- Thương binh và Xã hội của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm
áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
ngành Lao động- Thương binh và Xã hội (các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương
binh, bệnh binh và người có công với cách mạng; cơ sở bảo trợ xã hội; cơ sở chỉnh
hình phục hồi chức năng cho thương binh và người tàn tật; Viện Khoa học Chỉnh hình
và Phục hồi chức năng; các Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội) như
sau:
1. Mức 1, hệ số
0,1.
a) Áp dụng từ ngày 01/10/2004 đối với cán
bộ, viên chức gián tiếp phục vụ bệnh nhân tâm thần, lao, truyền nhiễm, phong.
b) Áp dụng từ 01/4/2007 đối với cán bộ,
viên chức:
- Trực tiếp khám, chữa bệnh, cai nghiện,
phục hồi chức năng và phục vụ người nghiện ma tuý;
- Trực tiếp phục vụ người tàn tật, người
cao tuổi;
- Trực tiếp phục vụ vệ sinh buồng ở và
giặt quần áo đối tượng nuôi dưỡng;
- Trực tiếp chăm sóc trẻ em dưới 18 tháng
tuổi;
- Gián tiếp khám, chữa bệnh, phục hồi
chức năng và phục vụ người nhiễm HIV/AIDS.
2. Mức 2, hệ số
0,2.
a) Áp dụng từ ngày 01/10/2004 đối với cán
bộ, viên chức:
- Trực tiếp khám, chữa bệnh và phục vụ
bệnh nhân mắc bệnh da liễu (giang mai, lậu, sùi mào gà, trùng roi, nấm mốc, hạ
cam, ghẻ);
- Trực tiếp điều trị, chăm sóc bệnh nhân
liệt do chấn thương cột sống, xuất huyết não, viêm màng não lao, viêm màng não
mủ, viêm tuỷ;
- Trực tiếp chăm sóc, điều trị bệnh nhân sau mổ (trong 48
giờ) thuộc ca mổ loại I, II;
- Trực tiếp phục vụ vệ sinh buồng bệnh
và giặt quần áo cho bệnh nhân;
- Sử dụng máy có dòng điện cao tần để điều
trị bệnh nhân;
- Rửa chai, lọ, dụng cụ thí nghiệm có hóa
chất độc, vi sinh vật gây bệnh (phải dùng hóa chất độc để xử lý sát trùng);
- Làm xét nghiệm sinh hóa, huyết học, ký
sinh trùng;
- Hấp sấy tiệt trùng các dụng cụ, trang
thiết bị.
b) Áp dụng từ 01/4/2007 đối với cán bộ,
viên chức:
- Trực tiếp khám, chữa bệnh, phục hồi
chức năng và phục vụ người có các tổn thương lở loét mùi hôi thối (kể cả thương
binh, bệnh binh, người tàn tật, người cao tuổi);
- Trực tiếp phục vụ người liệt, trẻ em
bại não, người tàn tật nặng và người cao tuổi không còn khả năng tự phục vụ;
- Trực tiếp khám, chữa bệnh, phục hồi
chức năng và phục vụ thương binh, bệnh binh nặng.
3. Mức 3, hệ số
0,3. Áp dụng từ
01/10/2004 đối với cán bộ, viên chức làm nhiệm vụ giải phẫu bệnh lý.
4. Mức 4, hệ số
0,4.
a) Áp dụng từ ngày 01/10/2004 đối với cán
bộ, viên chức:
- Trực tiếp khám, chữa bệnh và phục vụ
người mắc bệnh HIV/AIDS, bệnh lao, bệnh tâm thần (kể cả thương binh, bệnh binh
tâm thần), bệnh truyền nhiễm;
- Trực tiếp khám, chữa bệnh và phục vụ
người nghiện ma túy trong thời gian cắt cơn giải độc;
- Chiếu chụp, điện quang.
b) Áp dụng từ 01/4/2007 đối với cán bộ,
viên chức trực tiếp khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và phục vụ người bị di
chứng chất độc hoá học.
Điều 2. Cách tính và nguồn kinh phí chi trả chế độ phục cấp độc hại,
nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày
05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối
với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Cán bộ, viên chức ngành Lao động- Thương binh
và Xã hội đang hưởng chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo Công văn số
6608/BYT-TCCB ngày 22/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc
hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên chức ngành Y tế thống nhất chuyển sang thực
hiện chế độ theo Quyết định này.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ có đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng các Bộ, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập ngành Lao động-
Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng