Quyết định 20/2007/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một số hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 20/2007/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2007/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/09/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 20/2007/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 20/2007/QĐ-BKHCN
NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 2007 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI
HỖ TRỢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIÊN CỨU CƠ BẢN
TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự
nhiên, Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm
thời hỗ trợ một số hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên,
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
QUY ĐỊNH TẠM THỜI HỖ TRỢ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Kèm
theo Quyết định số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các hoạt động của
nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên được hỗ trợ từ Ngân sách sự nghiệp
khoa học, bao gồm:
a) Tổ chức hội
nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành quy mô quốc gia và quốc tế tại Việt nam
(sau đây gọi tắt là tổ chức hội nghị, hội thảo);
Xuất bản sách
chuyên khảo khoa học là kết quả Nghiên cứu cơ bản;
c) Tham dự của
cán bộ khoa học là người Việt Nam dưới 45 tuổi (sau đây được gọi tắt là nhà
khoa học trẻ) với tư cách báo cáo viên chính thức tại các hội nghị, hội thảo
khoa học quốc tế tổ chức ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là đi dự hội nghị, hội
thảo quốc tế).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cá nhân các
nhà khoa học là người Việt Nam tham gia nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự
nhiên;
b) Các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập, các Hội khoa học kỹ thuật chuyên ngành thuộc Liên
hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam là đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị, hội
thảo.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
Bộ Khoa học và
Công nghệ xem xét hỗ trợ các hoạt động của nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự
nhiên quy định tại Điều 1 của Quy định này trên cơ sở Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ
chức và cá nhân, căn cứ vào các điều kiện hỗ trợ và khả năng tài chính của Bộ
trong năm.
Mỗi tổ chức, cá
nhân chỉ được hỗ trợ một lần trong một năm đối với mỗi loại hình hoạt động quy
định tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân
đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như quy định
tại Chương II Quy định này và cam kết ghi nhận sự hỗ trợ của Bộ Khoa học và
Công nghệ trong bài báo, báo cáo khoa học được công bố, trong tuyển tập kỷ yếu
hội hội nghị, hội thảo khoa học và sách chuyên khảo được xuất bản.
Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tổ chức
các hội nghị, hội thảo: bao gồm hỗ trợ xuất bản kỷ yếu và thù lao cho chuyên gia phản biện các báo cáo
khoa học của hội nghị, hội thảo. Mỗi báo cáo khoa học được 02 nhà khoa học Việt
Nam làm phản biện độc lập. Mức hỗ trợ cho phản biện không quá 300 000 đồng/phản
biện. Số lượng kỷ yếu hỗ trợ xuất bản tối đa là 500 cuốn.
2. Hỗ trợ xuất
bản sách chuyên khảo: tối đa là 500 cuốn; chi phí cho 02 chuyên gia phản biện
mức tối đa là 800 000 đồng/ phản biện.
3. Hỗ trợ đi dự
hội nghị, hội thảo quốc tế cho nhà khoa học trẻ có báo cáo khoa học trình bày
tại hội nghị, hội thảo: tối đa là một vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi tổ
chức hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế theo giá vé hạng phổ thông trong báo
giá của Quầy Ngân sách, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam.
Chương
II
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Tổ chức, cá nhân
đề nghị hỗ trợ phải gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Bộ Khoa học và Công nghệ theo
các quy định dưới đây:
Điều 5. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tổ chức hội nghị, hội thảo
1. Đơn đề nghị hỗ
trợ của Ban tổ chức (mẫu đơn theo Phụ lục 1);
2. Quyết định cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo của cấp có thẩm quyền;
3. Dự toán chi
tiết kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, trong đó có dự toán chi tiết kinh phí
in kỷ yếu;
4. Danh sách
chuyên gia phản biện cho các bài báo được đăng trong kỷ yếu và các bản nhận xét
kèm theo;
5. Báo giá in kỷ
yếu của ít nhất 02 Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật tại thời điểm Ban tổ chức
có Đơn đề nghị hỗ trợ.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ xuất bản sách chuyên khảo
1. Đơn đề nghị hỗ
trợ (mẫu đơn theo Phụ lục 2);
2. Bản thảo sách
chuyên khảo;
3. Nhận xét bằng
văn bản của 02 chuyên gia phản biện có uy tín cùng lĩnh vực chuyên môn (do Bộ
Khoa học và Công nghệ chỉ định);
4. Báo giá xuất
bản (in, biên tập, v.v.) của ít nhất 02 Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật tại
thời điểm có Đơn đề nghị hỗ trợ;
Lý lịch khoa học
của tác giả (Phụ lục 4).
Điều 7. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ nhà khoa học trẻ đi dự hội
nghị/ hội thảo quốc tế
1. Đơn đề nghị hỗ
trợ (mẫu đơn theo Phụ lục 3).
2. Báo cáo khoa
học sẽ trình bày tại hội nghị, hội thảo;
3. Thông báo của
hội nghị, hội thảo;
4. Thư mời báo
cáo chính thức tại hội nghị, hội thảo;
5. Báo giá của Quầy
Ngân sách, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam theo giá vé máy bay khứ hồi hạng
phổ thông từ Việt Nam đến nơi tổ chức hội nghị, hội thảo;
Lý lịch khoa học
của nhà khoa học (Phụ lục 4) .
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Đăng ký đề nghị hỗ trợ
1. Các tổ chức
khoa học và công nghệ, các hội khoa học kỹ thuật chuyên ngành gửi kế hoạch tổ
chức hội nghị, hội thảo đến Bộ Khoa học và Công nghệ trước 31 tháng 7 của năm
trước năm dự định tổ chức hội nghị, hội thảo và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo
các quy định tại Điều 5 của Quy định này về Bộ Khoa học và Công nghệ ít nhất
một tháng trước khi tổ chức hội nghị, hội thảo để xin hỗ trợ.
2. Cá nhân nhà
khoa học, tổ chức khoa học và công nghệ gửi đơn và bản thảo theo quy định tại
Điều 6 của Quy định này đến Bộ Khoa học và Công nghệ để Bộ Khoa học và Công
nghệ lựa chọn 02 phản biện. Sau khi có nhận xét của 02 phản biện Bộ Khoa học và
Công nghệ sẽ xem xét, quyết định việc hỗ trợ.
3. Cá nhân nhà
khoa học trẻ gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Quy định này đến Bộ Khoa
học và Công nghệ ít nhất 02 tháng trước khi đi dự hội nghị, hội thảo quốc tế để
Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc hỗ trợ.
Điều 9. Xét duyệt các đơn đề nghị hỗ trợ
Bộ Khoa học và
Công nghệ tổ chức xem xét các đơn đề nghị hỗ trợ, quyết định phê duyệt và cấp
kinh phí hỗ trợ, cụ thể như sau:
1. Vụ Khoa học Xã
hội và Tự nhiên hướng dẫn thủ tục hỗ trợ các hoạt động của nghiên cứu cơ bản
trong khoa học tự nhiên, xem xét và thẩm định nội dung hồ sơ đề nghị hỗ trợ, đề
xuất 02 phản biện đối với nhận xét bản thảo sách chuyên khảo.
2. Văn phòng xem
xét, thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí các đơn đề nghị hỗ trợ theo nội
dung, mức hỗ trợ quy định tại Điều 4 của Quy định này và các quy định hiện hành
của Nhà nước.
3. Vụ Khoa học Xã
hội và Tự nhiên và Văn phòng đồng trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định phê
duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của các đối tượng áp dụng trong quá
trình thực hiện
Các tổ chức khoa
học và công nghệ, các hội kỹ thuật chuyên ngành, cá nhân các nhà khoa học sau
khi được hỗ trợ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, nộp sản phẩm (kỷ yếu hội
nghị, hội thảo; sách chuyên khảo,...) và các chứng từ tài chính liên quan đến
các hoạt động được hỗ trợ và quyết toán tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ
theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 11. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ
các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này lấy từ nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho Văn phòng quản
lý. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên chịu trách
nhiệm lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho từng năm, trình Lãnh đạo Bộ Khoa học và
Công nghệ phê duyệt.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều khoản thi hành
Tổ chức, cá nhân
trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và
Công nghệ để xem xét, giải quyết.
Phụ lục 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC
(Kèm
theo Quyết định số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Ban tổ chức hội
nghị/ hội thảo đại diện là ông/ bà: ……. , cơ quan:……..kính đề nghị Bộ Khoa học
và Công nghệ hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị/ hội thảo.
Thông tin chung:
1. Tên Hội nghị,
hội thảo:
2. Lĩnh vực khoa
học:
3. Thời gian tổ
chức:
4. Địa điểm:
5. Tổng số đại
biểu:
6. Số báo cáo đọc
tại hội nghị, hội thảo:
7. Danh sách
thành viên Ban tổ chức:
8. Tên cơ quan
đại diện cho Ban tổ chức:
9. Tên người đại
diện cho Ban tổ chức (số điện thoại liên hệ, địa chỉ e-mail):
Tài liệu kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ bao gồm:
1. Quyết định cho
phép tổ chức hội nghị, hội thảo của cấp có thẩm quyền;
2. Thông báo của
hội nghị, hội thảo;
3. Dự toán chi
tiết kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, trong đó có dự toán chi tiết kinh phí
in kỷ yếu;
4. Danh sách
chuyên gia phản biện cho các bài báo được đăng trong kỷ yếu và các bản nhận xét
kèm theo;
5. Báo giá in kỷ
yếu của một số Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật.
Số kinh phí đề
nghị hỗ trợ là……..triệu đồng bao gồm các khoản sau:
- Kinh phí in kỷ
yếu hội nghị, hội thảo:….. đồng:
- Kinh phí thù
lao các nhà khoa học Việt Nam làm phản biện bài báo khoa học tham gia hội nghị,
hội thảo:….. đồng (ghi rõ số người làm phản biện và mức chi cho từng phản
biện).
Kinh phí hỗ trợ
xin được chuyển vào tài khoản số:…..tại ngân hàng/kho bạc…..của đơn vị đại diện
cho ban tổ chức…….
Ban tổ chức cam
kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định về hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu cơ bản
trong khoa học tự nhiên của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số
20/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007.
Trong vòng 03
tháng kể từ ngày nhận được kinh phí xuất bản kỷ yếu hội nghị, hội thảo chúng
tôi có trách nhiệm hoàn tất thủ tục quyết toán với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xin trân trọng
cảm ơn.
Cơ quan đại diện cho ban tổ chức (ký tên, đóng dấu) |
……., ngày... tháng... năm 200 Người làm đơn (ký tên) |
Phụ lục 2
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ XUẤT BẢN SÁCH CHUYÊN KHẢO
(Kèm
theo Quyết định số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ XUẤT BẢN SÁCH CHUYÊN KHẢO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Tác giả/ Tập thể
tác giả mà đại diện là ông/ bà:…. , cơ quan:…….. kính đề nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ hỗ trợ kinh phí xuất bản sách chuyên khảo.
Thông tin chung:
1. Tên Sách
chuyên khảo:
2. Thuộc Lĩnh vực
khoa học:
3. Tên tác giả/tập
thể tác giả:
4. Tên cơ quan đề
nghị hỗ trợ:
5. Tên người đại
diện (số điện thoại liên hệ, địa chỉ e-mail):
Tài liệu kèm theo đơn đề nghị hỗ trợ bao gồm
1. Bản thảo sách
chuyên khảo.
2. Nhận xét bằng
văn bản của 02 phản biện có uy tín cùng lĩnh vực (do Bộ Khoa học và Công nghệ
chỉ định).
3. Dự toán chi
tiết kinh phí xuất bản 500 cuốn.
4. Báo giá xuất
bản (in, biên tập, v.v..) của một số Nhà xuất bản về khoa học kỹ thuật.
5. Lý lịch khoa
học của tác giả/tập thể tác giả.
Số kinh phí đề
nghị hỗ trợ là ……..triệu đồng bao gồm các khoản sau:
- Kinh phí biên
tập và in sách chuyên khảo:….. đồng:
- Kinh phí thù
lao 02 phản biện:….. đồng.
Kinh phí hỗ trợ
xin được chuyển vào tài khoản số:….. tại ngân hàng/kho bạc….. của cơ quan…..
Tác giả/tập thể
tác giả cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định về hỗ trợ các hoạt động nghiên
cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định
số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm
2007.
Trong vòng 03
tháng kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ xuất bản sách chuyên khảo chúng tôi
có trách nhiệm hoàn tất thủ tục quyết toán với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xin trân trọng
cảm ơn.
Xác nhận của cơ quan (ký tên, đóng dấu) |
……., ngày... tháng... năm 200 Người làm đơn (ký tên) |
Phụ lục 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THAM DỰ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
KHOA HỌC QUỐC TẾ
(Kèm
theo Quyết định số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
THAM DỰ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Kính đề nghị Bộ
Khoa học và Công nghệ hỗ trợ kinh phí vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi tổ
chức hội nghị/hội thảo.
Thông tin chung:
1. Họ và tên cán
bộ khoa học:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Học hàm, học
vị:
4. Cơ quan làm
việc:
5. Địa chỉ, số
điện thoại liên hệ, e-mail:
6. Tên hội nghị,
hội thảo khoa học quốc tế:
7. Thuộc lĩnh vực
khoa học:
8. Thời gian, địa
điểm tổ chức:
Tài liệu kèm theo đơn đề
nghị hỗ trợ bao gồm:
1. Thông báo của
hội nghị, hội thảo;
2. Thư mời báo
cáo chính thức tại hội nghị, hội thảo;
3. Toàn văn báo
cáo sẽ trình bày tại hội nghị, hội thảo (tiếng Anh và tiếng Việt)
4. Báo giá của
Quầy Ngân sách, Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam giá vé máy bay khứ hồi từ
Việt Nam đến nơi tổ chức hội nghị, hội thảo.
5. Lý lịch khoa
học của người đề nghị hỗ trợ.
Kinh phí đề nghị
hỗ trợ bao gồm:
Mua vé máy bay
khứ hồi từ……. đến ……. và ngược lại:
- Theo báo giá
của Quầy ngân sách, Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam:
- Thực chi:
Số tiền đề nghị
được hỗ trợ là:
Tôi cam kết sẽ
thực hiện đầy đủ các quy định về hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu cơ bản trong
khoa học tự nhiên của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 20/QĐ-BKHCN
ngày 18 tháng 9 năm 2007.
Trong vòng 01
tháng kể từ ngày đi dự Hội nghị, hội thảo tôi có trách nhiệm quyết toán kinh
phí mua vé máy bay cho Bộ Khoa học và Công nghệ.
Xin trân trọng
cảm ơn.
Xác nhận của cơ quan (ký tên, đóng dấu) |
……., ngày tháng
năm 200 Người làm đơn (ký tên) |
Phụ lục 4
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
(Kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-BKHCN ngày 18
tháng 9 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên: |
||||||
2. Năm sinh:
3. Nam/Nữ: |
||||||
4. Chức danh GS, PGS:
Năm được phong: Học vị:
Năm đạt học vị: |
||||||
5. Chức danh nghiên cứu: Chức
vụ: |
||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: |
||||||
7. Điện thoại: CQ: ; NR: ; Mobile: 8. Fax:
E-mail: |
||||||
9. Cơ quan - nơi làm việc của cán bộ khoa học: Tên người Lãnh đạo Cơ
quan: Địa chỉ Cơ quan:
Điện thoại Cơ quan: |
||||||
10. Quá trình đào tạo |
||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
|||
Đại học |
|
|
|
|||
Thạc sỹ |
|
|
|
|||
Tiến sỹ |
|
|
|
|||
Thực tập sinh khoa học (cả
nghiên cứu sau TS ) |
|
|
|
|||
|
11. Quá trình công tác |
|||||
|
Thời gian (Từ năm ... đến năm...) |
Vị trí công tác |
Cơ quan công tác |
Địa chỉ Cơ quan |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
12. Các công trình KHCN công
bố chủ yếu (liệt kê công trình tiêu biểu
đã công bố trong 5 năm gần nhất) |
|
||||||||||||
TT |
Tên công trình (bài báo, công trình...) |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi công bố (tên tạp chí đã đăng công trình) |
Năm công bố |
|
||||||||
|
Tạp chí KH quốc tế |
|
|
|
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
|
|
||||||||
… |
|
|
|
|
|
||||||||
|
Tạp chí KH quốc gia |
|
|
|
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
|
|
||||||||
… |
|
|
|
|
|
||||||||
|
Hội nghị KH quốc tế |
|
|
|
|
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
|
|
||||||||
… |
|
|
|
|
|
||||||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ
sở hữu trí tuệ đã được cấp (nếu có) |
|
||||||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
|
||||||||||
1 |
|
|
|
||||||||||
2 |
|
|
|
||||||||||
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (nếu có) |
|
||||||||||||
TT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp
dụng |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
|
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
15. Các đề tài, dự án, nhiệm
vụ KHCN đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây - nếu có) |
|||||||||||||
Tên đề tài,dự án,nhiệm vụ đã chủ trì |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu) |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
Tên đề tài,dự án,nhiệm vụ đã
tham gia |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm
thu) |
||||||||||
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng
sản phẩm,... - nếu có) |
|||||||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||
17. Thành tựu hoạt động
KH&CN và sản xuất kinh doanh khác (nếu có) |
|||||||||||||
Tổ chức - nơi làm việc của cán bộ khoa học (Xác nhận và đóng dấu) |
........, ngày...... tháng....... năm
200 Người khai (Họ tên và chữ ký) |