Tiêu chuẩn TCVN 8489:2010 Bình đun có khớp nối nhám hình côn dùng thí nghiệm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8489:2010

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8489:2010 ISO 4797:2004 Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh-Bình đun có khớp nối nhám hình côn
Số hiệu:TCVN 8489:2010Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Năm ban hành:2010Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8489:2010

ISO 4797:2004

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH ĐUN CÓ KHỚP NỐI NHÁM HÌNH CÔN

Laboratory glassware - Boiling flasks with conical ground joints

Lời nói đầu

TCVN 8489:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4797:2004.

TCVN 8489:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - BÌNH ĐUN CÓ KHỚP NỐI NHÁM HÌNH CÔN

Laboratory glassware - Boiling flasks with conical ground joints

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với các loại bình đun có khớp nối nhám hình côn được chấp nhận trong phạm vi quốc tế, phù hợp với mục đích sử dụng chung trong phòng thí nghiệm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 383, Laboratory glassware - Interchangeable conical ground joints (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn).

ISO 1773, Laboratory glassware - Narrow - necked boiling flasks (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình đun cổ hẹp)

ISO 3585, Borosilicate glass 3.3 - Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Các tính chất)

3. Loại bình đun

Có ba loại bình đun có khớp nối nhám hình côn được quy định:

a) bình nón;

b) bình đáy phẳng;

c) bình cầu.

4. Dãy dung tích

Có hai dãy dung tích được quy định cho mỗi loại bình đun có khớp nối nhám hình côn. Các dãy này khác nhau về chiều cao và việc lựa chọn cỡ khớp nối. Trong các tiêu chuẩn quốc gia nên chọn một trong những dãy này.

5. Vật liệu

Bình đun phải được làm từ thủy tinh borosilicat 3.3 phù hợp với ISO 3585, phải không có khuyết tật nhìn thấy được có thể ảnh hưởng đến tính năng, và không có ứng suất nội mà có thể làm giảm tính năng của bình.

6. Kích thước

Đường kính ngoài của thân bình cầu và bình đáy phẳng, đường kính ngoài của thân tại điểm rộng nhất của bình nón và độ dày thành nhỏ nhất phải phù hợp với các kích thước được quy định trong ISO 1773.

Tổng chiều cao danh nghĩa của bình đun có khớp nối nhám hình côn được quy định trong các Bảng 1 đến Bảng 3.

7. Khớp nối nhám bằng thủy tinh

Cỡ của khớp nối hình côn phù hợp với bình đun được nêu trong các Bảng 1 đến Bảng 3. Các khớp nối này phải tuân theo các yêu cầu của ISO 383, dãy k6.

8. Ghi nhãn

Các nội dung sau phải được ghi nhãn bền, rõ nét trên tất cả các bình đun thí nghiệm có khớp nối nhám hình côn:

a) dung tích danh nghĩa của bình đun, ví dụ "100ml";

b) cỡ khớp nối nhám hình côn, ví dụ "29/32";

c) tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;

d) một khoảng diện tích có bề mặt phù hợp để đánh dấu bằng bút chì.

Đối với bình đun phù hợp với tiêu chuẩn này thì nên ghi nhãn số hiệu tiêu chuẩn lên mỗi bình, ví dụ chữ "TCVN 8489 (ISO 4797)".

Bảng 1 - Tổng chiều cao và cỡ khớp nối đối với bình nón

Dung tích danh nghĩa
ml

Dãy 1

Dãy 2

Tổng chiều cao
mm

Cỡ khớp nối

Tổng chiều cao
mm

Cỡ khớp nối

10

60 ± 3

14/23

-

-

25

70 ± 3

14/23

19/26

70

14/23

19/26

50

85 ± 6

85

14/23

19/26

24/29

29/32

100

100 ± 6

14/23

19/26

24/29

29/32

105

250

140 ± 5

19/26

24/29

29/32

135

19/26

24/29

29/32

34/35

500

175 ± 25

170

1 000

220 ± 7

24/29

29/32

34/35

210

24/29

29/32

34/35

2 000

270 ± 7

275

3 000

-

-

310

34/35

5 000

-

365

45/40

Bảng 2 - Tổng chiều cao và cỡ khớp nối cho bình đáy phẳng.

Dung tích danh nghĩa
ml

Dãy 1

Dãy 2

Tổng chiều cao
mm

Cỡ khớp nối

Tổng chiều cao danh nghĩa
mm

Cỡ khớp nối

50

85 ± 3

19/26

29/32

85

19/26

24/29

100

103 ± 6

100

19/26

24/29

29/32

34/35

250

130 ± 6

125

500

160 ±  6

29/32

145

24/29

29/32

34/35

1 000

187 ± 6

175

2 000

230 ± 6

210

4 000

-

-

255

45/40

Bảng 3 - Tổng chiều cao và cỡ khớp nối cho bình cầu

Dung tích danh nghĩa
ml

Dãy 1

Dãy 2

Tổng chiều cao
mm

Cỡ khớp nối

Tổng chiều cao danh nghĩa
mm

Cỡ khớp nối

10

70 ± 3

14/23

-

-

25

85 ± 3

50

90 ± 6

14/23

19/26

24/29

29/32

90

14/23

19/26

29/32

24/29

34/35

100

105 ± 6

110

250

140 ± 6

19/26

24/29

29/32

135

19/26

24/29

29/32

34/35

500

163 ± 6

24/29

29/32

155

19/26

24/29

29/32

34/35

45/40

1 000

200 ± 7

185

2 000

240 ± 7

220

4 000

290 ± 7

29/32

45/40

270

34/35

45/40

5 000

-

-

275

29/32

34/35

45/40

6 000

320 ± 7

45/40

325

45/40

10 000

380 ± 7

45/40

350

34/35

45/40

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi