Quyết định 20/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 20/2006/QĐ-BKHCN

Quyết định 20/2006/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/2006/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/11/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Kiểm định phương tiện đo - Ngày 10/11/2006, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định 20/2006/QĐ-BKHCN Ban hành Qui định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo. Theo đó, trường hợp công nhận lần đầu, hồ sơ của tổ chức đề nghị bao gồm: Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo, Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo. Trường hợp công nhận lại hoặc công nhận mở rộng, hai tháng trước khi Quyết định công nhận hết thời hạn hiệu lực, tổ chức kiểm định lập hồ sơ bao gồm: Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo, Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo, Các biên bản kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời gian được công nhận (nếu có), Bản sao chứng chỉ công nhận hoặc chứng nhận. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 20/2006/QĐ-BKHCN tại đây

tải Quyết định 20/2006/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 20/2006/QĐ-BKHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 20/2006/QĐ-BKHCN

NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2006

BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH

PHƯƠNG TIỆN ĐO

 

 

BỘ TR­­ƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Căn cứ Pháp lệnh Đo l­ường ngày 06 tháng 10 năm 1999;

Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lư­­ờng Chất lượng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 29/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).

Điều 3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­­ường Chất lư­­ợng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lư­­ờng Chất lư­­ợng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Mạnh Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

Về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

Công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền đánh giá năng lực kiểm định của các tổ chức đề nghị được công nhận khả năng kiểm định (viết tắt là tổ chức đề nghị) để công nhận cho tổ chức đó đủ khả năng kiểm định phương tiện đo.

Điều 2. Điều kiện để được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

Tổ chức có đủ các điều kiện sau đây sẽ được công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (viết tắt là công nhận khả năng kiểm định):

1. Là pháp nhân có hệ thống quản lý đảm bảo các yêu cầu về tính trung thực­, khách quan trong hoạt động kiểm định theo quy định trong Phụ lục V của Quy định này;

2. Có hồ sơ đề nghị công nhận khả năng kiểm định (viết tắt là hồ sơ đề nghị);

3. Có đủ chuẩn và phương tiện kiểm định được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định;

4. Có điều kiện môi trường, mặt bằng làm việc bảo đảm theo yêu cầu quy định của quy trình kiểm định phương tiện đo;

5. Nhân viên kiểm định của tổ chức đề nghị phải có giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo kiểm định viên đo lường phù hợp với lĩnh vực đề nghị công nhận khả năng kiểm định.

Điều 3. Các hình thức công nhận khả năng kiểm định

1. Công nhận lần đầu là việc công nhận khả năng kiểm định lần đầu cho tổ chức đề nghị.

2. Công nhận lại là việc công nhận khả năng kiểm định cho các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức đã có Quyết định công nhận khả năng kiểm định (viết tắt là Quyết định công nhận) có hồ sơ đề nghị công nhận lại theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định này;

b) Tổ chức bị đình chỉ hiệu lực của Quyết định công nhận theo quy định tại Điều 15 của Quy định này có hồ sơ đề nghị công nhận lại phạm vi kiểm định phương tiện đo bị đình chỉ sau khi đã khắc phục.

3. Công nhận mở rộng là việc công nhận khả năng kiểm định cho tổ chức đã có Quyết định công nhận có hồ sơ đề nghị mở rộng phạm vi kiểm định đã được công nhận.

Điều 4. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (viết tắt là Tổng cục) là cơ quan quản lý nhà nước về đo lường chịu trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện việc công nhận khả năng kiểm định;

2. Quản lý hoạt động kiểm định của các tổ chức được công nhận khả năng kiểm định (viết tắt là tổ chức kiểm định).

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức kiểm định

1. Tiến hành kiểm định phương tiện đo trong phạm vi đã được công nhận và duy trì các điều kiện đảm bảo cho hoạt động kiểm định này.

2. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kiểm định.

3. Báo cáo hoạt động kiểm định định kỳ mỗi năm một (01) lần trước ngày 15 tháng 12 hàng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Quy định này với cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có liên quan.

4. Tổ chức quản lý kiểm định viên, dấu kiểm định, tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra và các quy định khác của pháp luật về đo lường có liên quan.

Điều 6: Trình tự công nhận khả năng kiểm định

Việc công nhận khả năng kiểm định gồm các bước:

1.    Tiếp nhận và xử lý hồ sơ;

2.    Đánh giá tại chỗ;

3. Quyết định công nhận.

 

Chương II

TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ

 

Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ

1. Trường hợp công nhận lần đầu, hồ sơ của tổ chức đề nghị gửi về Tổng cục bao gồm:

a) Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quy định này;

b) Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này;

c) Bản sao văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức.

2. Trường hợp công nhận lại hoặc công nhận mở rộng, hai tháng trước khi Quyết định công nhận hết thời hạn hiệu lực đối với trường hợp công nhận lại quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy định này hoặc khi có nhu cầu công nhận lại đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Quy định này hoặc công nhận mở rộng đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy định này, tổ chức kiểm định lập hồ sơ gửi về Tổng cục. Hồ sơ gồm:

 

a) Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quy định này;

b) Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này;

c) Các biên bản kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời gian được công nhận (nếu có);

d) Bản sao chứng chỉ công nhận hoặc chứng nhận quy định tại Điều 12 của Quy định này (nếu có đề nghị miễn đánh giá tại chỗ trong Phụ lục I của Quy định này).

Điều 8. Xử lý hồ sơ

1. Trong thời hạn ba (3) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra thông báo về việc đánh giá tại chỗ.

 

Chương III

ĐÁNH GIÁ TẠI CHỖ

Điều 9. Phương thức đánh giá tại chỗ

1. Việc đánh giá tại chỗ để công nhận khả năng kiểm định được thực hiện bởi đoàn đánh giá.

2. Đoàn đánh giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành lập.

3. Thành phần của đoàn đánh giá bao gồm: Trưởng đoàn, các thành viên và Thư ký. Tổng số thành viên đoàn đánh giá tuỳ thuộc vào phạm vi đề nghị công nhận của tổ chức đề nghị và không ít hơn ba (03) người.

a) Trưởng đoàn là cán bộ quản lý thuộc cơ quan quản lý nhà n­ước về đo lường và làm nhiệm vụ đánh giá về hệ thống quản lý;

b) Các thành viên khác là các cán bộ kỹ thuật có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đo lường cần đánh giá và làm nhiệm vụ đánh giá về kỹ thuật đo lường;

c) Trưởng đoàn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đoàn; phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên; thông qua hồ sơ, báo cáo tổng hợp của đoàn đánh giá trình Tổng cục;

d) Thư ký chịu trách nhiệm xây dựng chương trình đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Quy định này; tập hợp phiếu đánh giá của các thành viên; xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Quy định này để Trưởng đoàn thông qua.

4. Nguyên tắc làm việc của đoàn đánh giá

a) Đoàn đánh giá làm việc theo nguyên tắc chuyên gia;

b) Đoàn đánh giá tự giải thể sau khi kết thúc việc đánh giá và gửi hồ sơ đánh giá tại chỗ về Tổng cục;

c) Kinh phí phục vụ hoạt động đánh giá tại chỗ của đoàn đánh giá do tổ chức đề nghị đảm bảo.

Điều 10. Tiến hành đánh giá tại chỗ

1. Trưởng đoàn tổ chức họp đoàn đánh giá, phân công nhiệm vụ và thống nhất kế hoạch thực hiện việc đánh giá theo tiến độ, nội dung quy định trong Quyết định thành lập đoàn.

2. Căn cứ vào hồ sơ của tổ chức đề nghị, theo nhiệm vụ được phân công, các thành viên tiến hành đánh giá tại chỗ theo nội dung trong Phiếu đánh giá về hệ thống quản lý quy định tại Phụ lục V của Quy định này và trong Phiếu đánh giá về kỹ thuật đo lường quy định tại Phụ lục VI của Quy định này, ghi kết quả vào phiếu đánh giá, chuyển cho Thư ký.

3. Trưởng đoàn tổ chức họp Đoàn đánh giá để thông qua hồ sơ đánh giá tại chỗ.

Điều 11. Hồ sơ đánh giá tại chỗ

1. Hồ sơ đánh giá tại chỗ gồm:

a) Quyết định thành lập Đoàn đánh giá;

b) Chương trình đánh giá;

c) Phiếu đánh giá của từng thành viên;

d) Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá;

2. Hồ sơ đánh giá tại chỗ gửi về Tổng cục trong thời hạn năm (5) ngày làm việc sau khi kết thúc việc đánh giá tại chỗ của đoàn đánh giá.

3. Hồ sơ đánh giá tại chỗ phải được lưu giữ trong thời hạn ít nhất sáu (6) năm.

Điều 12. Miễn đánh giá tại chỗ

Miễn đánh giá tại chỗ đối với tổ chức đề nghị có đủ các điều kiện sau:

1. Là tổ chức kiểm định có hồ sơ đề nghị công nhận lại theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3, công nhận mở rộng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy định này;

2. Có chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025 cho các phép kiểm trong quy trình kiểm định liên quan hoặc có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đối với việc kiểm định các phương tiện đo ghi trong hồ sơ đề nghị;

 

Chương IV

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN

Điều 13. Căn cứ ra Quyết định công nhận

Căn cứ hồ sơ đề nghị quy định tại Điều 7 và hồ sơ đánh giá tại chỗ quy định tại Điều 11 của Quy định này, Tổng cục xem xét, ra Quyết định công nhận cho tổ chức đề nghị.

Điều 14. Quyết định công nhận

1. Quyết định công nhận phải nêu rõ phạm vi được công nhận, bao gồm: tên gọi, phạm vi đo, cấp/độ chính xác và chế độ kiểm định đối với phương tiện đo; thời hạn hiệu lực của Quyết định;

2.      Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận:

a) Trường hợp công nhận lần đầu hoặc công nhận lại, thời hạn hiệu lực là ba (3) năm kể từ ngày ký;

b) Trường hợp công nhận lại cho tổ chức kiểm định bị đình chỉ hiệu lực từng phần hoặc công nhận mở rộng, thời hạn hiệu lực thực hiện theo thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận lần đầu hoặc công nhận lại còn hiệu lực đã cấp cho tổ chức kiểm định.

3. Quyết định công nhận được gửi tới tổ chức kiểm định và các cơ quan quản lý đo lường có liên quan.

Chương V

ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC CỦA

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI

 

Điều 15. Đình chỉ hiệu lực của Quyết định công nhận

1. Trường hợp tổ chức kiểm định không hoàn thành trách nhiệm của mình theo quy định tại Điều 5 của Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Quyết định đình chỉ hiệu lực từng phần hoặc toàn bộ việc kiểm định của tổ chức kiểm định đó (viết tắt là Quyết định đình chỉ).

2. Quyết định đình chỉ được gửi tới tổ chức kiểm định và các cơ quan quản lý đo lường có liên quan.

Điều 16. Công nhận lại

1. Sau khi hoàn thành việc khắc phục mọi hậu quả do không thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 5 của Quy định này gây ra, tổ chức kiểm định có quyền gửi hồ sơ đề nghị để công nhận lại đối với phạm vi kiểm định đã bị đình chỉ.

2. Việc công nhận lại khả năng kiểm định đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được tiến hành theo trình tự, thủ tục quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV của Quy định này.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­­ường Chất lư­­ợng hướng dẫn thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Mạnh Hải

 

 

 

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 



CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.............

........., ngày tháng năm 200...

 

ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

 

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

 

Tên tổ chức đề nghị:............................................................................................

Thuộc:..................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................

Điện thoại số: .................................; Fax: ..................; E-mail: ...........................

Hình thức đề nghị công nhận: (*)

 

 

 

 
Đề nghị miễn đánh giá tại chỗ: có ; không

Đề nghị công nhận khả năng kiểm định với phạm vi kiểm định sau đây:

 

TT

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp/độ chính xác

Chế độ kiểm định

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

... (Tên tổ chức)... cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định về công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo.

 

Tài liệu kèm theo:

 

 

 

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu...

 

(*): Ghi rõ công nhận lần đầu; công nhận lại, công nhận mở rộng theo điểm... khoản... Điều 3 của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006./.

 

 

 

 

 

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 




CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.............

........., ngày tháng năm 200...

 

BÁO CÁO KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

 

1. Khả năng về chuẩn và phương tiện kiểm định:

TT

Tên chuẩn và phương tiện kiểm định

Nơi sản xuất

Số sản xuất

Phạm vi đo

Cấp/độ chính xác

Nơi KĐ/HC

Hiệu lực KĐ/HC đến

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Khả năng về cán bộ, nhân viên kiểm định:

-Tên bộ phận trực tiếp kiểm định : ...................................................................

- Điện thoại : ............................................; Fax : ...........................

TT

 

Họ và tên

Cán bộ/ nhân viên kiểm định

Năm

sinh

Thời gian

đã làm đo lường

Nhân viên kiểm định/kiểm định viên

Ghi chú

Chứng chỉ đào tạo/ số thẻ

Tên phương tiện do

I

 

1

2

II

 

1

2

Cán bộ phụ trách bộ phận kiểm định:

Cấp trưởng

Cấp phó

Nhân viên

 

 

 

 

 

3. Khả năng về điều kiện kiểm định:

- Tổng diện tích phòng thí nghiệm dùng cho việc kiểm định: m2

- Các điều kiện kiểm định khác:

4. Phạm vi kiểm định đề nghị công nhận:

TT

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp /độ chính xác

Chế độ kiểm định

 

 

 

 

 

...., ngày....tháng ...năm 200...

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

 

 

 

 

 

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

 




CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.............

........., ngày tháng năm 200...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

(trong thời gian từ .../.../...........đến .../.../...........)

 

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

1. Tên tổ chức kiểm định:.....................................................................................

thuộc.....................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................

Điện thoại số: .................................; Fax:.................... E-mail...........................

Quyết định công nhận số: ............. ngày... /.../... Hết hạn ngày:.../ ..../....

2. Tình hình thực hiện kiểm định:

 

TT

Tên phương

tiện đo

Phạm vi

đo

Cấp/độ

chính xác

Số lượng

Ghi

chú

Đã kiểm định

Đạt yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tình hình khiếu nại, kết luận kiểm tra, thanh tra trong thời gian báo cáo: ....................................................... ( văn bản kèm theo nếu có).

4. Kiến nghị: .................................................................................................

 

 

 

 

 

 

TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH

Nơi nhận:

- Như trên;

- Chi cục....

- Lưu…

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục IV

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ

 

1. Danh sách thành viên đoàn đánh giá

 

TT

Họ và tên

Chức vụ

Cơ quan đang công tác

Nhiệm vụ trong Đoàn (*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Phần này chỉ ghi: Trưởng đoàn, thành viên hoặc Thư ký

 

 

2. Phân công nhiệm vụ và tiến độ thực hiện

 

TT

Nội dung đánh giá

Thành viên đánh giá

Tiến độ

Thời gian bắt đầu

Thời gian nộp phiếu đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thời gian họp đoàn đánh giá để triển khai thực hiện chương trình: . . . . . . . . . .

 

4. Thời gian họp đoàn đánh giá để thông qua báo cáo tổng hợp: . . . . . . . . . . . . .

 

 

...., ngày....tháng ...năm 200...

Nơi nhận: Trưởng đoàn

- Các thành viên đoàn đánh giá; (ký tên)

- Tổ chức đề nghị;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục V

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ

Tên tổ chức đề nghị:

Họ và tên thành viên:

Thời gian tiến hành đánh giá:

Kết quả đánh giá:

TT

Nội dung đánh giá

Đánh giá

Ghi chú

1

Thực hiện các quy định về quy trình kiểm định:

 

 

 

Sự đầy đủ và sẵn sàng các quy trình kiểm định cần thiết

 

 

 

Hồ sơ quản lý và lưu trữ các quy trình kiểm định liên quan

 

 

2

Thực hiện các quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo (*)

 

 

 

Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo của khách hàng

 

 

 

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

 

Lập và lưu giữ hồ sơ khiếu nại, tố cáo

 

 

3

Thực hiện các quy định về biên bản kiểm định, tem, dấu và giấy chứng nhận kiểm định (*)

 

 

 

Sự đầy đủ và sẵn sàng cho việc sử dụng các loại mẫu biên bản; tem, dấu và giấy chứng nhận kiểm định theo quy định

 

 

 

Việc lập biên bản kiểm định và giấy chứng nhận

 

 

 

Sự phù hợp giữa biên bản kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định

 

 

 

Quản lý biên bản, tem, dấu và giấy chứng nhận kiểm định

 

 

 

Việc lưu giữ biên bản kiểm định

 

 

4

Thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ mặt bằng làm việc và môi trường

 

 

 

Bố trí mặt bằng làm việc

 

 

 

Kiểm soát điều kiện môi trường theo quy định của quy trình kiểm định kiên quan

 

 

 

Lập và lưu giữ hồ sơ về môi trường

 

 

5

Thực hiện các quy định về chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định

 

 

 

Lập và lưu giữ hồ sơ về chuẩn và phương tiện kiểm định

 

 

 

Việc kiểm định/hiệu chuẩn chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định

 

 

6

Thực hiện quy định về quản lý kiểm định viên (*)

 

 

 

Quy định về phân công trách nhiệm kiểm định phương tiện đo cho kiểm định viên

 

 

 

Lập và lưu giữ hồ sơ kiểm định viên

 

 

(*): Không áp dụng với hình thức công nhận lần đầu

 

Kết luận: (Ghi rõ đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu)

...., ngày....tháng ...năm 200...

Thành viên đánh giá

(ký tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phụ lục VI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG

Tên tổ chức đề nghị:

Phương tiện đo:……………………….; Phạm vi đo:…………………………………; Cấp/độ chính xác:…………….

Tên quy trình kiểm định (QTKĐ) áp dụng:………………………………………………………………………………...

1. Chuẩn và phương tiện kiểm định

TT

Tên chuẩn và thiết bị kiểm định

Theo QTKĐ

Theo thực tế

Nơi kiểm định/hiệu chuẩn

Ngày hết hạn kiểm định/hiệu chuẩn

Đánh giá

Phạm vi đo

Cấp/Độ chính xác

Phạm vi đo

Cấp/Độ chính xác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nhân viên kiểm định/Kiểm định viên

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ học vấn

Thời gian công tác đo lường

Giấy chứng nhận đào tạo /số thẻ kiểm định viên

Đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Điều kiện kiểm định: Mặt bằng: …………………; Môi trường: ………………..; Điều kiện khác:…………….

4. Kết luận:(*)

Ngày…tháng…năm 200…

Thành viên đánh giá

(*): Ghi rõ đủ (hoặc không đủ) điều kiện kỹ thuật để tiến hành kiểm định.


 

Phụ lục VII

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

 

Tổ chức đề nghị:

Thời gian đánh giá:

Kết quả:

I. Phạm vi kiểm định được đánh giá đạt yêu cầu, đề nghị công nhận

TT

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp/độ

chính xác

Chế độ kiểm định

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Phạm vi đề nghị được đánh giá không đạt yêu cầu

 

TT

Tên phương tiện đo

Phạm vi đo

Cấp/độ

chính xác

Chế độ kiểm định

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề xuất, kiến nghị:

 

..., ngày........tháng.........năm.........

Tổ chức đề nghị Trưởng đoàn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi