Thông tư 01/2012/TT-BKHCN Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2012/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2012/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến năm 2020, tổng doanh thu sản phẩm quốc gia đạt tối thiểu 2.000 tỷ đồng
Đây là một trong các tiêu chí xác định sản phẩm quốc gia theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 18/01/2012 hướng dẫn Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia (SPQG) đến năm 2020.
Theo đó, SPQG ngoài việc phải đáp ứng các tiêu chí chung nêu tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ còn phải bảo đảm các tiêu chí về công nghệ, quy mô sản xuất và giá trị gia tăng.
Cụ thể như sau, về quy mô sản xuất và giá trị gia tăng: Sản phẩm có tiềm năng tiêu thụ lớn ở thị trường trong nước và ngoài nước, có khả năng thay thế hàng nhập khẩu, tổng doanh thu của sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm thuộc SPQG sau khi kết thúc thời gian thực hiện Đề án đạt tối thiểu 2.000 tỷ đồng/năm; Đảm bảo thời gian thu hồi vốn đầu tư không quá 05 năm; Hình thành được các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh SPQG, tạo ra vùng nguyên liệu tập trung, khu chế biến và phát huy được tối đa lợi thế tài nguyên của đất nước (nhân lực, đất đai, khoáng sản, nguyên vật liệu, nguồn gen, điều kiện tự nhiên…).
Về công nghệ: Công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến so với khu vực ASEAN và thế giới, có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong nước hoặc chuyển giao từ nước ngoài; Công nghệ, bí quyết công nghệ, giải pháp hữu ích, quyền đối với giống cây trồng, vật nuôi tạo ra SPQG phải đủ điều kiện để được công nhận, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; Tạo ra sự đột phá về năng lực nghiên cứu khoa học và công nghệ và động lực phát triển của ngành, lĩnh vực.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/03/2012.
Xem chi tiết Thông tư 01/2012/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 01/2012/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 01/2012/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2012 |
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000 và Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Sản phẩm quốc gia đáp ứng các tiêu chí chung nêu tại Điểm 2, Khoản III, Điều 1 của Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và phải đảm bảo các tiêu chí cụ thể sau đây:
Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình SPQG được ghi như sau:
SPQG.XX.AA(ĐT, DA, DĐ).BB/YYYY trong đó:
XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tổ chức việc xét duyệt Đề án khung trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
- Đối với Dự án KH&CN: Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan thực hiện việc thẩm định nội dung và kinh phí các nhiệm vụ của Dự án KH&CN.
- Đối với Dự án đầu tư: Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan thẩm định các nội dung và kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp KH&CN.
Việc thẩm định được thực hiện theo quy định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Căn cứ vào kết quả thẩm định đối với Dự án KH&CN, Dự án đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt các nội dung và kinh phí được ngân sách sự nghiệp KH&CN hỗ trợ.
Việc thẩm định, phê duyệt nội dung và kinh phí được thực hiện theo quy định nêu tại Điều 9 của Thông tư này.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
Văn phòng điều phối các chương trình KH&CN quốc gia là cơ quan giúp việc cho Ban chỉ đạo chương trình do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
Đề xuất nội dung điều chỉnh, bổ sung hàng năm và phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện sau khi được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
Chủ nhiệm dự án KH&CN có quyền kiến nghị về việc thay đổi Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm, nội dung, kinh phí, tiến độ của đề tài, dự án SXTN.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Các nội dung và kinh phí điều chỉnh có liên quan đến nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ phải có ý kiến hiệp y bằng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ trước khi quyết định điều chỉnh.
Tổ chức chủ trì dự án KH&CN tổ chức đánh giá, nghiệm thu Dự án KH&CN và hoàn chỉnh hồ sơ và kết quả đánh giá gửi Ban chủ nhiệm chương trình, các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ chức chủ trì đề án để tổ chức đánh giá, nghiệm thu chính thức.
Ban chủ nhiệm chương trình, các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Tổ chức chủ trì đề án kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức đánh giá, nghiệm thu.
Tổ chức chủ trì dự án đầu tư tổ chức đánh giá, nghiệm thu Dự án đầu tư và hoàn chỉnh hồ sơ về kết quả đánh giá gửi Ban chủ nhiệm chương trình, Tổ chức chủ trì đề án để tổ chức đánh giá, nghiệm thu chính thức.
Ban chủ nhiệm chương trình phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ chức chủ trì đề án kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức đánh giá, nghiệm thu.
Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan, Tổ chức chủ trì dự án tổ chức đánh giá, nghiệm thu chính thức Dự án KH&CN.
Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ chức chủ trì đề án tổ chức đánh giá, nghiệm thu chính thức Dự án đầu tư (đối với các nội dung và kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp KH&CN).
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư chủ trì phối hợp với Tổ chức chủ trì đề án tổ chức đánh giá, nghiệm thu Dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
Ban chủ nhiệm chương trình phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành thanh lý hợp đồng với Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm dự án KH&CN, Giám đốc dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
TÀI CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Việc sử dụng kinh phí của Chương trình được thực hiện theo Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn quản lý tài chính Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
Việc xử lý tài sản sau khi kết thúc Dự án KH&CN, Dự án đầu tư được thực hiện theo quy định hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Thông tư này hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU XÂY DỰNG DANH MỤC SẢN PHẨM QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHCN ngày 18/01/2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu B1-PĐX-SPQG: Phiếu đề xuất sản phẩm quốc gia.
2. Mẫu B2-ĐA-SPQG: Thuyết minh đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia.
3. Mẫu B3-DMSB-SPQG: Danh mục sơ bộ sản phẩm quốc gia.
Mẫu B1-PĐX-SPQG
PHIẾU ĐỀ XUẤT SẢN PHẨM QUỐC GIA*
1. Tên sản phẩm:
2. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp:
- Đơn vị chủ trì:
- Đơn vị phối hợp (ghi rõ tên đơn vị phối hợp trong và ngoài nước):
3. Thời gian thực hiện: (ghi rõ thời gian bắt đầu – kết thúc)
4. Giải trình về tính cấp thiết:
Cần nêu rõ một số điểm sau:
- Khả năng đáp ứng các tiêu chí của sản phẩm quốc gia nêu tại Quyết định 2441/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhu cầu sản phẩm đối với thị trường trong nước hoặc xuất khẩu;
- Khả năng thực hiện về năng lực nghiên cứu, năng lực sản xuất, nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có…
5. Định hướng mục tiêu:
- Mục tiêu về khoa học công nghệ: (tạo ra được các công nghệ cụ thể nào? so sánh trình độ với khu vực ASEAN, thế giới…)
- Mục tiêu kinh tế - xã hội: (tạo được ngành nghề mới, sản phẩm mới nào? đóng góp phát triển kinh tế đối với ngành, lĩnh vực…)
6. Nội dung thực hiện chủ yếu: (nêu tóm tắt nội dung cần thực hiện của các giai đoạn nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, sản xuất thương mại hóa sản phẩm; các công nghệ chủ yếu cần giải quyết, quy mô triển khai, sự hợp tác giữa các đơn vị sản xuất, nghiên cứu trong và ngoài nước… để giải quyết mục tiêu đặt ra).
7. Dự kiến sản phẩm: (nêu các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật dự kiến của sản phẩm, so sánh với sản phẩm cùng loại của các nước trong khu vực ASEAN và thế giới).
8. Khả năng và địa chỉ áp dụng: (ở đâu, quy mô triển khai, các căn cứ để triển khai…)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
9.1. Dự án khoa học và công nghệ:
Tổng kinh phí:
Trong đó:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước:
- Kinh phí từ nguồn vốn của Doanh nghiệp và vốn vay tín dụng:
9.2. Dự án đầu tư sản xuất:
Tổng kinh phí:
Trong đó:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước:
- Kinh phí từ nguồn vốn của Doanh nghiệp và vốn vay tín dụng:
9.3. Thương mại hóa và phát triển thị trường sản phẩm:
Tổng kinh phí:
Trong đó:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước:
- Kinh phí từ nguồn vốn của Doanh nghiệp và vốn vay tín dụng:
10. Hiệu quả tác động:
10.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ: (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh, khả năng công nhận, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ…)
10.2. Hiệu quả về kinh tế: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do dự án đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia… so với hiện tại, dự kiến tỷ suất lợi nhuận, tổng doanh thu của sản phẩm…)
10.3. Hiệu quả về xã hội: (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do đề án đem lại gồm tạo lập được doanh nghiệp, vùng nguyên liệu tập trung, khu chế biến, việc làm, phát huy được lợi thế tài nguyên…)
10.4. Hiệu quả về bảo vệ môi trường: (phân tích tác động chính của sản phẩm đối với môi trường, phát triển bền vững…)
11. Đề xuất kiến nghị hỗ trợ: (nêu chi tiết cơ chế và chính sách cần thiết hỗ trợ cho giai đoạn từ nghiên cứu đến thương mại hóa sản phẩm, gồm: hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, đào tạo, trang bị thí nghiệm, vốn đầu tư, chính sách thuế, đất đai, xúc tiến thương mại…)
11.1. Giai đoạn nghiên cứu và phát triển sản phẩm:
11.2. Giai đoạn hoàn thiện công nghệ sản xuất sản phẩm:
11.3. Giai đoạn sản xuất sản phẩm, hàng hóa:
Bộ, ngành, địa phương |
Tổ chức đề xuất |
____________
[*] Phiếu này trình bày không quá 05 trang giấy khổ A4.
Mẫu B2-ĐA-SPQG
THUYẾT MINH ĐỀ ÁN KHUNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA
I. Thông tin chung
1. Tên sản phẩm: |
|||
2. Bộ, ngành, địa phương quản lý: |
|||
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng …/20… đến tháng …/20… |
|||
4. Kinh phí thực hiện 4.1. Tổng kinh phí: ……………tr.đ, trong đó: - Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ……………tr.đ - Kinh phí từ nguồn vốn của doanh nghiệp và vay tín dụng: ………tr.đ 4.2. Kinh phí thực hiện các giai đoạn: a) Dự án khoa học và công nghệ Tổng kinh phí: Trong đó: - Kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp KH&CN: - Kinh phí từ nguồn vốn của Doanh nghiệp và vốn vay tín dụng: b) Dự án đầu tư sản xuất Tổng kinh phí: Trong đó: - Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước: - Kinh phí từ nguồn vốn của Doanh nghiệp và vốn vay tín dụng: c) Giai đoạn thương mại hóa phát triển sản phẩm Tổng kinh phí: Trong đó: - Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước: - Kinh phí từ nguồn vốn của Doanh nghiệp và vốn vay tín dụng: |
|||
5. Chủ nhiệm đề án Họ và tên: Học hàm/học vị: Chức danh khoa học: Số điện thoại cố định: Di động: Địa chỉ Email: Tên, địa chỉ cơ quan công tác: Địa chỉ nhà riêng: |
|||
6. Tổ chức chủ trì đề án Tên Tổ chức: Điện thoại: Fax: Địa chỉ Email: Địa chỉ Tổ chức: |
|||
7. Các tổ chức phối hợp (trong nước, nước ngoài) |
|||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Bộ, ngành chủ quản |
1 2 … |
|
|
|
8. Xuất xứ hình thành 8.1. Nguồn hình thành: (được hình thành từ định hướng lĩnh vực ưu tiên nào theo Quyết định 2441/QĐ-TTg; từ nhiệm vụ/kế hoạch/chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương; từ dự án phát triển sản xuất của doanh nghiệp; từ nguồn khác…) 8.2. Các văn bản liên quan đến sản phẩm trọng điểm quốc gia đề xuất: (sản phẩm đề xuất có thuộc danh mục sản phẩm trọng điểm do các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt? nếu có liệt kê các văn bản có liên quan đã ban hành…) 8.3. Xuất xứ công nghệ chủ yếu của sản phẩm: (từ kết quả nghiên cứu trong nước hay nhập từ nước ngoài để nghiên cứu làm chủ, thích nghi, bản địa hóa; đánh giá mức độ tiên tiến của công nghệ so với các nước ASEAN, thế giới…) |
|||
9. Tổng quan tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ, sản xuất sản phẩm ở trong và ngoài nước; dự báo thị trường sản phẩm và khả năng chiếm lĩnh thị trường ở trong và ngoài nước. 9.1. Ngoài nước: - Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm ở nước ngoài: (nêu khái quát thông tin về các công trình nghiên cứu có liên quan đến sản phẩm…) - Tình hình sản xuất sản phẩm ở nước ngoài (nêu vắn tắt về quy mô, doanh thu của sản phẩm tại thời điểm hiện tại…) - Tình hình thị trường và dự báo khả năng thị trường ở nước ngoài (Tình hình thị trường hiện tại và nhu cầu của dự kiến…) 9.2. Trong nước: - Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm ở trong nước (nêu khái quát các công trình nghiên cứu mới nhất, nêu rõ quan điểm về tính cấp thiết đối với SPQG…) - Tình hình sản xuất sản phẩm ở trong nước (quy mô sản xuất, tổng giá trị doanh thu của sản phẩm…) - Tình hình thị trường và dự báo khả năng thị trường ở trong nước (tình hình thị trường hiện tại và dự kiến tổng doanh thu của sản phẩm…) |
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu của Đề án khung
10. Mục tiêu 10.1. Mục tiêu kinh tế - xã hội: (nêu rõ những mục tiêu về kinh tế, xã hội cần đạt của đề án; triển vọng phát triển và đóng góp cho nền kinh tế). 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ: (nêu rõ những mục tiêu về khoa học và công nghệ cần đạt được của đề án: giải quyết được những vấn đề khoa học nào; những công nghệ được tiếp thu, làm chủ hoặc tạo mới và trình độ đạt được so với khu vực và quốc tế…) |
||||
11. Nội dung của Đề án khung (liệt kê những nội dung chính để thực hiện mục tiêu của đề án phát triển SPQG, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp nhằm giải quyết vấn đề đặt ra… Tổng hợp các nội dung của Đề án khung theo mẫu tại Biểu B2.1 kèm theo thuyết minh này) 11.1. Dự án khoa học và công nghệ: (nghiên cứu và phát triển các sản phẩm quốc gia; sản xuất thử nghiệm sản phẩm quốc gia…) - Nội dung 1 …………. - Nội dung 2 …………. 11.2. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia: (hình thành doanh nghiệp đi tiên phong sản xuất sản phẩm quốc gia, ổn định sản xuất, mở rộng quy mô, nhân rộng mô hình và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa) - Nội dung 1 …………. - Nội dung 2 …………. 11.3. Các nội dung hỗ trợ khác: (nếu có) - Nội dung 1 …………. - Nội dung 2 …………. |
||||
|
Tiến độ thực hiện (nêu rõ mốc thời gian thực hiện các giai đoạn của đề án) |
|||
TT |
Nội dung chính |
Dự kiến sản phẩm |
Thời gian thực hiện (BĐ-KT) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Giải pháp thực hiện Đề án (nêu các giải pháp phù hợp để thực hiện các nội dung của từng giai đoạn của đề án) 12.1. Giải pháp phát triển nguồn lực (nêu các đề xuất về sử dụng và xây dựng đội ngũ cán bộ, nguồn nhân lực KH&CN và cán bộ quản lý; xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản xuất thử nghiệm và phát triển sản xuất các sản phẩm quốc gia). 12.2. Giải pháp hỗ trợ nghiên cứu (nêu các đề xuất về (i) hỗ trợ cho: hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản xuất thử nghiệm, xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, xây dựng và xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm quốc gia; (ii) hỗ trợ, mua quyền sở hữu công nghệ và tìm kiếm, giải mã bí quyết công nghệ; (iii) thuê chuyên gia, tư vấn nước ngoài, (iv) chuyển giao công nghệ trong và ngoài nước…). 12.3. Giải pháp về vốn và ưu đãi thuế (nêu các đề xuất về nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách của Nhà nước; vốn vay ưu đãi trong nước và vốn vay từ nước ngoài hoặc từ các tổ chức tài chính quốc tế; các đề xuất ưu đãi về thuế). 12.4. Giải pháp về sử dụng đất (nêu các đề xuất ưu đãi về giao, thuê quyền sử dụng đất…). 12.5. Giải pháp hỗ trợ về xúc tiến thương mại và phát triển thị trường (nêu các đề xuất về xúc tiến thương mại ở thị trường trong nước, nước ngoài; xác lập quyền, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quốc gia…). 12.6. Các giải pháp khác (nếu có) |
III. Sản phẩm của Đề án
13. Dạng kết quả dự kiến của Đề án |
|||||||||||
Dạng I |
Dạng II |
||||||||||
♦ Dây chuyền công nghệ |
♦ Quy trình công nghệ |
||||||||||
♦ Sản phẩm |
♦ Phương pháp |
||||||||||
♦ Thiết bị, máy móc |
♦ Quy phạm |
||||||||||
♦ Vật liệu |
♦ Tiêu chuẩn |
||||||||||
♦ Giống cây trồng |
|
||||||||||
♦ Giống gia súc |
|
||||||||||
♦ |
|
||||||||||
14. Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả dạng II) |
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||||||
1 |
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
||||||||
15. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (dạng kết quả dạng I)
|
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dụ kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
|||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|||||
16. Dự kiến địa điểm và thời gian ứng dụng (Ghi rõ tên sản phẩm cụ thể, địa chỉ, tên dự án đầu tư và thời gian ứng dụng các sản phẩm của dự án SPQG)
|
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Địa chỉ |
Thời gian |
Ghi chú |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
|
|
|
|
|||||||
17. Hiệu quả dự kiến của Đề án 17.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ (nêu tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh, khả năng công nhận, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ…) 17.2. Hiệu quả về kinh tế (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do dự án đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia… so với hiện tại, dự kiến tỷ suất lợi nhuận, tổng doanh thu của sản phẩm…) 17.3. Hiệu quả về xã hội (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do đề án đem lại gồm tạo lập được doanh nghiệp, vùng nguyên liệu tập trung, khu chế biến, việc làm, phát huy được lợi thế tài nguyên,…). 17.4. Hiệu quả về bảo vệ môi trường (phân tích tác động chính của sản phẩm đối với môi trường, phát triển bền vững…) |
|||||||||||
|
.............., ngày tháng năm 20…
|
|
Chủ nhiệm đề án |
Biểu B2.1
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN SẢN PHẨM QUỐC GIA
(Kèm theo Mẫu B2-ĐA-SPQG)
TT |
Danh mục các nhiệm vụ |
Tổ chức, cá nhân chủ trì |
Mục tiêu chủ yếu |
Tóm tắt nội dung |
Sản phẩm và các chỉ tiêu KT-KT chủ yếu |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí (Tr.đ) |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
Ngân sách nhà nước |
Khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
9 |
10 |
I. Danh mục nhiệm vụ thuộc Dự án khoa học và công nghệ |
||||||||||
|
Đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án SXTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh mục nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư |
||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B3-DMSB-SPQG
DANH MỤC SƠ BỘ SẢN PHẨM QUỐC GIA
TT |
Tên sản phẩm |
Tổ chức chủ trì đề án |
Tính cấp thiết |
Định hướng mục tiêu và dự kiến sản phẩm |
Hiệu quả (về khoa học và công nghệ; về kinh tế - xã hội) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
MẪU XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHCN ngày 18/01/2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu B4-DAKHCN-SPQG: Thuyết minh dự án KH&CN
2. Mẫu B5-DAĐT-SPQG: Thuyết minh dự án đầu tư
Mẫu B4-DAKHCN-SPQG
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA
I. Thông tin chung
1. Tên Dự án KH&CN: |
|||
2. Bộ, ngành, địa phương quản lý: |
|||
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng …/20… đến tháng …/20… |
|||
4. Kinh phí thực hiện: ………triệu đồng Trong đó: 4.1. Kinh phí dự án KH&CN: triệu đồng - Từ ngân sách sự nghiệp KH&CN: triệu đồng - Từ các nguồn khác: triệu đồng 4.2. Kinh phí đầu tư: triệu đồng |
|||
5. Chủ nhiệm dự án Họ và tên: Học hàm/học vị: Chức danh khoa học: Mobile: E-mail: Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: |
|||
6. Tổ chức chủ trì dự án Tên tổ chức: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||
7. Các tổ chức phối hợp |
|||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Bộ chủ quản |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
8. Xuất xứ Dự án KH&CN 8.1. Nguồn hình thành (thuộc lĩnh vực ưu tiên nào theo quyết định 2441/QĐ-TTg, phục vụ cho phát triển đề án sản phẩm quốc gia nào, danh mục SPQG nào được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt…) 8.2. Các văn bản liên quan đến Dự án KH&CN (liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý có liên quan đến Dự án KH&CN…) |
|||
9. Tổng quan tình hình nghiên cứu sản phẩm quốc gia ở trong và ngoài nước (nêu khái quát những thông tin cơ bản, mới nhất về tình hình nghiên cứu triển khai trong và ngoài nước: thể hiện sự am hiểu và nắm bắt được thông tin về lĩnh vực nghiên cứu, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính cấp thiết và khả thi của dự án KH&CN…) 9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: 9.3. Luận giải về sự cần thiết của Dự án: |
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu của Dự án KH&CN
10 |
Mục tiêu của Dự án KH&CN |
|||
10.1. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (nêu rõ việc nắm bắt, làm chủ và nâng cao những công nghệ gì? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ ra sao so với trong khu vực và quốc tế…) 10.2. Mục tiêu về kinh tế - xã hội (nêu rõ việc thực hiện Dự án KH&CN giải quyết những mục tiêu gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển của ngành lĩnh vực nào…) |
||||
11. |
Nội dung nghiên cứu (liệt kê những nội dung trọng tâm để thực hiện mục tiêu của Dự án, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra…) |
|||
- Nội dung 1 ……. - Nội dung 2 ……. |
||||
12 |
Tiến độ thực hiện |
|||
TT |
Nội dung trọng tâm |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (BĐ-KT) |
Ghi chú (Ghi rõ nội dung thuộc đề tài dự án SXTN nào) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
III. Sản phẩm của Dự án KH&CN
13 |
Dạng kết quả dự kiến của Dự án KHCN |
||||||||||||
I |
II |
III |
|||||||||||
♦ Dây chuyền công nghệ |
♦ Quy trình công nghệ |
♦ Chương trình máy tính |
|||||||||||
♦ Sản phẩm |
♦ Phương pháp |
♦ Đề án quy hoạch triển khai |
|||||||||||
♦ Thiết bị, máy móc |
♦ Quy phạm |
♦ Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, nghiên cứu khả thi |
|||||||||||
♦ Vật liệu |
♦ Tiêu chuẩn |
♦ Khác |
|||||||||||
♦ Giống cây trồng |
|
|
|||||||||||
♦ Giống gia súc |
|
|
|||||||||||
14 |
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III) |
||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
15 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I) |
||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
|||||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
16 |
Địa điểm và thời gian ứng dụng (ghi rõ tên sản phẩm cụ thể, địa chỉ và thời gian ứng dụng các sản phẩm của Dự án KH&CN) |
||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Địa chỉ |
Thời gian |
Ghi chú |
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
17 |
Hiệu quả của Dự án KH&CN |
||||||||||||
17.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ (có được công nghệ, sản phẩm gì được tạo ra, công nghệ, sản phẩm gì được hoàn thiện, công nghệ gì được bản địa hóa, tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh…) 17.2. Hiệu quả về kinh tế (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do Dự án KH&CN đem lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia… so với hiện tại) 17.3. Hiệu quả về xã hội (ảnh hưởng tác động do thực hiện dự án KH&CN đem lại như tạo công ăn việc làm, tăng sức cạnh tranh các sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động…) |
|||||||||||||
IV. Danh mục các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
(Liệt kê đầy đủ nội dung theo mẫu tại Biểu B4.1 kèm theo Thuyết minh này)
V. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
(Liệt kê kinh phí thực hiện từ các nguồn để thực hiện Dự án KH&CN theo Biểu B4.2 kèm theo Thuyết minh này)
|
…….., ngày tháng năm 20…
|
|
Chủ nhiệm Dự án KH&CN |
Biểu B4.1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KH&CN
(Kèm theo Mẫu B4-DAKHCN-SPQG)
TT |
Danh mục các nhiệm vụ KH&CN |
Tổ chức, Cá nhân chủ trì |
Mục tiêu chủ yếu |
Nội dung chủ yếu |
Sản phẩm và các chỉ tiêu KT-KT chủ yếu |
Thời gian thực hiện |
Hiệu quả KH&CN và KT-XH |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I. |
Các đề tài nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Các dự án SXTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu B4.2
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KH&CN
(Kèm theo Mẫu B4-DAKHCN-SPQG)
STT |
Danh mục các nhiệm vụ |
Tổ chức chủ trì |
Dự kiến kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN phân bổ theo từng năm (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||
Tổng kinh phí |
Kinh phí sự nghiệp KH&CN |
Nguồn khác |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I. |
Các đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Các dự án SXTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B5-DAĐT-SPQG
THUYẾT MINH TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM QUỐC GIA
I. Thông tin chung về Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia (viết tắt là Dự án đầu tư).
1. Tên Dự án đầu tư: |
|||
2. Bộ, ngành, địa phương quản lý: |
|||
3. Thời gian thực hiện: - Giai đoạn 1: Từ tháng …/20… đến tháng …/20… - Giai đoạn 2: Từ tháng …/20… đến tháng …/20… ………………………………………………………… |
|||
4. Quy mô đầu tư dự án Tổng mức đầu tư: …………..triệu đồng Cơ cấu nguồn vốn: 4.1. Kinh phí tự có: …………..triệu đồng 4.2. Kinh phí khác: …………..triệu đồng 4.3. Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước: ……………triệu đồng |
|||
5. Giám đốc dự án đầu tư Họ và tên: Học hàm/học vị: Chức danh khoa học: Mobile: E-mail: Địa chỉ cơ quan: Địa chỉ nhà riêng: |
|||
6. Tổ chức chủ trì dự án đầu tư Tên tổ chức: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||
7. Các tổ chức phối hợp (nếu có) |
|||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Bộ chủ quản |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
8. Địa điểm, quy mô diện tích dự án đầu tư: |
|||
9. Thông tin về Dự án đầu tư 9.1. Xuất xứ công nghệ: (Nêu rõ nguồn gốc công nghệ của dự án đầu tư, từ kết quả trong nước hoặc chuyển giao từ nước ngoài… 9.2. Năng lực của Tổ chức chủ trì - Năng lực về sản xuất: (năng lực về vốn, nhân lực, đất đai, điều kiện sản xuất khác…) - Năng lực về khoa học và công nghệ: (thiết bị, trình độ kỹ thuật, điều kiện con người, cơ sở vật chất...) 9.3. Khả năng huy động, phối hợp (về nhân lực, tiềm lực sản xuất, khoa học và công nghệ…) |
|||
10. Căn cứ xây dựng dự án đầu tư 10.1. Căn cứ pháp lý (liệt kê đầy đủ các văn bản quyết định có liên quan đến dự án đầu tư, liên quan đến Quyết định 2441/QĐ-TTg,…) 10.2. Căn cứ thực tế (sự cần thiết đối với dự án đầu tư, bối cảnh thị trường, tính khả thi về năng lực như vốn, công nghệ, về cung cấp và tiêu thụ sản phẩm…) 10.3. Luận giải các nội dung đề nghị hỗ trợ kinh phí ngân sách (sự cần thiết, nêu rõ quan điểm của tác giả về tính cấp thiết và khả thi đối với các nội dung đề nghị hỗ trợ…) |
II. Mục tiêu, nội dung, giải pháp thực hiện Dự án đầu tư
11. Mục tiêu của Dự án đầu tư 11.1. Mục tiêu kinh tế - xã hội (được lượng hóa bằng các chỉ tiêu như năng suất, công suất, chất lượng của sản phẩm, phục vụ xuất khẩu hay tiêu dùng trong nước, giải quyết những mục tiêu gì phục vụ chiến lược phát triển của ngành lĩnh vực chiến lược phát triển kinh tế - xã hội,…) 11.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (nêu rõ làm chủ và nâng cao những công nghệ gì? Thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ ra sao so với trong khu vực và quốc tế…) |
||||
12. Nội dung (liệt kê những nội dung trọng tâm thực hiện dự án, trong đó cần nêu rõ các nội dung cần hỗ trợ kinh phí ngân sách nhà nước, sự nghiệp KH&CN để thực hiện mục tiêu của Dự án đầu tư,…) |
||||
13. Tiến độ thực hiện |
||||
TT |
Nội dung trọng tâm |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (BĐ-KT) |
Ghi chú (nguồn kinh phí thực hiện) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
14. Các giải pháp thực hiện dự án đầu tư (liệt kê những giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án…) |
III. Sản phẩm của dự án đầu tư
15 |
Dạng kết quả dự kiến của Dự án đầu tư |
||||||||||||
I |
II |
III |
|||||||||||
♦ Dây chuyền công nghệ |
♦ Quy trình công nghệ |
♦ Chương trình máy tính |
|||||||||||
♦ Sản phẩm |
♦ Phương pháp |
♦ Đề án quy hoạch triển khai |
|||||||||||
♦ Thiết bị, máy móc |
♦ Quy phạm |
♦ Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, nghiên cứu khả thi |
|||||||||||
♦ Vật liệu |
♦ Tiêu chuẩn |
♦ Khác |
|||||||||||
♦ Giống cây trồng |
|
|
|||||||||||
♦ Giống gia súc |
|
|
|||||||||||
16 |
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả II, III) |
||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Chú thích |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
||||||||||
17 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I) |
||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
|||||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|||||||
18 |
Địa điểm và thời gian ứng dụng (ghi rõ tên sản phẩm cụ thể, địa chỉ và thời gian ứng dụng các sản phẩm của Dự án đầu tư) |
||||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Địa chỉ |
Thời gian |
Ghi chú |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|
|||||||||
19. Hiệu quả của Dự án đầu tư |
|||||||||||||
19.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ (có được công nghệ, sản phẩm gì được tạo ra, công nghệ, sản phẩm gì được hoàn thiện, công nghệ gì được bản địa hóa, tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh…) 19.2. Hiệu quả về kinh tế (phân tích rõ hiệu quả kinh tế trực tiếp và gián tiếp do Dự án mang lại gồm: làm lợi do thay thế nhập khẩu, tăng tỷ lệ nội địa hóa, thuê chuyên gia… so với hiện tại) 19.3. Hiệu quả về xã hội - môi trường (ảnh hưởng tác động, tạo công ăn việc làm, tăng sức cạnh tranh các sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động…) |
|||||||||||||
IV. Danh mục các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư
(Liệt kê đầy đủ nội dung theo mẫu tại Biểu 5.1 kèm theo Thuyết minh này)
V. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư
(Liệt kê kinh phí thực hiện từ các nguồn để thực hiện Dự án đầu tư theo Biểu 5.2 kèm theo Thuyết minh này)
VI. Kiến nghị
|
…….., ngày tháng năm 20…
|
|
Giám đốc dự án đầu tư |
Biểu B5.1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ1
(Kèm theo Mẫu B5-DAĐT-SPQG)
TT |
Danh mục các nhiệm vụ |
Tổ chức, cá nhân chủ trì |
Mục tiêu chủ yếu |
Nội dung chủ yếu |
Sản phẩm và các chỉ tiêu KT-KT chủ yếu |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1Các nội dung hỗ trợ kinh phí thực hiện theo Quyết định số 2441/QĐ-TTg
Biểu B5.2
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Mẫu B5-DAĐT-SPQG)
STT |
Danh mục các hạng mục |
Dự kiến kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN theo các năm (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||
Tổng kinh phí |
Kinh phí SN KH&CN |
Nguồn khác |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
|||
1 |
2 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|