Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1449:1973 Phong bì thư

Số hiệu: TCVN 1449:1973 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1973
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1449:1973

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1449:1973

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1449:1973 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1449:1973 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1449 – 73

PHONG BÌ THƯ

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho những cơ sở sản xuất các loại phong bì thường và phong bì gửi máy bay.

1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1.1. Cần phải sản xuất phong bì theo những kích thước sau:

C6 (114 × 162 mm);

C5 (162 × 229 mm);

C4 (229 × 324 mm).

Chú thích. Cho phép sản xuất phong bì thư dùng trong nước có kích thước 90 × 150 mm.

1.2. Sai lệch về kích thước phong bì không được vượt quá ± 2 mm.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Phong bì không được để lộ nội dung thư ở bên trong. Để đảm bảo yêu cầu đó, phong bì thư có thể được in lót.

2.2. Giấy làm phong bì cỡ C­6 và cỡ 90 × 150 mm phải là loại giấy trắng hoặc giấy màu sáng, mịn và không bì nhòe.

2.3. Để sản xuất phong bì cỡ C­6 và cỡ 90 × 150 mm, phải sử dụng giấy có khối lượng một mét vuông:

Đối với phong bì thường…        50 – 70 g/m2

Đối với phong bì gửi máy bay…            45 – 60 g/m2

2.4. Để sản xuất phong bì cỡ C4 và C5, phải sử dụng giấy có khối lượng một mét vuông 90 – 130 g/m2.

2.5. Góc phong bì phải vuông. Sai lệch đối với độ vuông góc về các phía không được lớn hơn ± 1 mm.

2.6. Mép phong bì phải thẳng và chồng lên mép dưới 10 ± 2 mm.

2.7. Muốn trang trí phòng bì thường cỡ C6 và cỡ 90 × 150 mm có thể dành một diện tích không lớn hơn 50 × 70 mm ở góc trái phía dưới của mặt phải phong bì để vẽ (hình 1). Hình trang trí phải rõ, không bị nhòe.

Không qui định hình thức trình bày trên mặt phải phong bì cỡ C4 và C­5.

Cho phép sản xuất phong bì cỡ những phần phụ (dấu hiệu, dấu có tính chất công vụ) do Tổng cục Bưu điện quy định.

Hình 1

2.8. Các hình vẽ trang trí phải được cơ quan có thẩm quyền duyệt.

2.9. Phong bì gửi máy bay phải có viền màu (hình 2). Màu của các vạch phải sẫm.

2.10. Tại góc trên hoặc góc dưới bên trái phong bì gửi máy bay phải có nhãn màu, có ghi “GỬI MÁY BAY – PAR AVION”.

Kích thước và vị trí của nhãn phải theo đúng chỉ dẫn trên hình 2 của tiêu chuẩn này.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Để kiểm tra chất lượng phong bì và cách bao gói, ghi nhãn theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, người nhận hàng phải áp dụng quy tắc lấy mẫu và phương pháp thử nêu trong các điều 3.2 và 3.3.

3.2. Để kiểm tra chất lượng phong bì, lấy 20% số gói của lô hàng, nhưng không được ít hơn 2 gói, từ mỗi gói lấy một tập, từ mỗi tập lấy 10 phong bì.

Phong bì cùng cỡ, cùng hình thức trình bày phải được xếp trong cùng 1 lô, nhưng không quá 10000 chiếc.

Nếu phong bì ở mẫu đã lấy không đạt tiêu chuẩn này thì lấy mẫu lần 2 với số lượng gấp đôi (20%). Kết quả kiểm tra lần 2 là kết quả cuối cùng.

3.3. Kiểm tra kích thước bằng thước milimét có độ chính xác đến 0,5 mm hay bằng dưỡng.

3.4. Kiểm tra khối lượng một mét vuông giấy theo TCVN 1270 – 72.

Hình 2

3.5. Màu sắc hình dạng bên ngoài của phong bì kiểm tra bằng mắt thường.

4. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

4.1. Xếp 100 chiếc phong bì vào một tập và dán một băng giấy bao lại. Xếp 5 tập vào một gói và gói bằng giấy dày gói hàng.

4.2. Trên mỗi gói phải ghi:

- tên hay dấu hiệu của cơ sở sản xuất;

- địa chỉ của cơ sở sản xuất;

- số lượng của phong bì trong một gói;

- tháng và năm sản xuất;

- số hiệu của tiêu chuẩn này.

4.2. Mỗi lô phong bì gửi đi cần kèm theo văn bản chứng nhận chất lượng lô hàng phù hợp với tiêu chuẩn này.

Trong văn bản cần ghi:

- tên hay dấu hiệu cơ sở sản xuất;

- địa chỉ của cơ sở sản xuất;

- tên lô hàng và tháng năm sản xuất;

- số lượng phong bì trong lô;

- số hiệu của tiêu chuẩn này.

4.4. Khi vận chuyển và bảo quản, phong bì phải được bảo vệ cẩn thận để đảm bảo không bị nhàu nát, rách, bẩn và ẩm ướt.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×