Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Quang Trung; Nguyễn Sinh Hùng; Hoàng Văn Phong |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Cơ chế tự chủ trong hoạt động khoa học và công nghệ - Ngày 05/6/2006, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Theo đó, Trường hợp tổ chức KH&CN không có Đề án hoặc Đề án không được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ra quyết định yêu cầu tổ chức KH&CN xây dựng phương án sáp nhập hoặc giải thể... Thủ trưởng tổ chức KH&CN được quyền ký quyết định cử cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý của đơn vị đi công tác chuyên môn, học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài... Mọi khoản chi của tổ chức KH&CN đảm bảo công khai, minh bạch, đúng mục đích, có hiệu quả. Cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị đều có quyền và trách nhiệm giám sát việc chi tiêu trong đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế dân chủ cơ quan. Tổ chức KH&CN phải chịu sự kiểm tra và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, giải trình với các cơ quan có thẩm quyền về hoạt động của đơn vị... Để khuyến khích các tổ chức KH&CN chuyển đổi sớm trước năm 2009, Nhà nước hỗ trợ một lần kinh phí vào năm thực hiện chuyển đổi với mức tối thiểu bằng 50% tổng kinh phí hoạt động thường xuyên của các năm còn lại tính theo mức của năm trước liền kề năm chuyển đổi và được chuyển vào Quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị để đầu tư phát triển... Thủ trưởng tổ chức KH&CN có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, giữ gìn đoàn kết nội bộ, không được bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ các chức vụ lãnh đạo về tổ chức nhân sự, kế toán - tài chính, làm thủ quĩ, thủ kho trong đơn vị... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV tại đây
tải Thông tư liên tịch 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
LIÊN TỊCH BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ
SỐ 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV NGÀY 5 THÁNG 6 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2005/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
Các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công lập có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, gồm: tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN, được tổ chức dưới các hình thức: viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và cơ sở nghiên cứu và phát triển khác thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng và các Tổng công ty nhà nước;
Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức KH&CN đã chuyển đổi thành doanh nghiệp KH&CN.
- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu như đối với doanh nghiệp).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức KH&CN.
- Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi thành tổ chức tự trang trải kinh phí.
- Những tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề đòi hỏi phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật thì phải có giấy phép theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tổ chức KH&CN chuyển đổi sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải mở tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ) tại Kho bạc hoặc Ngân hàng. Tổ chức KH&CN không được chuyển các khoản kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN (thông qua tuyển chọn hoặc đặt hàng trực tiếp), đầu tư phát triển, hỗ trợ chi thường xuyên và các nguồn vốn ngân sách nhà nước khác sang chi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Ngân sách nhà nước cấp kinh phí cho tổ chức KH&CN theo dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước (theo quy định tại khoản 3 điều 4 của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP) được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên theo phương thức khoán tương ứng với nhiệm vụ được giao. Không cấp kinh phí hoạt động thường xuyên theo số lượng biên chế của tổ chức nghiên cứu khoa học.
- Đối với các tổ chức KH&CN chưa tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên (quy định tại khoản 2 điều 4 của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP):
+ Các tổ chức KH&CN có Đề án chuyển đổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đúng thời hạn sẽ được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên theo quy định đến hết năm 2009 trong phạm vi kinh phí sự nghiệp khoa học được giao của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án. Mức kinh phí hoạt động thường xuyên được quy định tại quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan có thẩm quyền. Trong quá trình thực hiện Đề án, tổ chức KH&CN không đủ khả năng chuyển đổi, có nhu cầu sáp nhập, giải thể thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho một năm tiếp theo kể từ khi có quyết định sáp nhập hoặc giải thể.
+ Các tổ chức KH&CN không có Đề án hoặc Đề án không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên hết năm 2007 với mức bằng mức đã cấp năm 2006. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định sáp nhập hoặc giải thể các tổ chức này trong năm 2007.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức KH&CN khai thác nguồn thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của tổ chức KH&CN và các nguồn thu hợp pháp khác. Tất cả các khoản thu của tổ chức KH&CN phải được thể hiện và hạch toán đầy đủ trong sổ sách kế toán.
Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng chế độ khoán chi quy định tại một văn bản khác do Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Hàng năm, sau khi trang trải tất cả các khoản chi phí hợp lý, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo qui định, kể cả nộp thuế (nếu có) phần chênh lệch thu chi còn lại, tổ chức KH&CN được trích lập các Quỹ như sau :
Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào các quy định trên và khả năng tài chính của đơn vị, quyết định mức cụ thể trích lập và sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ.
Mọi khoản chi của tổ chức KH&CN đảm bảo công khai, minh bạch, đúng mục đích, có hiệu quả. Cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị đều có quyền và trách nhiệm giám sát việc chi tiêu trong đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế dân chủ cơ quan. Tổ chức KH&CN phải chịu sự kiểm tra và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, giải trình với các cơ quan có thẩm quyền về hoạt động của đơn vị.
Tổ chức KH&CN không được dùng kinh phí của đơn vị để mua sắm tài sản trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá nhân vay, mượn dưới mọi hình thức (trừ trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng theo quy định).
Tổ chức KH&CN hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước, quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP, được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm tương ứng với chức năng nhiệm vụ được giao thường xuyên như sau :
- Được chủ động sử dụng kinh phí được giao để chi lương và hoạt động bộ máy, chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của nhà nước trong phạm vi kinh phí được giao, theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Căn cứ xây dựng dự toán: Căn cứ vào nhiệm vụ thường xuyên được quy định trong điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị, các chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước để xây dựng dự toán chi thường xuyên hàng năm thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng được giao; trong đó có chi tiền lương cho biên chế thực có của năm 2005 và chi hoạt động bộ máy theo quy định hiện hành.
Số tiền thu từ trích khấu hao, thanh lý đối với tài sản thuộc nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tự có được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Số tiền thu từ trích khấu hao, thanh lý đối với tài sản thuộc nguồn vốn vay được dùng để trả vốn và lãi vay, nếu còn dư được dùng để bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Các tổ chức KH&CN khi chuyển đổi sang loại hình tổ chức tự trang trải kinh phí hoạt động được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và được hưởng những ưu đãi về tài chính như doanh nghiệp mới thành lập và ưu đãi khác theo quy định của Nghị định 115/2005/NĐ-CP đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời vẫn được hưởng những ưu đãi về tài chính đối với hoạt động KH&CN theo các quy định hiện hành.
Ngoài kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển được cấp theo tiêu chí tăng trưởng này, tổ chức KH&CN chuyển đổi vẫn được hưởng các dự án đầu tư như các tổ chức KH&CN khác.
Trình tự, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm thực hiện theo quy định của cơ quan chủ quản phù hợp với quy định tại Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ).
- 02 năm liền đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở hoặc 01 năm đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp Bộ.
- Chủ trì đề tài KH&CN cấp Nhà nước được nghiệm thu xuất sắc.
- Có công trình khoa học được công bố trên tạp chí có uy tín quốc tế hoặc hội nghị khoa học ở nước ngoài.
- Được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc 02 bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đạt giải thưởng quốc gia hoặc quốc tế về KH&CN.
- Có phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích được đăng ký và công nhận ở trong nước và nước ngoài.
- Được tặng thưởng huân chương các loại.
- Được Nhà nước phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước như : Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú và các danh hiệu vinh dự nhà nước khác.
Thủ trưởng tổ chức KH&CN là người đại diện pháp nhân của tổ chức KH&CN trong quan hệ với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của đơn vị theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 115/2005/NĐ-CP. Trong đó một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
Khi cấp uỷ Đảng, Ban chấp hành công đoàn có ý kiến chưa thống nhất với Thủ trưởng tổ chức KH&CN về các nội dung nói trên thì từng tổ chức báo cáo bằng văn bản với cấp trên của tổ chức mình và Thủ trưởng tổ chức KH&CN báo cáo bằng văn bản xin ý kiến của cơ quan chủ quản trực tiếp trước khi quyết định.
Tổ chức KH&CN thực hiện chuyển đổi theo trình tự cơ bản sau :
BỘ TRƯỞNG (Đã ký) |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký) |
BỘ TRƯỞNG ( Đã ký) |
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN
chuyển tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thành tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí
I. Phần chung
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Cơ quan chủ quản:
4. Cơ quan quyết định và ngày, tháng, năm thành lập:
5. Chức năng, nhiệm vụ theo quy định của cơ quan chủ quản:
6. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy chứng nhận hoạt động khoa học công nghệ:
II. Thực trạng tổ chức và hoạt động
1. Tình hình tổ chức
a) Lãnh đạo.
b) Cơ cấu tổ chức.
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ…).
2. Tình hình tài chính và tài sản
a) Bảng thống kê tài sản (tính theo giá trị kiểm kê đến 30/6/2006 theo Phụ lục II).
b) Báo cáo tài chính hàng năm trong 3 năm liền kề .
c) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có).
d) Diện tích đất được giao sử dụng (kèm theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất).
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ trong thời gian 5 năm gần đây
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH &CN do cơ quan nhà nước giao (tên đề tài, chương trình, dự án? cấp quản lý? kết quả nghiệm thu? kết quả ứng dụng?).
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH &CN do tổ chức khoa học và công nghệ tự tìm kiếm (tên nhiệm vụ? tổ chức đặt hàng? giá trị hợp đồng? kết quả triển khai?).
c) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ (loại hợp đồng, giá trị hợp đồng, lợi nhuận, nộp Ngân sách).
d) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc tế (tên nhiệm vụ, công việc? tổ chức phối hợp? kết quả thực hiện?).
đ) Số công trình khoa học tham dự hội thảo hoặc đăng trên các tạp chí ở trong và ngoài nước (tên và số tạp chí), số sáng chế, giải pháp hữu ích được công nhận ở trong và ngoài nước.
e) Số lượng cán bộ tham gia công tác đào tạo sau đại học, số lượng thạc sỹ, tiến sỹ được đào tạo tại đơn vị.
g) Đánh giá chung.
III. Phương hướng tổ chức và hoạt động
1. Dự kiến cơ cấu tổ chức
a) Dự kiến sắp xếp các bộ phận và tổ chức trực thuộc.
b) Xác định mô hình tổ chức, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức và các bộ phận trực thuộc.
c) Dự kiến thay đổi về biên chế, phương án giải quyết nhân lực sau khi sắp xếp lại tổ chức.
2. Phương hướng hoạt động
a) Dự kiến thay đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ.
b) Định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ: nội dung, quy mô, phạm vi hoạt động, sản phẩm, dịch vụ cung cấp (số lượng dự tính hàng năm).
c) Xác định ngành, nghề, lĩnh vực đăng ký kinh doanh.
3. Dự kiến xin giao tài sản:
- Danh mục tài sản được giao, danh mục tài sản dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và tài sản dùng để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
- Phương án sử dụng tài sản.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Các bước tiến hành, nội dung và thời gian thực hiện (dự kiến thời điểm chuyển đổi).
2. Các giải pháp thực hiện: dự kiến bổ sung vốn, trang thiết bị, nhân lực (số lượng? từ nguồn nào?).
V. Kiến nghị
1. Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước khác.2
Địa danh, ngày... tháng... năm 2006
Phê duyệt của cơ quan QLNN có thẩm quyền Ký tên và đóng dấu |
Phê duyệt của cơ quan chủ quản
Ký tên và đóng dấu |
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu |
Nơi gửi Đề án:
1. Cơ quan chủ quản:
2. Bộ KH &CN; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính (để theo dõi)
3. Lưu tại tổ chức khoa học và công nghệ.
Phụ lục II
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
…. (Cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền)
…. (Cơ quan chủ quản)
…. (Đơn vị báo cáo)
BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN CÓ ĐẾN NGÀY 30/6/2006
(kèm theo Đề án chuyển đổi của đơn vị báo cáo gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ |
Số hiệu TSCĐ |
Số thẻ TSCĐ |
Nguyên giá |
Hao mòn |
Giá trị còn lại |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 = 1-2 |
Tổng số |
x |
x |
………… |
………. |
……… |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày..... tháng....... năm 2006
Người lập biểu (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách tài chính (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
… (Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GIAO CHO TỔ CHỨC KH&CN CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Quyết định giao tài sản số ...../2006/QĐ/…. của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ |
Số hiệu TSCĐ |
Số thẻ TSCĐ |
Nguyên giá |
Hao mòn |
Giá trị còn lại |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 = 1-2 |
Tổng số |
x |
x |
………… |
………. |
……… |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng..... năm 2006
BÊN NHẬN Thủ trưởng tổ chức KH&CN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BÊN GIAO Thủ trưởng cơ quan quản lý NN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
BỘ/ NGÀNH/UBND TỈNH/THÀNH PHỐ Số /QĐ-…….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...., ngày.... tháng..... năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ sang hoạt động
theo cơ chế tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP
THỦ TRƯỞNG
BỘ/NGÀNH/UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số..../NĐ-CP ngày… tháng… năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ, ngành….;
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/ 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư số..../2005/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày.... tháng... năm... của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của cơ quan chủ quản /Tổ chức khoa học và công nghệ, Vụ trưởng/Trưởng Ban Tổ chức cán bộ / Giám đốc Sở Nội vụ……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của (tổ chức khoa học và công nghệ) thành tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí với các nội dung chính như sau:
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:…………………
- Tên giao dịch quốc tế:…….
- Tên viết tắt: ………….
- Trụ sở chính: …………..
2. Chức năng nhiệm vụ của tổ chức theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ kèm theo đề án.
3. Thời hạn chuyển đổi dự kiến vào: ngày….. tháng…năm…
4. Tổ chức khoa học và công nghệ được quyền:
a) Sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định.
c) Được mở tài khoản cho sản xuất, kinh doanh tại ngân hàng theo quy định.
d) Được hưởng mọi ưu đãi về hoạt động khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/ 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này.
5. Tài sản:
Tổng giá trị tài sản được giao quản lý và sử dụng khi chuyển đổi là: ………….(chi tiết theo Phụ lục..... kèm theo Quyết định này);
6. Tổng số nhân lực của tổ chức…….. khi chuyển đổi:……………………..(chi tiết theo Phụ lục….. đính kèm Quyết định này); Trong đó
- Lao động trong biên chế: ………người
- Lao động hợp đồng ngoài biên chế: ………..người
Phương án sắp xếp bố trí lại nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ khi chuyển đổi.
7. Kinh phí hoạt động thường xuyên cho các năm sau khi được phê duyệt đề án chuyển đổi: ………. đồng
Thủ trưởng (tổ chức khoa học và công nghệ) chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên do Ngân sách Nhà nước hỗ trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Cơ quan chủ quản của (tổ chức khoa học và công nghệ) có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn (tổ chức khoa học và công nghệ) tiến hành chuyển đổi theo Đề án chuyển đổi đã dược phê duyệt.
Thủ trưởng (tổ chức khoa học và công nghệ) có trách nhiệm điều hành, quản lý việc tiếp nhận tài sản, tiền vốn được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của (tổ chức khoa học và công nghệ) theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Trưởng ban Tổ chức cán bộ), Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính (Trưởng ban Kế hoạch - Tài chính), Thủ trưởng (tổ chức khoa học và công nghệ), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Như điều 3; Lưu VT, Vụ/Ban TCCB. |
THỦ TRƯỞNG (Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố) |
Phụ lục V
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ)
Bộ ngành, tỉnh thành phố:
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2005/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ
STT |
Tên tổ chức |
Cấp thành lập (Số, ngày QĐ) |
Hiện trạng (tính đến ngày 30/6/2006) |
Số Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi |
Dự kiến năm chuyển đổi |
Phải xây dựng phương án sáp nhập hoặc giải thể |
Ghi chú |
||||||||
Loại hình tổ chức |
Cán bộ viên chức |
Tổng nguồn thu năm 2005 (triệu đồng) |
|||||||||||||
NCKH |
NCKH & PTCN |
Dịch vụ KH &CN |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Kinh phí thường xuyên |
Kinh phí tự có |
||||||||
Biên chế |
Hợp đồng |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|