Thông tư 21/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2007/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2007/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/09/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 21/2007/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 21/2007/TT-BKHCN
NGÀY 28 THÁNG 09 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN VỀ XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn nhu sau:
Thông tư này hướng dẫn việc lập quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài; hướng dẫn xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở.
Thông tư này áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (dưới đây gọi tắt là Bộ, ngành), tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia; áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài ở Việt Nam; xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở.
Quy hoạch tổng thể phải mang tính hệ thống, đồng bộ, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia; chiến lược, quy hoạch phát triển của các ngành kinh tế - kỹ thuật và các lĩnh vực hoạt động khác.
Nội dung của quy hoạch tổng thể bao gồm: các chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng cần xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; tổng số tiêu chuẩn quốc gia cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng; lộ trình thực hiện; nguồn lực để đáp ứng yêu cầu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cho từng giai đoạn; các biện pháp thực hiện.
Dự kiến quy hoạch chuyên ngành bao gồm các nội dung quy định tại mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập dự thảo quy hoạch tổng thể trên cơ sở dự kiến quy hoạch chuyên ngành của các Bộ, ngành và đề xuất quy hoạch của các tổ chức, cá nhân.
Dự thảo quy hoạch tổng thể bao gồm các nội dung quy định tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Gửi dự thảo quy hoạch tổng thể để lấy ý kiến các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, thông báo về việc lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
- Tổng hợp và xử lý ý kiến góp ý đối với dự thảo quy hoạch tổng thể;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hoàn chỉnh dự thảo quy hoạch tổng thể và trình Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
Kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia phải phù hợp với quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý nhà nước, hội nhập quốc tế; phù hợp với trình độ phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia.
Kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia phải phù hợp với kế hoạch năm năm. Kế hoạch hằng năm bao gồm các nội dung xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia.
Nội dung của kế hoạch năm năm về xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm: lĩnh vực, đối tượng cụ thể cần xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; loại tiêu chuẩn; số lượng tiêu chuẩn quốc gia cần xây dựng; thời gian thực hiện; nguồn kinh phí và kinh phí dự kiến; cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị.
Việc lập, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo các bước sau:
- Quý II năm cuối của kỳ kế hoạch năm năm, các Bộ, ngành, tổ chức lập và gửi dự kiến kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia thuộc lĩnh vực chuyên ngành của mình (sau đây viết tắt là dự kiến kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành) cho năm năm tiếp theo kèm theo bản thuyết minh đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, tổng hợp.
Dự kiến kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành và thuyết minh bao gồm nội dung quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Căn cứ quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập dự thảo kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trên cơ sở dự kiến kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành của các Bộ, ngành, tổ chức.
Dự thảo kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và thuyết minh bao gồm nội dung quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các công việc sau:
- Gửi dự thảo kế hoạch năm năm về xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đến các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, thông báo trên trang tin điện tử (website) của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để lấy ý kiến rộng rãi. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
- Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý cho dự thảo;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn chỉnh dự thảo và trình Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức việc xem xét, phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, thông báo cho các Bộ, ngành có liên quan và công khai trên trang tin điện tử (website) của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
- Kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị của các Bộ, ngành, tổ chức.
- Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch năm năm được thực hiện theo trình tự quy định tại các tiết 2.2.1, 2.2.2, 2.2.3 điểm này.
Nội dung của kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm: tên tiêu chuẩn quốc gia cần xây dựng được sắp xếp theo lĩnh vực tiêu chuẩn; tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng dự thảo (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng mới; sửa đổi, bổ sung); kinh phí dự kiến và nguồn kinh phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị xây dựng tiêu chuẩn; dự kiến kế hoạch phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn.
Việc lập kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo các bước sau:
- Quý II hằng năm, căn cứ vào kế hoạch năm năm, nhu cầu xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế tiêu chuẩn quốc gia, kết quả rà soát định kỳ tiêu chuẩn quốc gia, các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân gửi dự kiến kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cho năm sau kèm theo dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng tiêu chuẩn cụ thể đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Dự kiến kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cho năm sau được lập theo mẫu quy định tại mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức việc xem xét các dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia với sự tham gia của đại diện các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan và lập dự thảo kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cho năm sau theo mẫu quy định tại mục 2 và thuyết minh xây dựng tiêu chuẩn quốc gia theo nội dung quy định tại mục 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các công việc sau:
- Gửi dự thảo kế hoạch đến các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan, thông báo trên trang tin điện tử (website) của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
- Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý cho dự thảo;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, tổ chức liên quan hoàn chỉnh dự thảo và trình Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia trong đầu quý IV của năm trước năm kế hoạch. Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo kế hoạch đã được phê duyệt đến các Bộ, ngành và công khai trên trang tin điện tử (website) của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
- Căn cứ vào kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc thực hiện kế hoạch;
- Định kỳ sáu tháng, đột xuất theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch; hướng dẫn nghiệp vụ xây dựng tiêu chuẩn; tham gia vào quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do các Bộ, ngành chủ trì.
- Kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn bản của các Bộ, ngành, tổ chức.
- Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định việc điều chỉnh về tiến độ, kinh phí, rút khỏi hoặc bổ sung vào kế hoạch hằng năm về xây dựng tiêu chuẩn quốc gia.
- Trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện như sau:
+ Các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân gửi đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bằng văn bản đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, tổng hợp.
Việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 10 hằng năm.
+ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức việc xem xét các đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định; thông báo việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đến các Bộ, ngành có liên quan và công khai trên trang tin điện tử (website) của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nước hoặc nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bộ, ngành chỉ định cơ quan, tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc hoặc thành lập ban kỹ thuật tiêu chuẩn chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Tổ chức biên soạn) để thực hiện việc biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo các bước sau:
- Tổ chức biên soạn thực hiện việc biên soạn dự thảo và viết thuyết minh cho dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức xem xét hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do các Bộ, ngành đề nghị thẩm định. Trường hợp hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đề nghị thẩm định không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ, ngành liên quan hoàn thiện hồ sơ.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo nội dung quy định tại Điều 18 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức, ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia có liên quan và các chuyên gia khác. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và phải có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng có mặt.
- Hội đồng thẩm định lập biên bản thẩm định đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia có kết luận và kiến nghị cụ thể, chuyển cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
+ Trường hợp dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đáp ứng yêu cầu theo nội dung thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
+ Trường hợp dự thảo tiêu chuẩn quốc gia không đáp ứng yêu cầu theo nội dung thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chuyển hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đến Bộ, ngành liên quan để tổ chức xử lý, hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
- Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong trường hợp Bộ, ngành không nhất trí với ý kiến thẩm định.
Trên cơ sở dự thảo đề nghị của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức việc xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia có sự tham gia của các Bộ, ngành tương ứng trong các hoạt động có liên quan như: tham gia ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, đóng góp ý kiến cho dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, tham gia Hội đồng thẩm định tiêu chuẩn quốc gia.
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện như sau:
Bước 1: Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia thực hiện các công việc sau đây:
- Thành lập nhóm công tác để biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia trên cơ sở dự thảo do tổ chức, cá nhân đề nghị;
- Tổ chức lấy ý kiến góp ý và thảo luận trong ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia về dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Hoàn thiện và viết thuyết minh cho dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét.
Bước 2: Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thực hiện các công việc sau:
- Xem xét hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia trình để quyết định việc gửi dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để lấy ý kiến;
- Gửi dự thảo tiêu chuẩn quốc gia lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, thông báo về việc lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
- Tổ chức hội nghị chuyên đề để thảo luận, góp ý cho dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Tổ chức xử lý, hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và lập Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP.
Bước 3: Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức việc thẩm tra Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo nội dung quy định tại Điều 18 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức và các chuyên gia có liên quan khác. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và phải có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng có mặt.
- Hội đồng thẩm định lập biên bản thẩm định đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc gia có kết luận và kiến nghị cụ thể, chuyển cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bước 4: Công bố tiêu chuẩn quốc gia
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia trình duyệt.T
- Trường hợp dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đáp ứng yêu cầu theo nội dung thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
- Trường hợp dự thảo tiêu chuẩn quốc gia không đáp ứng yêu cầu theo nội dung thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức xử lý, hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia trước khi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giao ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia tương ứng triển khai việc xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện như sau:
Bước 1: Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia thực hiện các công việc sau đây:
- Thành lập nhóm công tác để biên soạn dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Tổ chức lấy ý kiến góp ý và thảo luận trong ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia về dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Hoàn thiện và viết thuyết minh cho dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét.
Các bước 2, 3, 4 được thực hiện theo quy định tương ứng tại các bước 2, 3, 4 của điểm 3.2 khoản 3 Mục này.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện công việc sau:
+ Gửi danh mục các tiêu chuẩn quốc gia cần rà soát đến các Bộ, ngành có liên quan để thực hiện việc rà soát.
+ Tổ chức việc rà soát các tiêu chuẩn quốc gia không thuộc lĩnh vực quản lý của các Bộ, ngành.
Việc rà soát được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Kết quả rà soát định kỳ kèm theo thuyết minh được gửi đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp và xử lý, cụ thể như sau:
+ Kiểm tra, đánh giá các kết quả rà soát của các Bộ, ngành và tổng hợp thành kết quả rà soát tổng thể và gửi đi lấy ý kiến các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Tổng hợp, xử lý ý kiến góp ý, lập hồ sơ kết quả rà soát tiêu chuẩn quốc gia làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tờ trình của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về kết quả rà soát và kiến nghị;
- Bản tiếp thu ý kiến góp ý và công văn góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng căn cứ kết quả rà soát định kỳ được phê duyệt để lập hồ sơ đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc công bố huỷ bỏ. Hồ sơ đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia bao gồm:
- Bản tiêu chuẩn quốc gia đề nghị huỷ bỏ;
- Tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan về việc huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia trong quá trình rà soát;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có);
- Công văn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia cụ thể có kèm theo thuyết minh.
- Các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân lập và gửi hồ sơ đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, tổ chức thẩm định. Hồ sơ đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia bao gồm:
+ Bản tiêu chuẩn quốc gia đề nghị huỷ bỏ;
+ Văn bản đề nghị của Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân;
+ Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
+ ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia và trình Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thẩm định để xem xét, quyết định.
Ví dụ: TCVN 4980: 2006 là ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia có số hiệu là 4980, được công bố năm 2006.
Ví dụ: TCVN 111:2006 (ISO 15:1998)
Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia được trình bày trên trang bìa như sau:
- Phần 1 của ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia nằm ở trên bao gồm ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia như quy định tại điểm 5.1 khoản này.
- Phần 2 của ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia nằm ở dưới bao gồm ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận hoàn toàn thành tiêu chuẩn quốc gia.
Ví dụ: ký hiệu TCVN 111:2006
ISO 15:1998
là ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia có số hiệu là 111 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn quốc tế ISO 15: 1998 và được công bố năm 2006.
Ví dụ: ký hiệu TCVN ISO 14001: 2006 là ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 về hệ thống quản lý môi trường và được công bố vào năm 2006.
Ví dụ: TCVN công bố năm 2006 để thay thế TCVN 289: 2000 được ký hiện là TCVN 289:2006.
Trường hợp một tiêu chuẩn quốc gia thay thế nhiều tiêu chuẩn quốc gia hoặc một phần của một tiêu chuẩn quốc gia khác thì tiêu chuẩn quốc gia thay thế được mang số hiệu mới.
Ví dụ: Sửa Đổi 1:2006 TCVN 789: 2005 là ký hiệu bản sửa đổi lần thứ nhất của TCVN 789:2005, được công bố năm 2006.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo về việc công bố, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia trên tạp chí, trang thông tin điện tử (website) của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các phương tiện thông tin thích hợp khác trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định công bố.
Các tổ chức khác có nhu cầu xuất bản, phát hành tiêu chuẩn quốc gia phải được sự đồng ý của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Tiêu chuẩn quốc gia được áp dụng trực tiếp mà không thông qua một tài liệu trung gian khác.
Tiêu chuẩn quốc gia được áp dụng thông qua tài liệu trung gian khác (văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật...) có viện dẫn tiêu chuẩn quốc gia đó.
Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất - kinh doanh, cung cấp dịch vụ, giao dịch mua bán và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài một cách gián tiếp thông qua việc thực hiện quy định trong các tài liệu kỹ thuật, văn bản quản lý (văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật…) trong đó có viện dẫn hoàn toàn hoặc một phần nội dung của tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài.
Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để xây dựng hoặc chấp nhận thành tiêu chuẩn cơ sở.
Tiêu chuẩn cơ sở có thể gồm các loại sau:
- Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật;
- Tiêu chuẩn phương pháp thử, phương pháp đo và hiệu chuẩn;
- Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản;
- Tiêu chuẩn quá trình;
- Tiêu chuẩn dịch vụ;
- Tiêu chuẩn môi trường.
Tùy theo loại hình, quy mô hoạt động, mục đích, yêu cầu quản lý nội bộ, các cơ sở có thể vận dụng cách thức phân loại trên hoặc bổ sung loại tiêu chuẩn mới để quy định về phân loại tiêu chuẩn một cách thích hợp cho cơ sở mình.
Tiêu chuẩn cơ sở có thể được xây dựng theo những phương thức cơ bản sau:
- Chấp nhận tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng thành tiêu chuẩn cơ sở;
- Xây dựng mới tiêu chuẩn cơ sở trên cơ sở sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, các kết quả thử nghiệm, đánh giá, phân tích và thực nghiệm;
- Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở hiện hành.
Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng TCCS ;
Bước 2: Biên soạn dự thảo TCCS;
Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS;
Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS;
Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS;
Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo TCCS;
Bước 7: Thẩm tra dự thảo TCCS;
Bước 8: Công bố TCCS;
Bước 9: In ấn TCCS.
Người đứng đầu cơ sở xem xét và quyết định bằng văn bản về việc công bố TCCS . Hồ sơ dự thảo TCCS được lưu trữ tại cơ sở.
- Số hiệu và năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở được phân cách bằng dấu hai chấm (:)và được đặt sau ký hiệu TCCSv;
- Chữ viết tắt tên cơ sở công bố (ban hành) tiêu chuẩn cơ sở được đặt sau năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
Ví dụ: TCCS 27:2006/XXX là ký hiệu của tiêu chuẩn cơ sở có số hiệu là 27, do công ty có tên giao dịch viết tắt là XXX xây dựng và công bố năm 2006.
- Mục lục;
- Phần thông tin mở đầu;
- Phần cơ bản (phần khái quát, phần kỹ thuật);
- Phần thông tin bổ sung.
Khuôn khổ, mẫu trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn cơ sở có thể tham khảo TCVN 1-2 về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
Các trang của TCCS cần được đánh số và có thể được in dưới dạng tờ rời để thuận tiện cho việc bổ sung, huỷ bỏ hoặc thay thế nội dung. Tiêu chuẩn cơ sở có thể có tờ bìa hoặc không có tờ bìa.
Trường hợp đối tượng tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các Bộ, ngành có yêu cầu quản lý đặc thù hoặc phải bảo đảm phù hợp với thông lệ quốc tế, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục, xây dựng, công bố, trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia trên cơ sở các quy định của Thông tư này.
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP, hướng dẫn của Thông tư này, Bộ Quốc phòng xây dựng và ban hành quy định cụ thể về lập quy hoạch, kế hoạch, trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự quốc phòng chỉ áp dụng trong nội bộ Bộ Quốc phòng sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Nội dung Dự kiến quy hoạch chuyên ngành
...(Tên Bộ, ngành lập dự kiến quy hoạch)...
Dự kiến quy hoạch chuyên ngành xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia
Từ năm.... đến năm...
1. Định hướng, chiến lược phát triển chuyên ngành
2. Quan điểm quy hoạch chuyên ngành
3. Mục tiêu quy hoạch chuyên ngành
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng quy hoạch chuyên ngành
5. Quy hoạch chuyên ngành
5.1. Lĩnh vực tiêu chuẩn cần quy hoạch
5.2. Đối tượng tiêu chuẩn cần xây dựng
5.3. Phương thức xây dựng tiêu chuẩn
5.4. Tổng số tiêu chuẩn cần xây dựng cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện quy hoạch
5.6. Lộ trình thực hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp nội dung dự kiến quy hoạch chuyên ngành xây dựng tiêu chuẩn quốc gia theo mẫu quy định tại Biểu I của Phụ lục này
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có)
2. Nội dung Quy hoạch tổng thể xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
Bộ Khoa học và Công nghệ
Quy hoạch tổng thể xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia
Từ năm...đến năm...
1. Định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
2. Quan điểm quy hoạch tổng thể
3. Mục tiêu quy hoạch tổng thể
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng quy hoạch tổng thể
5. Quy hoạch tổng thể
5.1. Lĩnh vực tiêu chuẩn cần quy hoạch
5.2. Đối tượng tiêu chuẩn cần xây dựng
5.3. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn
5.4. Tổng số tiêu chuẩn cần xây dựng cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.6. Lộ trình và thời gian thực hiện quy hoạch
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp nội dung quy hoạch tổng thể xây dựng tiêu chuẩn quốc gia theo mẫu quy định tại Biểu I của Phụ lục này
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có)
Biểu 1:
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ/DỰ KIẾN QUY HOẠCH CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TT |
Chuyên ngành/Lĩnh vực/đối tượng TCVN |
Tổng số TCVN cần xây dựng |
Lộ trình thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|
|||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
MẪU KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Dự kiến kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành
...(Tên Bộ, ngành lập dự kiến kế hoạch)...
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA CHUYÊN NGÀNH
Từ năm... đến năm....
TT |
Chuyên ngành/Lĩnh vực/đối tượng TCVN |
Loại tiêu chuẩn |
Số lượng TCVN cần xây dựng |
kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
Tổng số |
NSNN |
nguồn khác |
|
|||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THUYẾT MINH
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch năm năm (phân tích sự liên quan và định hướng theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, kế hoạch năm năm phát triển chuyên ngành, chương trình quốc gia, văn bản cấp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn trong khuôn khổ hợp tác song phương và đa phương.v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng lĩnh vực tiêu chuẩn tương ứng của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiện hành;
- Xác định nhu cầu xây dựng TCVN trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng cụ thể và loại TCVN cần xây dựng;
- Dự kiến về khả năng đảm bảo nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp thực hiện;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Các phụ lục kèm theo (nếu có).
2. Kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
Bộ Khoa học và Công nghệ
KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TT |
Chuyên ngành/ Lĩnh vực/đối tượng TCVN |
Loại tiêu chuẩn |
Số lượng TCVN cần xây dựng |
kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
tổng số |
NSNN |
nguồn khác |
|
|||
....(tên Bộ, ngành)…… |
||||||||||||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN THUYẾT MINH
KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (KÈM THEO KẾ HOẠCH)
(Nội dung chính của bản thuyết minh tương tự như đối với thuyết minh kế hoạch năm năm chuyên ngành)./.
PHỤ LỤC 3:
MẪU KẾ HOẠCH HẰNG NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Dự kiến kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia của các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân
... ( Tên Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân đề xuất dự kiến xây dựng TCVN)...
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NĂM:....(năm kế hoạch)
TT |
Lĩnh vực/đối tượng tiêu chuẩn quốc gia |
Tên tiêu chuẩn quốc gia |
Phương thức xây dựng TCVN |
Tổ chức biên soạn/Ban kỹ thuật xây dựng Dự thảo TCVN |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|
|||||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Dự kiến kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cần kèm theo các Dự án xây dựng TCVN
2. Kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
Bộ Khoa học và Công nghệ
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NĂM.... (năm kế hoạch)
TT |
Lĩnh vực/đối tượng tiêu chuẩn quốc gia |
Tên tiêu chuẩn quốc gia |
Phương thức xây dựng TCVN |
Tổ chức biên soạn/Ban kỹ thuật xây dựng Dự Thảo tcvn |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|
|||||
.....(Tên Bộ, ngành).... |
||||||||||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thuyết minh kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch;
- Thời gian thực hiện;
- Mục tiêu;
- Tính phù hợp với kế hoạch 5 năm và quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
- Sự phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiện hành (không trùng lặp ...);
- Sự đáp ứng nhu cầu quản lý, sản xuất kinh doanh, hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu hài hoà tiêu chuẩn,...;
- Dự kiến kế hoạch hướng dẫn, phổ biến áp dụng TCVN được công bố theo kế hoạch;
- Dự kiến kinh phí thực hiện và nguồn kinh phí;
- Các dự án xây dựng TCVN kèm theo./.
PHỤ LỤC 4:
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
1. Tên tiêu chuẩn
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
3. Tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
Tên tổ chức (cá nhân)........................................................................................................
Địa chỉ.................................................................................................................................
Điện thoại:................... ..........Fax:............................E-mail:............................................
Tên cơ quan chủ quản: (nếu có).........................................................................................
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng TCVN
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào sau đây:
+ Thông tin, thông hiểu |
□ |
+ Tiết kiệm |
□ |
+ An toàn sức khoẻ môi trường |
□ |
+ Giảm chủng loại |
□ |
+ Đổi lẫn |
□ |
+ Các mục đích khác (ghi dưới) |
□ |
+ Chức năng công dụng chất lượng |
□ |
|
|
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận không? □ có □ không
- Căn cứ
+ Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu
phát triển KTXH của Nhà nước không? □ có □ không
+ Thuộc chương trình nào?
+ Yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực): □ có □ không
6. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn
- Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn (hoặc sửa đổi bổ sung):
+ Thuật ngữ và định nghĩa |
□ |
|
+ Tiêu chuẩn cơ bản |
□ |
+ Phân loại |
□ |
|
+ Yêu cầu an toàn vệ sinh |
□ |
+ Ký hiệu |
□ |
|
+ Yêu cầu về môi trường |
□ |
+ Thông số và kích thước cơ bản |
□ |
|
+ Lấy mẫu |
□ |
+ Yêu cầu kỹ thuật |
□ |
|
+ Phương pháp thử và kiểm tra |
□ |
+ Tiêu chuẩn về quá trình |
□ |
|
+ Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản |
□ |
+ Tiêu chuẩn về dịch vụ |
□ |
|
+ Các khía cạnh và yêu cầu khác (ghi cụ thể ở dưới) : |
□ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của TCVN dự kiến:
- Nhu cầu khảo nghiệm tiêu chuẩn quốc gia trong thực tế: □ có □ không
(nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
7. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng TCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng mới |
□ |
+ Sửa đổi, bổ sung |
□ |
+ Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế |
□ |
+ Thay thế |
□ |
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng TCVN (bản chụp kèm theo)
8. Kiến nghị thành lập Ban kỹ thuật (hoặc Tiểu ban kỹ thuật)
9. Cơ quan phối hợp
- Tổ chức, cá nhân xây dựng dự thảo đề nghị:
- Ban kỹ thuật tiêu chuẩn có liên quan phải lấy ý kiến:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến:
10. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
1 |
Biên soạn dự thảo TCVN |
|
|
2 |
Lấy ý kiến |
|
|
3 |
Hội nghị chuyên đề |
|
|
4 |
Hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập Hồ sơ dự thảo TCVN |
|
|
5 |
Thẩm tra Hồ sơ dự thảo TCVN |
|
|
6 |
Gửi hồ sơ dự thảo TCVN để thẩm định |
|
|
7 |
Thẩm định dự thảo TCVN |
|
|
8 |
Lập Hồ sơ TCVN trình duyệt |
|
|
9 |
Trình duyệt và công bố |
|
|
11. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:……. trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: ............................. .............................. ...................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: ...........................................................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác: ...............................................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện (theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
......., ngày......tháng ……năm 200 ... |