Quyết định 1063/QĐ-TLĐ 2018 sắp xếp lại cụm, khối thi đua của Tổng Liên đoàn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1063/QĐ-TLĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1063/QĐ-TLĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1063/QĐ-TLĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1063/QĐ-TLĐ | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sắp xếp lại cụm, khối thi đua của Tổng Liên đoàn
___________
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Căn cứ Thông báo số 15/HĐTĐKT-VI của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương về việc phân chia lại Cụm, Khối thi đua từ năm 2018;
- Căn cứ Quyết định số 2106/QĐ-TLĐ ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn;
- Xét đề nghị của Ban Chính sách Kinh tế xã hội và Thi đua khen thưởng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Sắp xếp lại Cụm, Khối thi đua của Tổng Liên đoàn (có danh sách Cụm, Khối thi đua đính kèm).
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Văn phòng, các ban, đơn vị, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương trực thuộc Tổng Liên đoàn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN
(Đính kèm Quyết định số 1063/QĐ-TLĐ ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Tổng Liên Đoàn)
TT | Tên Cụm, Khối | Số Cờ thi đua của TLĐ được xét tặng hàng năm |
I | Cụm thi đua 05 LĐLĐ TP trực thuộc Trung ương | 1 Cờ dẫn đầu 2 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ TP. Hà Nội |
|
2 | LĐLĐ TP. Hồ Chí Minh |
|
3 | LĐLĐ TP. Hải Phòng |
|
4 | LĐLĐ TP. Đà Nẵng |
|
5 | LĐLĐ TP. Cần Thơ |
|
II | Cụm thi đua 9 LĐLĐ tỉnh khu vực Đồng bằng Sông Hồng | 01 Cờ dẫn đầu 03 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ tỉnh Hải Dương |
|
2 | LĐLĐ tỉnh Quảng Ninh |
|
3 | LĐLĐ tỉnh Hưng Yên |
|
4 | LĐLĐ tỉnh Bắc Ninh |
|
5 | LĐLĐ tỉnh Nam Định |
|
6 | LĐLĐ tỉnh Hà Nam |
|
7 | LĐLĐ tỉnh Vĩnh Phúc |
|
8 | LĐLĐ tỉnh Thái Bình |
|
9 | LĐLĐ tỉnh Ninh Bình |
|
III | Cụm thi đua 07 LĐLĐ tỉnh Biên giới phía Bắc | 1 Cờ dẫn đầu 2 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ tỉnh Sơn La |
|
2 | LĐLĐ tỉnh Điện Biên |
|
3 | LĐLĐ tỉnh Lai Châu |
|
4 | LĐLĐ tỉnh Hà Giang |
|
5 | LĐLĐ tỉnh Lào Cai |
|
6 | LĐLĐ tỉnh Lạng Sơn |
|
7 | LĐLĐ tỉnh Cao Bằng |
|
IV | Cụm thi đua 07 LĐLĐ tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc | 1 Cờ dẫn đầu 2 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ tỉnh Hòa Bình |
|
2 | LĐLĐ tỉnh Tuyên Quang |
|
3 | LĐLĐ tỉnh Yên Bái |
|
4 | LĐLĐ tỉnh Bắc Cạn |
|
5 | LĐLĐ tỉnh Thái Nguyên |
|
6 | LĐLĐ tỉnh Phú Thọ |
|
7 | LĐLĐ tỉnh Bắc Giang |
|
V | Cụm thi đua 06 LĐLĐ tỉnh khu vực Bắc Trung bộ | 1 Cờ dẫn đầu 2 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ tỉnh Thanh Hoá |
|
2 | LĐLĐ tỉnh Nghệ An |
|
3 | LĐLĐ tỉnh Hà Tĩnh |
|
4 | LĐLĐ tỉnh Quảng Bình |
|
5 | LĐLĐ tỉnh Quảng Trị |
|
6 | LĐLĐ tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
VII | Cụm thi đua 10 LĐLĐ tỉnh khu vực Nam Trung bộ và Tây nguyên | 01 Cờ dẫn đầu 04 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ tỉnh Quảng Nam |
|
2 | LĐLĐ tỉnh Quảng Ngãi |
|
3 | LĐLĐ tỉnh Bình Định |
|
4 | LĐLĐ tỉnh Phú Yên |
|
5 | LĐLĐ tỉnh Khánh Hoà |
|
6 | LĐLĐ tỉnh Kon Tum |
|
7 | LĐLĐ tỉnh Gia Lai |
|
8 | LĐLĐ tỉnh Đắc Lắc |
|
9 | LĐLĐ tỉnh Đắc Nông |
|
10 | LĐLĐ tỉnh Lâm Đồng |
|
VII | Cụm 07 LĐLĐ tỉnh khu vực Đông Nam bộ | 1 Cờ dẫn đầu 2 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ tỉnh Đồng Nai |
|
2 | LĐLĐ tỉnh Bình Dương |
|
3 | LĐLĐ tỉnh Bình Phước |
|
4 | LĐLĐ tỉnh Tây Ninh |
|
5 | LĐLĐ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
6 | LĐLĐ tỉnh Bình Thuận |
|
7 | LĐLĐ tỉnh Ninh Thuận |
|
VIII | Cụm thi đua 12 LĐLĐ tỉnh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long | 01 Cờ dẫn đầu 05 Cờ xuất sắc |
1 | LĐLĐ tỉnh Tiền Giang |
|
2 | LĐLĐ tỉnh Bến Tre |
|
3 | LĐLĐ tỉnh Đồng Tháp |
|
4 | LĐLĐ tỉnh Vĩnh Long |
|
5 | LĐLĐ tỉnh Long An |
|
6 | LĐLĐ tỉnh Trà Vinh |
|
7 | LĐLĐ tỉnh Sóc Trăng |
|
8 | LĐLĐ tỉnh Bạc Liêu |
|
9 | LĐLĐ tỉnh Cà Mau |
|
10 | LĐLĐ tỉnh An Giang |
|
11 | LĐLĐ tỉnh Kiên Giang |
|
12 | LĐLĐ tỉnh Hậu Giang |
|
IX | Khối thi đua 09 Công đoàn TCTy trực thuộc TLĐ | 01 Cờ dẫn đầu 03 Cờ xuất sắc |
1 | Công đoàn TCTy Hàng hải Việt Nam |
|
2 | Công đoàn TCty Hàng không Việt Nam |
|
3 | Công đoàn TCTy Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam |
|
4 | Công đoàn Dầu khí Việt Nam |
|
5 | Công đoàn Điện Lực Việt Nam |
|
6 | Công đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam |
|
7 | Công đoàn Đường sắt Việt Nam |
|
8 | Công đoàn Cao su Việt Nam |
|
9 | Công đoàn Dệt may Việt Nam |
|
X | Khối thi đua 11 CĐN Trung ương và tương đương | 01 Cờ dẫn đầu 04 Cờ xuất sắc |
1 | Công đoàn Xây dựng Việt Nam |
|
2 | Công đoàn Giao thông Vận tải Việt Nam |
|
3 | Công đoàn Ngân hàng Việt Nam |
|
4 | Công đoàn Công thương Việt Nam |
|
5 | Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
|
6 | Công đoàn Thông tin và Truyền thông |
|
7 | Công đoàn Giáo dục Việt Nam |
|
8 | Công đoàn Y Tế Việt Nam |
|
9 | Công đoàn Viên chức Việt Nam |
|
10 | Công đoàn Công an nhân dân |
|
11 | Ban Công đoàn Quốc phòng |
|
XI | Khối thi đua 12 đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc TLĐ | 01 Cờ dẫn đầu 05 Cờ xuất sắc |
1 | Trường Đại học Công đoàn |
|
2 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
|
3 | Báo Lao động |
|
4 | Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh lao động |
|
5 | Nhà xuất bản Lao động |
|
6 | Tạp chí Lao động và Công đoàn |
|
7 | Nhà khách TLĐ |
|
8 | Văn phòng B-Nhà khách TLĐ |
|
9 | Ban Quản lý Dự án thiết chế Công đoàn |
|
10 | Viện Công nhân và Công đoàn |
|
11 | Cty TNHH MTV Du lịch Công đoàn |
|
12 | Công ty In Công đoàn |
|
XII | Khối thi đua các Ban TLĐ | 01 Cờ dẫn đầu 03 Cờ xuất sắc |
1 | Ban CSKTXH&TĐKT |
|
2 | Ban Tổ chức |
|
3 | Ban Tài chính |
|
4 | Ban Tuyên giáo |
|
5 | Ban Quan hệ lao động |
|
6 | Ban Nữ công |
|
7 | Ban Đối ngoại |
|
8 | Văn phòng |
|
9 | Ủy ban Kiểm tra |
|