Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11166-9:2015 ISO/IEC 7811-9:2008 Thẻ định danh-Kỹ thuật ghi-Phần 9: Đánh dấu định danh xúc giác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11166-9:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11166-9:2015 ISO/IEC 7811-9:2008 Thẻ định danh-Kỹ thuật ghi-Phần 9: Đánh dấu định danh xúc giác
Số hiệu:TCVN 11166-9:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11166-9:2015

ISO/IEC 7811-9:2008

THẺ ĐỊNH DANH - KỸ THUẬT GHI - PHẦN 9: ĐÁNH DU ĐỊNH DANH XÚC GIÁC

Identification cards - Recording technique - Part 9: Tactile identifier mark

Lời nói đầu

TCVN 11166-9:2015 (ISO/IEC 7811-9:2008) hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 7811-9:2014.

TCVN 11166-9:2015 (ISO/1EC 7811-9:2008) do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11166 (ISO/IEC 7811) về Thẻ định danh - Kỹ thuật ghi gồm các tiêu chuẩn sau:

- Phần 1: Rập nổi;

- Phần 2: Sọc từ - Kháng từ thấp;

- Phần 6: Sọc từ - Kháng từ cao;

- Phần 7: Sọc từ - Kháng từ cao, mật độ cao;

- Phần 8: Sọc từ - Kháng từ 51,7 kA/m (650 Oe);

- Phần 9: Đánh dấu định danh xúc giác;

 

THẺ ĐỊNH DANH - KỸ THUẬT GHI - PHẦN 9: ĐÁNH DẤU ĐỊNH DANH XÚC GIÁC

Identification cards - Recording technique - Part 9: Tactile identifier mark

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính vật lý của đánh dấu định danh xúc giác được sử dụng bi những chủ thẻ khiếm thị để phân biệt thẻ. Tiêu chuẩn này xác định vùng trên thẻ để đánh dấu định danh xúc giác (TIM) và cách bố trí các điểm rập nổi kiểu Braille được sắp xếp thành khuôn mẫu đ có thể dễ dàng nhận biết bằng tiếp xúc.

2. Sự phù hp

Một TIM phù hợp với tiêu chuẩn này nếu đáp ứng tt cả các yêu cầu bắt buộc và yêu cầu tùy chọn như quy định.

3. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu tham khảo dưới đây không thể thiếu đối với việc áp dụng tài liệu này. Đối với các tham khảo ghi năm, chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với các tham khảo không ghi năm, áp dụng bản tài liệu tham khảo mới nhất (bao gồm cả sửa đi).

TCVN 11165 (ISO/IEC 7810), Thẻ định danh - Đặc tính vật lý;

TCVN 11166-1 (ISO/IEC 7811 -1), Thẻ định danh - Kỹ thuật ghi - Phần 1: Rập ni.

4. Thuật ngữ, định nghĩa và viết tắt

4.1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11165 (ISO/IEC 7810) và dưới đây.

4.1.1. Được rập nổi (embossed)

Làm nổi trên bề mặt trước của thẻ bng cách thêm hoặc tạo phản ứng với vật liệu thẻ hoặc làm biến dạng vật liệu thẻ từ mặt đối diện.

4.2. Từ viết tắt

TIM (tactile identifier mark) Đánh du định danh xúc giác

5. Đặc tính vật lý của TIM

5.1. Vị trí của TIM

Nên đặt TIM ở mặt trước thẻ trong vùng được chỉ ra Hình 1.

TIM không được nằm ngoài vùng tên và địa chỉ như quy định trong TCVN 11166-1 (ISO/IEC 7811-1). Bất k vị trí của TIM, tất cả các vùng nổi khác phải cách ít nhất 1 mm so với mép của TIM bất k.

CHÚ THÍCH Kỹ thut rập nổi nào đó có th làm hng các thành phần thẻ trong vùng TIM.

Hình 1 - Vùng TIM khuyến ngh

5.2. Sắp xếp điểm TIM

TIM phải bao gồm tối đa 3 nhóm 6 điểm được sắp xếp như Hình 2.

Hình 2 - Sắp xếp các điểm TIM

5.3. Kích thước điểm

Các điểm được dùng để tạo nên TIM phi có chiều cao rập nổi lớn nhất là 0,48 mm (0.019 inch) và nhỏ nhất là 0,3 mm (0.012 inch) trên bề mặt tiếp giáp của th. Hình dạng mỗi điểm không được quy định; các ví dụ được chỉ ra trong Hình 3.

Kích thước theo mm (in)

Hình 3 - Kích cỡ cơ bản điểm TIM và hình dạng minh họa

5.4. Thiết kế dấu hiệu

Khuyến nghị chủ thẻ nên lựa chọn loại có 18 điểm rập nổi. Số điểm rập nổi lớn nhất là 18 và nhỏ nhất là 1.

CHÚ THÍCH Do có các khác biệt riêng trong nhận biết bảng xúc giác, nên khuyến nghị chủ th có thể sử dụng kết hợp các điểm để dễ dàng để phân biệt.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Sự phù hợp

3. Tài liệu viện dẫn

4. Thuật ngữ, định nghĩa và viết tắt

4.1. Thuật ngữ và đnh nghĩa

4.2. Từ viết tắt

5. Đặc tính vật lý của TIM

5.1. Vị trí của TIM

5.2. Sắp xếp điểm TIM

5.3. Kích thước điểm

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi