Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2010/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2010/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 04/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về kỹ thuật chuẩn dữ liệu địa chính
Ngày 04/10/2010, Bộ Tài nguyên môi trường ban hành Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT quy định về quy chuẩn dữ liệu địa chính.
Nội dung dữ liệu địa chính bao các nhóm dữ liệu sau: Nhóm dữ liệu về người; Nhóm dữ liệu về thửa đất; Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất ; Nhóm dữ liệu về quyền; Nhóm dữ liệu về thủy hệ; Nhóm dữ liệu về giao thông; Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới; Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú… Mỗi nhóm thông tin trên được thể hiện cụ thể thông qua cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu.
Việc cung cấp thông tin từ cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện dưới các hình thức tra cứu thông tin trực tuyến hoặc theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin. Thông tin được cung cấp từ cơ sở dữ liệu địa chính dưới dạng giấy hoặc dạng số bao gồm:Trích lục thửa đất;Trích sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất; Thông tin tổng hợp từ các dữ liệu địa chính;Thông tin bản đồ địa chính trực tuyến trên mạng; Trích sao cơ sở dữ liệu địa chính theo khu vực.
Bên cạnh đó, đối tượng được cung cấp dịch vụ thông tin từ cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm: Cá nhân được khai thác nội dung thông tin quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 15 và Tổ chức được khai thác nội dung thông tin quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư.
Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm cung cấp thông tin từ cơ sở dữ liệu địa chính. Theo đó, đơn vị có chức năng lưu trữ thông tin đất đai trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai thực hiện cung cấp thông tin tổng hợp về dữ liệu địa chính trên phạm vi cả nước; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính của địa phương theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 14 của Thông tư; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính của địa phương theo hình thức và nội dung quy định tại khoản 1 và điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 14 của Thông tư; Các cơ quan cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính phải chịu trách nhiệm đối với nội dung thông tin đã cung cấp và phải xác nhận bằng văn bản về độ tin cậy của nội dung thông tin khi người sử dụng thông tin có yêu cầu. Bên cạnh đó, khuyến khích các cơ quan cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính theo quy định tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin trên mạng Internet.
Tổ chức và cá nhân khai thác thông tin địa chính phải nộp tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 11 năm 2010.
Xem chi tiết Thông tư 17/2010/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 17/2010/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 17/2010/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CHUẨN DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở số 56/2005/QH11 và Điều 121 của Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nội dung và cấu trúc dữ liệu; hệ quy chiếu không gian và thời gian; siêu dữ liệu; chất lượng dữ liệu; trình bày, trao đổi và phân phối dữ liệu; xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng dữ liệu đối với dữ liệu địa chính trên phạm vi cả nước.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên môi trường, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan tới xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng, kiểm tra và nghiệm thu dữ liệu địa chính.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ CHUẨN DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây:
Mỗi nhóm thông tin xác định tại khoản 1 Điều này được thể hiện cụ thể thông qua cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu.
Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Các tham số của Hệ quy chiếu, Hệ tọa độ địa chính và kinh tuyến trục cho từng tỉnh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của siêu dữ liệu địa chính được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Lược đồ ứng dụng GML, XML áp dụng trong trao đổi, phân phối dữ liệu địa chính và siêu dữ liệu địa chính được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
XÂY DỰNG, CẬP NHẬT, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
Cơ sở dữ liệu địa chính của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện; đối với các huyện không có đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.
Cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh.
Cơ sở dữ liệu địa chính cấp Trung ương là tổng hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Mức độ tổng hợp do Tổng cục Quản lý đất đai quy định cụ thể sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng giai đoạn.
Việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp được thực hiện dựa trên các hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã hoàn thành.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chịu trách nhiệm cung cấp dữ liệu địa chính để xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính tổng hợp cấp Trung ương;
Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính tổng hợp cấp Trung ương;
Khi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật biến động trong cơ sở dữ liệu địa chính thì dữ liệu biến động (dữ liệu địa chính số và bản quét hồ sơ) được chuyển đồng thời cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chính. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh phải kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu biến động trước khi cập nhật chính thức vào cơ sở dữ liệu địa chính cấp tỉnh; trường hợp phát hiện có sai sót thì phải thông báo ngay cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chỉnh sửa ngay các sai sót đó.
Khi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện cập nhật biến động trong cơ sở dữ liệu địa chính thì dữ liệu biến động (dữ liệu địa chính số và bản quét hồ sơ) được chuyển đồng thời cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để cập nhật vào cơ sở dữ liệu địa chính.
- Cơ sở dữ liệu địa chính phải được lưu trữ một bản dự phòng đồng thời để có thể khôi phục được cơ sở dữ liệu trong trường hợp xảy ra sự cố;
- Bản lưu cơ sở dữ liệu địa chính phải được sao chép vào các thiết bị lưu trữ theo định kỳ hàng tháng và được lưu trữ vĩnh viễn.
Việc in, sao, chụp, vận chuyển, giao nhận, truyền dẫn, lưu trữ, bảo quản, cung cấp, khai thác dữ liệu và các hoạt động khác có liên quan đến dữ liệu thuộc phạm vi bí mật Nhà nước, bí mật cá nhân phải tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.
a Trích lục thửa đất;
b Trích sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất;
c Thông tin tổng hợp từ các dữ liệu địa chính;
d Thông tin bản đồ địa chính trực tuyến trên mạng;
Khuyến khích các cơ quan cung cấp thông tin về dữ liệu địa chính theo quy định tại Điều này tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin trên mạng Internet.
Hàng năm, trước ngày 15 tháng 01 Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao nộp một (01) bộ bản sao cơ sở dữ liệu địa chính đầy đủ được cập nhật đến ngày 31 tháng 12 năm trước của địa phương về đơn vị có chức năng lưu trữ thông tin đất đai trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai để lưu trữ, khai thác sử dụng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 11 năm 2010.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG, CẤU TRÚC VÀ KIỂU THÔNG TIN CỦA DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính)
I. Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL Địa chính
Hình 1. Các nhóm dữ liệu cấu thành CSDL Địa chính.
SDL Địa chính bao gồm:
Nhóm dữ liệu về Người;
Nhóm dữ liệu về Thửa đất;
Nhóm dữ liệu về Tài sản;
Nhóm dữ liệu về Quyền;
Nhóm dữ liệu về Thủy hệ;
Nhóm dữ liệu về Giao thông;
Nhóm dữ liệu về Biên giới, địa giới;
Nhóm dữ liệu về Địa danh và;
Nhóm dữ liệu về Quy hoạch.
II. Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần
Hình 2. Sơ đồ liên kết giữa các nhóm dữ liệu thành phần.
PHỤ LỤC II
HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ ÁP DỤNG CHO DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính)
1. Hệ quy chiếu toạ độ áp dụng cho dữ liệu địa chính
a) Tên, mã hệ quy chiếu toạ độ
Tên |
Mô tả |
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ |
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam VN-2000 Mã: 1 Ngày ban hành: 12/7/2000 |
Kiểu hệ toạ độ |
Vuông góc không gian |
Số chiều của hệ toạ độ |
3 |
Lưới chiếu |
Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc UTM quốc tế |
b) Hệ tham số gốc
Tên |
Mô tả |
E-líp-xô-ít |
E-líp-xô-ít WGS-84 |
Bán trục lớn |
a = 6378137,0m |
Giá trị nghịch đảo độ dẹt của E-líp-xô-ít |
f = 298,257223563 |
Tốc độ góc quay quanh trục |
w = 7292115,0x10-11rad/s |
Hằng số trọng trường trái đất |
GM= 3986005.108m3s-2 |
Hình dạng mặt E-líp-xô-ít |
Mặt tham chiếu là E-líp-xô-ít. |
c) Mô tả kinh tuyến trục
Tên |
Mô tả |
Kinh tuyến gốc |
Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Greenwich - Luân đôn |
Độ kinh của kinh tuyến trục |
105000 (Độ kinh của kinh tuyến trục tính từ kinh tuyến Greenwich về phía Đông) |
Giãn cách Đông |
500 000 m |
Giãn cách Bắc |
0 m |
Hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài |
0.9999 (múi chiếu 3o) |
2. Kinh tuyến trục cho từng tỉnh
(Theo Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 ban hành theo Quyết định theo Số: 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tỉnh, Thành phố |
Kinh tuyến trục |
1 |
Lai Châu |
103000' |
2 |
Điện Biên |
103000' |
3 |
Sơn La |
104000' |
4 |
Kiên Giang |
104030' |
5 |
Cà Mau |
104030' |
6 |
Lào Cai |
104045' |
7 |
Yên Bái |
104045' |
8 |
Phú Thọ |
104045' |
9 |
Nghệ An |
104045' |
10 |
An Giang |
104045' |
11 |
Vĩnh Phúc |
105000' |
12 |
TP. Hà Nội |
105000' |
13 |
Hà Nam |
105000' |
14 |
Ninh Bình |
105000' |
15 |
Thanh Hoá |
105000' |
16 |
Đồng Tháp |
105000' |
17 |
TP. Cần Thơ |
105000' |
18 |
Hậu Giang |
105000' |
19 |
Bạc Liêu |
105000' |
20 |
Hà Giang |
105030' |
21 |
Bắc Ninh |
105030' |
22 |
Hải Dương |
105030' |
23 |
Hưng Yên |
105030' |
24 |
Nam Định |
105030' |
25 |
Thái Bình |
105030' |
26 |
Hà Tĩnh |
105030' |
27 |
Tây Ninh |
105030' |
28 |
Vĩnh Long |
105030' |
29 |
Trà Vinh |
105030' |
30 |
Sóc Trăng |
105030' |
31 |
Cao Bằng |
105045' |
32 |
TP. Hải Phòng |
105045' |
33 |
Bình Dương |
105045' |
34 |
Long An |
105045' |
35 |
Tiền Giang |
105045' |
36 |
Bến Tre |
105045' |
37 |
TP. Hồ Chí Minh |
105045' |
38 |
Tuyên Quang |
106000' |
39 |
Hoà Bình |
106000' |
40 |
Quảng Bình |
106000' |
41 |
Quảng Trị |
106015' |
42 |
Bình Phước |
106015' |
43 |
Bắc Cạn |
106030' |
44 |
Thái Nguyên |
106030' |
45 |
Bắc Giang |
107000' |
46 |
Thừa Thiên- Huế |
107000' |
47 |
Lạng Sơn |
107015' |
48 |
Kon Tum |
107030' |
49 |
Quảng Ninh |
107045' |
50 |
TP. Đà Nẵng |
107045' |
51 |
Quảng Nam |
107045' |
52 |
Lâm Đồng |
107045' |
53 |
Đồng Nai |
107045' |
54 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
107045' |
55 |
Quảng Ngãi |
108000' |
56 |
Bình Định |
108015' |
57 |
Khánh Hoà |
108015' |
58 |
Ninh Thuận |
108015' |
59 |
Gia Lai |
108030' |
60 |
Đắk Lắk |
108030' |
61 |
Đắc Nông |
108030' |
62 |
Phú Yên |
108030' |
63 |
Bình Thuận |
108030' |
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG, CẤU TRÚC VÀ KIỂU THÔNG TIN CỦA SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính)
I. Các nhóm dữ liệu cấu thành siêu dữ liệu Địa chính
Hình 3. Các nhóm thông tin cấu thành siêu dữ liệu Địa chính.
Siêu dữ liệu Địa chính bao gồm:
- Nhóm thông tin mô tả về siêu dữ liệu địa chính;
- Nhóm thông tin mô tả về dữ liệu địa chính;
- Nhóm thông tin mô tả về chất lượng dữ liệu địa chính;
- Nhóm thông tin mô tả về hệ quy chiếu toạ độ;
- Nhóm thông tin mô tả về cách thức trao đổi, phân phối dữ liệu địa chính.
II. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của siêu dữ liệu địa chính
PHỤ LỤC IV
HẠNG MỤC VÀ MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010
Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính)
STT |
Hạng mục kiểm tra |
Đơn vị tính |
Mức kiểm tra % |
|
Đơn vị thi công |
Chủ đầu tư |
|||
1 |
Kiểm tra nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin |
|
|
|
1.1 |
Kiểm tra tên trường trong CSDL địa chính |
Trường thông tin |
100 |
30 |
1.2 |
Kiểm tra kiểu giá trị của trường thông tin trong CSDL địa chính |
Trường thông tin |
100 |
30 |
1.3 |
Kiểm tra quan hệ giữa các nhóm thông tin |
Nhóm thông tin |
100 |
30 |
1.4 |
Kiểm tra quan hệ giữa các trường thông tin của các nhóm thông tin |
Nhóm thông tin |
100 |
30 |
2 |
Kiểm tra tính đầy đủ của cơ sở dữ liệu địa chính |
|
|
|
2.1 |
Kiểm tra số lượng trường thông tin trong cơ sở dữ liệu |
Trường thông tin |
100 |
100 |
2.2 |
Kiểm tra tính đầy đủ nội dung dữ liệu của các trường thông tin |
Thuộc tính đối tượng |
100 |
30 |
3 |
Kiểm tra độ chính xác của dữ liệu địa chính |
|
|
|
3.1 |
Kiểm tra độ chính xác của đối tượng ranh giới thửa đất |
|
|
|
3.1.1 |
Kiểm tra trùng đè giữa các đối tượng ranh giới thửa đất |
Đối tượng |
100 |
30 |
3.1.2 |
Kiểm tra quan hệ tô-pô giữa các đối tượng ranh giới thửa đất |
Đối tượng |
100 |
30 |
3.2 |
Kiểm tra độ chính xác của đối tượng thửa đất |
|
|
|
3.2.1 |
Kiểm tra độ chính xác mã thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất, địa chỉ thửa đất với bản sao GCN, danh sách quyết định cấp GCN hoặc hồ sơ biến động đã giải quyết (nếu có) |
Đối tượng |
100 |
30 |
3.2.2 |
Kiểm tra quan hệ không gian với các đối tượng là tài sản gắn liền với đất (nhà, rừng, công trình xây dựng, vườn cây) |
Đối tượng |
100 |
30 |
3.3 |
Kiểm tra độ chính xác loại tài sản, diện tích của tài sản gắn liền với đất với bản sao GCN, danh sách quyết định cấp GCN hoặc hồ sơ biến động đã giải quyết (nếu có) |
Đối tượng |
100 |
30 |
3.4 |
Kiểm tra độ chính xác thông tin thuộc tính về người quản lý, sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với bản sao GCN, danh sách hoặc quyết định cấp GCN (nếu có) |
Đối tượng |
100 |
30 |
3.5 |
Kiểm tra độ chính xác thông tin thuộc tính về quyền quản lý, sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với bản sao GCN, danh sách hoặc quyết định cấp GCN (nếu có) |
Đối tượng |
100 |
30 |
4 |
Kiểm tra hiển thị dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
4.1 |
Kiểm tra hiển thị dữ liệu của các đối tượng dạng điểm, đường và vùng |
Đối tượng |
100 |
30 |
4.2 |
Kiểm tra hiển thị dữ liệu của các đối tượng dạng chữ, nhãn |
Đối tượng |
100 |
30 |
5 |
Kiểm tra lược đồ ứng dụng trong trao đổi, phân phối và cập nhật dữ liệu địa chính và siêu dữ liệu địa chính |
|
|
|
5.1 |
Kiểm tra quy định về dạng lược đồ ứng dụng GML, XML |
Đối tượng |
100 |
30 |
5.2 |
Kiểm tra khuôn dạng dữ liệu GML với lược đồ ứng dụng chuẩn |
Đối tượng |
100 |
30 |
5.3 |
Kiểm tra khuôn dạng dữ liệu XML với lược đồ ứng dụng chuẩn |
Đối tượng |
100 |
30 |
PHỤ LỤC V
HIỂN THỊ DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010
Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính)
1. Quy tắc hiển thị
1.1. Hiển thị nhãn
a) Nhãn của các đối tượng không gian thuộc dữ liệu địa chính được hiển thị theo quy tắc sau:
- Theo hướng Tây – Đông, đầu chữ quay lên hướng Bắc.
- Đối với các đối tượng có thể hiện hình học dạng vùng thì nhãn phải đặt bên trong vùng.
b) Đối với tên đường, tên sông suối, kênh mương thì vị trí nhãn đặt dọc theo hình dáng đối tượng, ưu tiên theo hướng Tây – Đông, Bắc – Nam.
1.2. Hiển thị ký hiệu
a) Các đối tượng không gian dạng điểm được hiển thị đúng vị trí bằng ký hiệu màu sắc, lực nét theo quy định;
b) Các đối tượng không gian dạng đường được hiển thị đúng vị trí, đặc trưng hình dáng bằng kiểu đường, màu sắc, lực nét theo quy định;
c) Đối với các đối tượng không gian dạng vùng được hiển thị đúng vị trí, đặc trưng hình dáng bằng màu nền, màu viền, kiểu đường viền, lực nét viền theo quy định.
1.3. Quy định về màu, bảng mã ký tự, cỡ chữ, kiểu đường, lực nét
a) Bảng màu
TÊN MÀU |
HỆ MÀU RGB |
HỆ MÀU CMYK |
|
|
Trắng (White ) |
255,255,255 |
0,0,0,0 |
|
Đen (Black) |
0,0,0 |
0,0,0,100 |
|
Đỏ (Red) |
255,0,0 |
1,96,91,0 |
|
Xanh lá cây (Green) |
0,255,0 |
93,0,100,0 |
|
Xanh non (LightGreen) |
200,255,100 |
51,0,57,0 |
|
Xanh dương (Blue) |
0,0,255 |
96,93,0,0 |
|
Xanh lơ (LightBlue) |
0,255,255 |
84,0,0,0 |
|
Vàng (Yellow) |
255,255,0 |
3,2,91,0 |
|
Cam (Orange) |
255,128,0 |
1,62,100,0 |
|
Nâu (Brown) |
128,0,0 |
33,94,95,25 |
|
Xám (Gray) |
128,128,128 |
43,31,28,13 |
|
Xám nhạt (LightGray) |
192,192,192 |
23,16,13,2 |
b) Bảng mã ký tự
Bảng mã ký tự được áp dụng là UTF8
c) Bảng cỡ chữ
ĐIỂM (POINT) |
MM |
20 |
5.0 |
18 |
4.5 |
16 |
4.0 |
14 |
3.5 |
13 |
3.25 |
12 |
3.0 |
10 |
2.5 |
9 |
2.25 |
8 |
2.0 |
7 |
1.75 |
6 |
1.5 |
d) Bảng kiểu đường
Kiểu đường |
Tên quy ước |
0.3 |
1 |
0.5 |
2 |
|
3 |
1.0 4.0 |
4 |
|
5 |
1.0 3.0 1.0 |
6 |
1.0 3.0 1.0 |
7 |
1.0 2.0 1.0 |
8 |
0.3 1.0 1.0 |
9 |
2.0 0.5 |
10 |
0.3 1.5 3.0 |
11 |
e) Bảng lực nét
TÊN LỰC NÉT |
ĐỘ RỘNG THEO MM |
ĐỘ RỘNG THEO ĐIỂM |
5 |
0.05 |
0.142 |
10 |
0.10 |
0.283 |
15 |
0.15 |
0.425 |
20 |
0.20 |
0.567 |
30 |
0.30 |
0.850 |
40 |
0.40 |
1.134 |
50 |
0.50 |
1.417 |
60 |
0.60 |
1.701 |
70 |
0.70 |
1.984 |
80 |
0.80 |
2.268 |
90 |
0.90 |
2.551 |
100 |
1.00 |
2.853 |
120 |
1.20 |
3.402 |
140 |
1.40 |
3.969 |
160 |
1.60 |
4.535 |
2. Quy định hiển thị dữ liệu không gian địa chính
Mã đối tượng |
Tên kiểu đối tượng |
Thuộc tính nhãn |
Thuộc tính hiển thị |
Giá trị (mã) |
Giá trị (nhãn) |
Mã hiển thị |
Hiển thị |
Ghi chú |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
IA12 |
Ranh giới thửa đất |
|
|
|
|
IA120 |
0.3 |
Kiểu đường: 1 Màu: Đen Lực nét: 30 |
||
CB02 |
Thửa đất hình học |
|
|
|
|
CB021 |
|
Kiểu đường : 1 Màu : Đen Lực nét : 30 |
||
IA13 |
Thửa đất |
loaiDat- soHieuToBanDo- soThuTuThua-dienTich |
|
1 |
Ký hiệu điểm |
IA131 |
|
Màu: Đen Kích thước: 12pt |
||
2 |
Ký hiệu nhãn |
IA132 |
ONT-4-12-732 |
Kiểu chữ: Times New Roman Màu: Đen Cỡ chữ: 12 |
||||||
CB02 |
Nhà |
tenNha |
|
|
|
CB020 |
|
Kiểu chữ:Times New Roman Kiểu đường viền: 4 Màu viền: Đen Màu nền: không tô màu Lực nét viền: 30 Cỡ chữ: 10 |
||
IA01 |
Công trình xây dựng |
tenCongTrinh |
|
1 |
|
IA011 |
3.0 |
Màu: Đen Kích thước: 12pt |
||
2 |
IA012 |
0.5 |
Kiểu đường: 2 Màu: Đen Lực nét: 50 |
|||||||
3 |
IA013 |
Kiểu đường viền: 4 Màu viền: Đen Màu nền: Xám nhạt Lực nét viền: 30 |
||||||||
IB04 |
Rừng |
|
|
|
Rừng sản xuất là rừng trồng |
IB040 |
Kiểu đường viền: 4 Màu viền: Xanh dương Màu nền: Xanh lá cây Lực nét viền: 30 |
|||
IB06 |
Vườn cây |
|
|
|
Vườn cây lâu năm |
IB060 |
Kiểu đường viền: 4 Màu viền: Xanh lá cây Màu nền: Xanh non Lực nét viền: 30 |
|||
KA02 |
Hành lang an toàn công trình |
|
|
1 |
Đường bộ |
KA020 |
0.1 0.3 |
Kiểu đường: 3 Màu: Nâu Lực nét: 50
|
||
KA03 |
2 |
Đường sắt |
KA030 |
|||||||
KA04 |
3 |
Lưới điện |
KA040 |
|||||||
KA05 |
4 |
Thuỷ lợi |
KA050 |
|||||||
KA06 |
5 |
Thông tin |
KA060 |
|||||||
HA08 |
Mép đường bộ |
|
|
|
|
HA080 |
0.3 |
Kiểu đường: 1 Màu: đen Lực nét:30 |
||
HB01 |
Tim đường sắt |
|
|
|
|
HB010 |
0.5 2.0 |
Kiểu đường: 10 Màu: đen Lực nét: 40 |
||
LG02 |
Đường mép nước |
|
|
|
|
NG020 |
1.0 4.0 |
Kiểu đường: 4 Màu: xanh lơ Lực nét: 30 |
||
LG01 |
Đường bờ nước |
|
|
|
|
NG010 |
0.2 |
Kiểu đường: 1 Màu: xanh lơ Lực nét: 20 |
||
HG02 |
Cầu giao thông |
|
|
|
|
HG020 |
Màu: đen Lực nét viền: 30 Nét nền: 1.5 |
|||
LE07 |
Máng dẫn nước |
|
|
|
|
LE070 |
Màu: xanh nhạt Màu viền: xanh dương Lực nét: 20 |
|||
LE04 |
Đập |
|
|
|
|
LE040 |
0.5 2.0 |
Kiểu đường: 10 Màu: đen Lực nét: 40 |
||
LE05 |
Đường đỉnh đê |
|
|
|
|
LE050 |
0.5 |
Kiểu đường: 2 Màu: đen Lực nét: 50 |
||
AG02 |
Mốc biên giới quốc gia |
soHieuMoc |
|
|
|
AG020 |
|
Màu: đen Kích thước: 8 pt Kiểu chữ: Times New Roman B; Cỡ chữ: 14 pt |
||
AG03 |
Mốc địa giới |
soHieuMoc |
|
1 |
Mốc địa giới cấp tỉnh |
AG030 |
|
Màu: đen Kích thước: 8pt Kiểu chữ: Times New Roman Cỡ chữ: 12 pt |
||
AG04 |
|
2 |
Mốc địa giới cấp huyện |
AG040 |
|
|||||
AG05 |
|
3 |
Mốc địa giới cấp xã |
AG050 |
|
|||||
GB01 |
Điểm tọa độ cơ sở quốc gia |
soHieuDiem |
|
|
|
GB010 |
|
Màu: đen Kích thước: 10 pt Kiểu chữ: Times New Roman B Cỡ chữ: 14 pt |
||
GC01 |
Điểm tọa độ địa chính |
soHieuDiem |
|
|
|
GC010 |
|
Màu: đen Kích thước: 10 pt Kiểu chữ: Times New Roman B Cỡ chữ: 12 pt |
||
AA01 |
Đường biên giới, địa giới |
|
Loại hiện trạng pháp lý |
1 |
Cấp quốc gia |
AA011 |
1.0 3.0 |
Kiểu đường: 5 Màu: đen Lực nét: 30 |
||
AC01 |
2 |
Cấp tỉnh |
AC011 |
1.0 3.0 1.0 |
Kiểu đường: 6 Màu: đen Lực nét: 25 |
|||||
AC02 |
3 |
Cấp huyện |
AC021 |
1.0 3.0 1.0 |
Kiểu đường: 7 Màu: đen Lực nét: 20 |
|||||
AC03 |
4 |
Cấp xã |
AC031 |
1.0 2.0 1.0 |
Kiểu đường: 8 Màu: đen Lực nét: 15 |
|||||
KC01 |
Chỉ giới quy hoạch |
|
Loại chỉ giới quy hoạch |
1 |
Đường đỏ |
KC011 |
0.3 |
Kiểu đường: 1 Màu: Đỏ Lực nét: 30 |
||
2 |
Xây dựng |
KC012 |
1.0 1.0 |
Kiểu đường: 9 Màu: Đỏ Lực nét: 30 |
||||||
3 |
Vùng đất nông nghiệp cần bảo vệ |
KC013 |
1.5 3.0
|
Kiểu đường: 11 Màu: Đỏ Lực nét: 30 |
||||||
KB03 |
Mốc giới quy hoạch |
loaiMocChiGioi |
Loại mốc chỉ giới |
|
|
KB030 |
|
Kiểu chữ: Times New Roman Màu chữ: Đen Màu ký hiệu: Đỏ Đường kính: 160 Cỡ chữ: 10
|
PHỤ LỤC VI
LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG TRONG TRAO ĐỔI, PHÂN PHỐI VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH VÀ SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010
Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính)
I. LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG GML ÁP DỤNG TRONG TRAO ĐỔI, PHÂN PHỐI VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
1. Quy định dạng lược đồ ứng dụng
a) Dạng lược đồ ứng dụng: GML;
b) Tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan: ISO 19136:2007;
c) Tên lược đồ ứng dụng GML: DC-GML 1.0;
d) Bảng mã ký tự để mã hoá: UTF8.
2. Quy định về tên tệp dữ liệu GML
Tên tệp dữ liệu GML cho cơ sở dữ liệu địa chính các cấp được đặt theo quy tắc: DC-[Mã đơn vị hành chính].gml
Mã đơn vị hành chính: là mã của đơn vị hành chính các cấp
Ví dụ: DC-13633.gml (phường Hạ Long – thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định)
Tên tệp dữ liệu GML khi đồng bộ hóa dữ liệu địa chính giữa các cấp được đặt theo quy tắc: DC-BD-[Ngày tạo]-[Mã đơn vị hành chính].gml
Ngày tạo: là ngày tạo lập file dữ liệu biến động
Mã đơn vị hành chính: là mã của đơn vị hành chính các cấp
Ví dụ: DC-BD-01012010-13633.gml (Dữ liệu biến động tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2010 của phường Hạ Long – thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định)
3. Quy định về tên nhóm dữ liệu địa chính
Danh mục các nhóm thông tin dữ liệu địa chính được quy định thống nhất tại Phụ lục I của Thông tư này.
Tên của các nhóm thông tin dữ liệu địa chính có dạng như sau: DC_[TenNhom]
TenNhom: là tên tiếng việt không dấu của nhóm được viết liền nhau và viết hoa các chữ cái đầu tiên.
Ví dụ: DC_DiaChi (nhóm Địa chỉ)
4. Mẫu lược đồ ứng dụng của các nhóm thông tin dữ liệu địa chính
Mẫu lược đồ ứng dụng GML được cung cấp ở trang thông tin điện tử của Tổng cục Quản lý đất đai tại địa chỉ www.gdla.gov.vn/chuantraodoidc.
Ví dụ mẫu về lược đồ GML của nhóm thông tin Cá nhân:
DC_CaNhan |
<!-- Cá nhân --> <element name="DC_CaNhan" type="DC:DC_CaNhanType" substitutionGroup="DC:_DC_Nguoi" /> <complexType name="DC_CaNhanType"> <complexContent> <extension base="DC:DC_NguoiType"> <sequence> <element name="loaiDoiTuong" type="integer" minOccurs="1" maxOccurs="1" /> <element name="hoTen" type="DC:DC_HoTenPropertyType" minOccurs="1" maxOccurs="1" /> <element name="gioiTinh" type="DC:DC_LoaiGioiTinhType" minOccurs="1" maxOccurs="1" /> <element name="ngaySinh" type="date" minOccurs="0" maxOccurs="1" /> <element name="namSinh" type="integer" minOccurs="0" maxOccurs="1" /> <element name="chungMinhThuNhanDan" type="DC:DC_ChungMinhNhanDanPropertyType" minOccurs="0" maxOccurs="1" /> <element name="hoChieu" type="DC:DC_HoChieuPropertyType" minOccurs="0" maxOccurs="1" /> <element name="diaChiThuongTru" type="DC:DC_DiaChiPropertyType" minOccurs="1" maxOccurs="1" /> </sequence> </extension> </complexContent> </complexType> <complexType name="DC_CaNhanPropertyType"> <sequence> <element ref="DC:DC_CaNhan" maxOccurs="1" minOccurs="1" /> </sequence> <attributeGroup ref="gml:AssociationAttributeGroup" /> </complexType> |
II. LƯỢC ĐỒ ỨNG DỤNG XML ÁP DỤNG TRONG TRAO ĐỔI VÀ PHÂN PHỐI SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
1. Quy định dạng lược đồ ứng dụng
a) Tên khuôn dạng: XML;
b) Tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan: ISO 19136:2007;
c) Tên lược đồ ứng dụng XML: DC-XML 1.0;
d) Bảng mã ký tự để mã hoá: UTF8.
2. Quy định về tên tệp dữ liệu XML
a) Trường hợp siêu dữ liệu được lập theo đơn vị hành chính thì đặt tên như sau:
Tên tệp dữ liệu XML là: DC-[Mã đơn vị hành chính].xml
Mã đơn vị hành chính: là mã của đơn vị hành chính các cấp
Ví dụ: DC-13633.xml (phường Hạ Long – thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định)
b) Trường hợp siêu dữ liệu được lập theo phạm vi tờ bản đồ thì đặt tên như sau:
Tên tệp dữ liệu XML là:DC-[Mã đơn vị hành chính]-[Số tờ bản đồ].xml
Ví dụ: DC-13633-2.xml (tờ bản đồ số 2 của phường Hạ Long – thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định)
c) Trường hợp siêu dữ liệu địa chính đựơc lập theo khu đo thì đặt tên như sau:
Tên tệp dữ liệu XML là: DC-[Tên khu đo ].xml
Ví dụ: DC-Langco.xml
3. Quy định về tên nhóm siêu dữ liệu địa chính
Danh mục, tên của các nhóm thông tin siêu dữ liệu địa chính được quy định thống nhất tại Phụ lục III của Thông tư này.
Ví dụ: MD_ReferenceSystem (nhóm thông tin Hệ quy chiếu)
4. Mẫu lược đồ ứng dụng của các nhóm thông tin siêu dữ liệu địa chính
Mẫu lược đồ ứng dụng XML được cung cấp ở trang thông tin điện tử của Tổng cục Quản lý đất đai tại địa chỉ www.gdla.gov.vn/chuantraodoiSieudulieudc.
Ví dụ mẫu về lược đồ XML của nhóm thông tin về mô tả chất lượng dữ liệu:
Thông tin về chất lượng dữ liệu |
<!-- ================== DQ_DataQuality ================== --> <complexType name="DQ_DataQuality"> <sequence> <element name="scope" type="DQ_Scope"/> <element name="lineage" minOccurs="0"> <complexType> <sequence> <element ref="LI_Lineage"/> </sequence> </complexType> </element> <element name="report" minOccurs="0"> <complexType> <sequence> <element ref="DQ_Element" maxOccurs="unbounded"/> </sequence> </complexType> </element> </sequence> </complexType> <element name="DQ_DataQuality" type="DQ_DataQuality"> <annotation> <documentation> </documentation> </annotation> </element> |