Quyết định 820/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ đặt hàng thuộc dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 820/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 820/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/04/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 820/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------- Số: 820/QĐ-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT. TĐC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Việt Thanh |
TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Thời gian thực hiện | Phương thức tổ chức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Nghiên cứu phương pháp tính đóng góp của khoa học và công nghệ vào tăng trưởng GDP thông qua năng suất yếu tố tổng hợp (TFP) | - Xây dựng được phương pháp luận tính toán đóng góp của khoa học và công nghệ vào tăng trưởng kinh tế thông qua năng suất yếu tố tổng hợp (TFP); - Tính toán thử nghiệm đóng góp của khoa học và công nghệ vào tăng năng suất yếu tố tổng hợp (TFP) của nền kinh tế giai đoạn 2011 - 2015. | - Phương pháp luận tính toán đóng góp của yếu tố khoa học công nghệ vào TFP trên cơ sở phương pháp tính của Tổ chức Năng suất Châu Á (APO) và Cơ quan Năng suất Malaysia (MPC); - Kết quả tính đóng góp của yếu tố khoa học và công nghệ vào tăng TFP của nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015; - Kiến nghị về ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tăng năng suất và tăng trưởng kinh tế. | 12 tháng | Tuyển chọn |
2 | Xây dựng mô hình điểm về áp dụng tích hợp các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp lớn thuộc ngành Nhựa. | - Nâng cao năng suất chất lượng, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; - Xây dựng mô hình điểm để làm cơ sở cho việc nhân rộng tại các doanh nghiệp lớn trong ngành Nhựa trong những năm tiếp theo. | - 02 mô hình điểm về áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng (NSCL) tại 02 doanh nghiệp lớn trong ngành Nhựa. Yêu cầu: + Phạm vi áp dụng: Toàn doanh nghiệp; + Đánh giá kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng năng suất lao động (NSLĐ), chất lượng sản phẩm, hàng hóa (SPHH), hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...; - Phương án nhân rộng mô hình điểm cho các doanh nghiệp khác trong ngành Nhựa. | 24 tháng | Tuyển chọn |
3 | Xây dựng mô hình điểm về áp dụng tích hợp các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp lớn thuộc ngành Chế biến thực phẩm. | - Nâng cao năng suất chất lượng, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; - Xây dựng mô hình điểm để làm cơ sở cho việc nhân rộng tại các doanh nghiệp lớn trong ngành Chế biến thực phẩm trong những năm tiếp theo. | - 02 mô hình điểm về áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại 02 doanh nghiệp lớn trong ngành Chế biến thực phẩm, Yêu cầu: + Phạm vi áp dụng: Toàn doanh nghiệp; + Đánh giá kết quả. hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...; - Phương án nhân rộng mô hình điểm cho các doanh nghiệp khác trong ngành Chế biến thực phẩm. | 24 tháng | Tuyển chọn |
4 | Xây dựng mô hình điểm về áp dụng tích hợp các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp lớn thuộc ngành Dược phẩm | - Nâng cao năng suất, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; - Xây dựng mô hình điểm để làm cơ sở cho việc nhân rộng tại các doanh nghiệp lớn trong ngành Dược phẩm trong những năm tiếp theo. | - 02 mô hình điểm về áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại 02 doanh nghiệp lớn ngành Dược phẩm, Yêu cầu: + Phạm vi áp dụng: Toàn doanh nghiệp; + Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLD, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...; - Phương án nhân rộng mô hình điểm cho doanh nghiệp khác trong ngành Dược phẩm. | 24 tháng | Tuyển chọn |
5 | Nhân rộng áp dụng các công cụ: Quản lý tinh gọn (Lean); Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM) và Chỉ số đánh giá hoạt động chính KPI vào doanh nghiệp Việt Nam. | Nhân rộng áp dụng các công cụ: Hệ thống quản lý tinh gọn (Lean); Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM) và Chỉ số đánh giá hoạt động chính KPI vào doanh nghiệp Việt Nam nhằm thúc đẩy phong trào NSCL, nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp | - 180 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng các công cụ cải tiến NSCL: + 150 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng Quản lý tinh gọn (Lean); + 15 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng công cụ Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM); + 15 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng công cụ Chỉ số đánh giá hoạt động chính (KPI). Yêu cầu: + Lựa chọn lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính của doanh nghiệp; + Đánh giá kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh... | 24 tháng | Tuyển chọn |
6 | Nhân rộng áp dụng công cụ Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA) cho doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ gỗ | Nhân rộng áp dụng các công cụ: Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA) cho doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ gỗ nhằm thúc đẩy phong trào NSCL, nâng cao năng suất lao động của ngành | - 40 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng công cụ Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA) (Yêu cầu: đánh giá kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...). - Tài liệu hướng dẫn phương pháp áp dụng MFCA phù hợp cho doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ gỗ. | 24 tháng | Tuyển chọn |
7 | Nhân rộng áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001 tích hợp với ISO 3834 cho các doanh nghiệp cơ khí chế tạo | Nhân rộng áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001 tích hợp ISO 3834 cho các doanh nghiệp cơ khí chế tạo góp phần tăng NSCL, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp | - 40 doanh nghiệp cơ khí chế tạo được hướng dẫn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001 tích hợp ISO 3834 Yêu cầu: - Đánh giá kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh... | 24 tháng | Tuyển chọn |
8 | Đào tạo chuyên gia triển khai các công cụ: Quản lý tinh gọn (Lean), Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM), Chỉ số hoạt động chính (KPI) và Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA) vào doanh nghiệp. | Phát triển đội ngũ chuyên gia triển khai các công cụ: Quản lý tinh gọn (Lean), Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM), Chỉ số hoạt động chính (KPI), Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA) vào doanh nghiệp.. | - Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo chuyên gia về triển khai các công cụ: Quản lý tinh gọn (Lean). Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM), Chỉ số hoạt động chính (KPI) và Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA); - Tổ chức đào tạo về các nội dung nêu trên cho khoảng 500 lượt học viên. Yêu cầu: + Đào tạo về nội dung chuyên môn và kỹ năng tư vấn; + Đánh giá kết quả và cấp chứng chỉ cho học viên đạt yêu cầu. | 15 tháng | Tuyển chọn |
9 | Nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm công cụ Lean Six Sigma vào doanh nghiệp Việt Nam. | Áp dụng thử nghiệm các công cụ cải tiến NSCL tiên tiến đã được áp dụng thành công trên thế giới vào doanh nghiệp Việt Nam | - Bộ tài liệu hướng dẫn áp dụng Lean Six Sigma vào doanh nghiệp Việt Nam; - 03 doanh nghiệp được tư vấn, hướng dẫn áp dụng thử nghiệm (Yêu cầu: đánh giá được kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, hiệu quả sản xuất kinh doanh...); - Báo cáo về kết quả áp dụng thử nghiệm; khả năng, phương pháp áp dụng Lean Six Sigma vào doanh nghiệp Việt Nam. | 24 tháng | Tuyển chọn |
10 | Áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng phù hợp với các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực miền Bắc | - Phổ biến, hướng dẫn, nhân rộng HTQL kết hợp với mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại DN nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNV&N; - Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm NSCL tại các địa phương miền Bắc | 20 doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) tại các tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Bắc được hướng dẫn áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Yêu cầu: + Phạm vi áp dụng: toàn bộ doanh nghiệp; + 01- 02 Doanh nghiệp/tỉnh, TP; + Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh... | 24 tháng | Tuyển chọn |
11 | Áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng phù hợp với các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực miền Trung | - Phổ biến, hướng dẫn, nhân rộng HTQL kết hợp với mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại DN nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNV&N; - Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm NSCL tại các địa phương miền Trung | 10 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Trung được hướng dẫn áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Yêu cầu: + Phạm vi áp dụng: toàn bộ doanh nghiệp; + 01-02 Doanh nghiệp/tỉnh, TP; + Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh… | 24 tháng | Tuyển chọn |
12 | Áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng phù hợp với các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực miền Nam | - Phổ biến, hướng dẫn, nhân rộng HTQL kết hợp với mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại DN nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNV&N; - Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm NSCL tại các địa phương miền Nam. | 20 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Nam được hướng dẫn áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Yêu cầu: + Phạm vi áp dụng: toàn bộ doanh nghiệp; + 01- 02 Doanh nghiệp/tỉnh, TP; + Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh... | 24 tháng | Tuyển chọn |