Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 24/2013/TT-BKHCN về phương tiện đo, chuẩn đo lường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2013/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2013/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 30/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 24/2013/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 24/2013/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN,
THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sổ điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN,
THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải đáp ứng các điều kiện hoạt động sau đây:
Tổ chức đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (gọi tắt là tổ chức đăng ký) lập một (01) bộ hồ sơ đăng ký gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO,
CHUẨN ĐO LƯỜNG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đáp ứng các điều kiện sau đây được chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
Tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 11 của Thông tư này lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chỉ định gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức bị đình chỉ không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Diện tích nơi duy trì, bảo quản;
- Điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác;
- Việc định kỳ kiểm soát các điều kiện duy trì, bảo quản;
- Yêu cầu về duy trì, bảo quản, sử dụng phương tiện, trang thiết bị để thực hiện duy trì, bảo quản chuẩn đo lường;
- Phân công và trách nhiệm của người làm nhiệm vụ duy trì, bảo quản.
- Phân công và quy định trách nhiệm của người được giao thực hiện hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường theo quy định;
- Ghi chép nhật ký sử dụng.
Tổ chức kiểm định được chỉ định lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
Trường hợp chuẩn đo lường được chứng nhận là chất chuẩn và thời hạn giá trị của giấy chứng nhận thử nghiệm hoặc so sánh chất chuẩn ít hơn thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định thì thời hạn hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đối với chất chuẩn là thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đó.
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức bị đình chỉ không bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Nhân viên kiểm định của tổ chức kiểm định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu sau đây được chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường:
Tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường (gọi tắt là hồ sơ nhân viên kiểm định) gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Không thực hiện kiểm định mà cấp chứng chỉ kiểm định cho phương tiện đo;
- Không tuân thủ quy trình kiểm định quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành;
- Sử dụng chứng chỉ kiểm định không đúng quy định;
- Kiểm định phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu theo quy định hoặc không đúng mẫu đã được phê duyệt;
- Kiểm định phương tiện đo khi quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường đã hết hiệu lực.
Sau thời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thông báo, nếu tổ chức bị đình chỉ không bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Việc kiểm định chuẩn đo lường theo quy định tại Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tiếp tục thực hiện cho tới khi ban hành mới văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam tương ứng.
Sau thời điểm quy định ở trên, để được tiếp tục kiểm định phương tiện đo, kiểm định viên này phải được chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường theo quy định tại Thông tư này.
Sau thời điểm quy định ở trên, để được tiếp tục sử dụng để kiểm định phương tiện đo, chuẩn đo lường này phải được chứng nhận theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 24/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
Mẫu 1.ĐKCCDV
24/2013/TT-BKHCN
2. Báo cáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực
Mẫu 2.ĐKCCDV
24/2013/TT-BKHCN
3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
Mẫu 3.GCNĐK
24/2013/TT-BKHCN
4. Đề nghị điều chỉnh lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
Mẫu 4.ĐNĐC
24/2013/TT-BKHCN
5. Báo cáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
Mẫu 5.BCHĐ
24/2013/TT-BKHCN
6. Đề nghị chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
Mẫu 6.ĐNCĐ
24/2013/TT-BKHCN
7. Chương trình đánh giá
Mẫu 7.CTĐG
24/2013/TT-BKHCN
8. Phiếu đánh giá về kỹ thuật đo lường
Mẫu 8.PĐGKTĐL
24/2013/TT-BKHCN
9. Phiếu đánh giá về hệ thống quản lý
Mẫu 9.PĐGHTQL
24/2013/TT-BKHCN
10. Biên bản tổng hợp kết quả đánh giá
Mẫu 10.BBTHĐG
24/2013/TT-BKHCN
11. Đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường
Mẫu 11.ĐNCNCĐL
24/2013/TT-BKHCN
12. Đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
Mẫu 12.ĐNCNKĐVĐL
24/2013/TT-BKHCN
13. Sơ yếu lý lịch
Mẫu 13.SYLL
24/2013/TT-BKHCN
14. Thẻ kiểm định viên đo lường
Mẫu 14.TKĐVĐL
24/2013/TT-BKHCN
15. Dấu kiểm định
Mẫu 15.DKĐ
24/2013/TT-BKHCN
16. Tem kiểm định
Mẫu 16.TKĐ
24/2013/TT-BKHCN
17. Tem hiệu chuẩn
Mẫu 17.THC
24/2013/TT-BKHCN
18. Giấy chứng nhận kiểm định
Mẫu 18.GCNKĐ
24/2013/TT-BKHCN
19. Giấy chứng nhận hiệu chuẩn
Mẫu 19.GCNHC
24/2013/TT-BKHCN
20. Giấy chứng nhận thử nghiệm
Mẫu 20.GCNTN
24/2013/TT-BKHC
N
Mẫu 1.ĐKCCDV
24/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ
KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đăng ký: ……………………………….… (tên tổ chức) ................
Địa chỉ trụ sở chính (1): .............................................................................
Điện thoại: ………………………..; Fax: ………………………..; Email: ..........
2. Đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên dịch vụ (2) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm thực hiện: ..............................................................................
Điện thoại: ……………………………..; Fax: ……………………..; Email: .......
Kính đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
(Tên tổ chức đăng ký) xin cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
____________
(1): Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2): Ghi rõ tên dịch vụ (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đăng ký cung cấp
Mẫu 2.BCCSVC
24/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, NHÂN LỰC
1. Danh mục quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm công bố áp dụng (1)
TT |
Tên quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Số, ký hiệu |
Năm ban hành |
Cơ quan, tổ chức ban hành |
|
|
|
|
|
(1): Trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, phải nộp kèm bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đăng ký) các quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được công bố áp dụng không phải là quy trình do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.
2. Danh sách chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
TT |
Tên chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Nước sản xuất |
Số sản xuất |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Nơi KĐ hoặc HC |
Thời hạn giá trị đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi trường:
Tổng diện tích dùng cho việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: ……………………
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất…… )
Các điều kiện khác: (điền kiện về điện áp, tần số nguồn điện, về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường.....)
4. Danh sách nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: ………………………….
- Điện thoại:………………………………………..; Fax: …………………………………
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ học vấn |
Loại hợp đồng lao động đã ký |
Kinh nghiệm công tác |
Chứng chỉ đào tạo kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Tổ chức đào tạo |
Lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định.
2. Bản sao giấy chứng nhận đào tạo của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
3. Sơ đồ mặt bằng làm việc.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC |
Mẫu 3.GCNĐK
24/2013/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN,
THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đo lường;
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận:
1. Tên tổ chức: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………
Đã đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên dịch vụ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Địa điểm hoạt động: ……………………………………………………………………….
2. Số đăng ký: ……………………………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký được cấp lần: ........... (đầu, thứ hai...)
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 4.ĐNĐC
24/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đề nghị: …………… (tên tổ chức) ............................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
- Điện thoại: ……………………. Fax: ………………………. Email: ...............
2. Giấy chứng nhận đăng ký số: …………………… Ngày cấp: ...................
3. Nội dung đề nghị điều chỉnh (1):
a) Tên tổ chức: ……………………. (tên tổ chức) ........................................
b) Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................
c) Địa điểm thực hiện hoạt động: .............................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………. Email: ...............
d) Lĩnh vực hoạt động:
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên dịch vụ(2) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
(Tên tổ chức đăng ký) xin cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
____________
(1): Chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh.
(2): Ghi rõ tên dịch vụ (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đăng ký cung cấp
Mẫu 5.BCHĐ
24/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
(Thời gian kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm từ ngày ….. đến ngày ….)
Kính gửi: |
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; |
- Tên tổ chức lập báo cáo: ………… (tên tổ chức) .....................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..............
- Địa điểm thực hiện hoạt động: ...............................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..............
Giấy chứng nhận đăng ký số (hoặc quyết định chỉ định số): ......................
Ngày cấp: ………………………………… Ngày hết hạn (nếu có): .................
1. Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:
1.1. Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:
STT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Đã kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Đạt yêu cầu |
|||
I |
Kiểm định |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hiệu chuẩn |
, |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Biên bản kiểm tra, thanh tra trong thời hạn báo cáo (nếu có):
...............................................................................................................
2. Quản lý chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
2.1. Danh sách các chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang sử dụng để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
TT |
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Nước sản xuất |
Số sản xuất |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Nơi KĐ, HC |
Thời hạn có giá trị KĐ,HC đến |
Số quyết định chứng nhận chuẩn đo lường (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Danh sách các chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hiện không còn sử dụng để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
TT |
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Nước sản xuất |
Số sản xuất |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Lý do |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường:
...............................................................................................................
3. Quản lý nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
3.1. Danh sách các nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số hiệu kiểm định viên (1) |
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
Ngày chứng nhận (1) |
Ngày hết hạn (1) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Danh sách các nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không còn tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số hiệu kiểm định viên (1) |
Lý do |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
3.3. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: …………………………………………………..
4. Thực hiện quy định về chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
4.1. Tình hình quản lý, sử dụng:
STT |
Tên chứng chỉ |
Tổng số chế tạo |
Số lượng đã sử dụng |
Số lượng hư hỏng |
Số lượng tồn kho |
Ghi chú |
1 |
Tem |
|
|
|
|
|
2 |
Dấu |
|
|
|
|
|
3 |
Giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
4.2. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: ................................
5. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có):
...............................................................................................................
6. Kiến nghị: ..........................................................................................
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC |
____________
(1): Áp dụng đối với tổ chức kiểm định được chỉ định.
Mẫu 6.ĐNCĐ
24/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
ĐỀ NGHỊ CHỈ ĐỊNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đề nghị: ………………………….. (tên tổ chức) ..........................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
- Điện thoại: …………………………….. Fax: …………………….. Email: .......
2. Giấy chứng nhận đăng ký số: ………………………….; ngày cấp: ...........
3. Đề nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên hoạt động (1) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm thực hiện hoạt động: .............................................................
- Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………………. Email:.........
Kính đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, chỉ định.
(Tên tổ chức đề nghị) xin cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
____________
(1): Ghi rõ tên hoạt động (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đề nghị chỉ định.
Mẫu 7.CTĐG
24/2013/TT-BKHCN
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Kính gửi: |
- Tên tổ chức đề nghị |
1. Quyết định thành lập số:....
2. Tổ chức đề nghị: ……………………………………. (tên tổ chức) ............
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
- Điện thoại: …………………………..Fax: ……………………….. Email:.........
- Địa điểm thực hiện hoạt động: ...............................................................
- Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………….. Email:.........
3. Nội dung, phân công và tiến độ thực hiện:
TT |
Nội dung đánh giá |
Thành viên chịu trách nhiệm đánh giá |
Tiến độ |
|
Thời gian bắt đầu |
Thời gian nộp phiếu đánh giá |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thời gian họp đoàn đánh giá để triển khai thực hiện chương trình: ……….
5. Thời gian họp đoàn đánh giá để thông qua báo cáo tổng hợp: ………………
|
TRƯỞNG ĐOÀN |
Mẫu 8.PĐGKTĐL
24/2013/TT-BKHCN
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG
Tên tổ chức đề nghị:
Phương tiện đo, chuẩn đo lường: ……………….; Phạm vi đo: …………………………;
Cấp độ/chính xác: .............…………..
Tên văn bản kỹ thuật đo Iường Việt Nam (ĐLVN) công bố áp dụng: ……………
1. Chuẩn và phương tiện kiểm định
TT |
Tên chuẩn và thiết bị kiểm định |
Theo ĐLVN |
Theo thực tế |
Nơi kiểm định/hiệu chuẩn |
Ngày hết hạn kiểm định/hiệu chuẩn |
Đánh giá |
||
Phạm vi đo |
Cấp/Độ chính xác |
Phạm vi đo |
Cấp/Độ chính xác |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ học vấn |
Loại hợp đồng lao động đã ký |
Kinh nghiệm công tác |
Giấy chứng nhận đào tạo /số hiệu kiểm định viên |
Đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Điều kiện kiểm định: Mặt bằng: ……………….; Môi trường: ………………….;
Điều kiện khác: ……………………………
4. Kết Iuận: (1)
|
THÀNH VIÊN ĐÁNH GIÁ |
____________
(1): Ghi rõ đủ (hoặc không đủ) điều kiện kỹ thuật để tiến hành kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
Mẫu 9.PĐGHTQL
24/2013/TT-BKHCN
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
I. Tên tổ chức đề nghị:
II. Họ và tên thành viên:
III. Quyết định thành lập số:
IV. Kết quả đánh giá:
TT |
Nội dung đánh giá |
Đánh giá của thành viên (đạt/không đạt) |
1 |
Sự phù hợp về số lượng các hồ sơ của hệ thống quản lý được thiết lập và duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với lĩnh vực hoạt động (các quy trình: - Kiểm soát tài liệu; - Xem xét hợp đồng; - Hợp đồng phụ; - Mua sắm trang thiết bị, vật tư; - Giải quyết khiếu nại; - Xử lý công việc không phù hợp; - Đảm bảo sức khỏe và an toàn; - Kiểm soát hồ sơ; - Đánh giá chất lượng nội bộ; - Xem xét của lãnh đạo; - Đào tạo; - Kiểm soát môi trường; - Lựa chọn và thực hiện phương pháp kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; - Ước tính độ không đảm bảo đo; - Quản lý thiết bị; - Quản lý vật tư, hóa chất và chất chuẩn; - Quản lý mẫu thử nghiệm; - Đảm bảo chất lượng kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; - Bảo mật kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm...) Nhận xét (1): |
|
2 |
Sự phù hợp về nội dung các hồ sơ của hệ thống quản lý được thiết lập và duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với lĩnh vực hoạt động Nhận xét (1): |
|
3 |
Việc thực hiện các quy định trong hồ sơ của hệ thống quản lý được thiết lập và duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với lĩnh vực hoạt động Nhận xét (1): |
|
Kết luận: (Ghi rõ đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu)
|
THÀNH VIÊN ĐÁNH GIÁ |
____________
(1): Nêu những tồn tại, lý do khi đánh giá không đạt yêu cầu.
Mẫu 10.BBTHĐG
24/2013/TT-BKHCN
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đề nghị: ……. (tên tổ chức)......................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................
- Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………… Email:
2. Địa điểm thực hiện hoạt động: ...........................................................
- Điện thoại: ……………………..Fax: …………………………Email: ............
3. Thời gian đánh giá:
4. Kết quả:
a) Lĩnh vực hoạt động được đánh giá đạt yêu cầu
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên hoạt động (1) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Lĩnh vực hoạt động được đánh giá không đạt yêu cầu
TT |
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường |
Phạm vi đo |
Cấp/độ chính xác |
Tên hoạt động (1) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đề xuất, kiến nghị:
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
TRƯỞNG ĐOÀN |
____________
(1): Ghi rõ tên hoạt động (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đề nghị chỉ định.
Mẫu 11. ĐNCNCĐL
24/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CHUẨN ĐO LƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đề nghị: …….. (tên tổ chức) ....................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
- Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………………. Email:.
2. Địa điểm thực hiện hoạt động: .............................................................
- Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………………. Email:
3. Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận các chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo sau đây:
TT |
Tên chuẩn đo lường |
Số sản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất |
Kiểu, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính |
Phạm vi áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 12.ĐNCNKĐVĐL
24/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày …. tháng …. năm 20…. |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CẤP THẺ
KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đề nghị (tên tổ chức) ..............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................
- Điện thoại: ………………… Fax: …………………… Email: ........................
2. Địa điểm thực hiện hoạt động: .............................................................
- Điện thoại: ………………… Fax: …………………… Email: ........................
3. Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường cho các nhân viên kiểm định có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Lĩnh vực hoạt động |
Hình thức chứng nhận |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu 13.SYLL
24/2013/TT-BKHCN
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. Thông tin chung
Họ và tên: ………………………………………………………….. Nam/ Nữ ....
Ngày tháng năm sinh: ............................................................................
Nguyên quán: ........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................
.............................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................
II. Tóm tắt quá trình công tác và đào tạo (1)
1. Trình độ học vấn (phổ thông trung học, trung cấp, đại học ...):
2. Đã hoàn thành các khóa đào tạo kiểm định viên đo lường sau:
TT |
Tên khóa đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
TT |
Nội dung và nơi làm việc |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.
|
…., ngày …. tháng … năm … |
____________
(1): Chỉ khai những thay đổi so với lần khai trước, liền kề.
Mẫu 14.TKĐVĐL
24/2013/TT-BKHCN
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
1. Nội dung và hình thức của thẻ
Thẻ hình chữ nhật nằm ngang, kích thước: (55 x 85) mm, nền thẻ màu xanh da trời có hoa văn in chìm và chữ STAMEQ. Hai mặt của thẻ được quy định như sau:
a) Mặt trước:
- Bên trái từ trên xuống được sắp xếp như sau:
+ Hàng trên in chữ hoa “TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN”;
+ Hàng dưới in chữ hoa “ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG”;
+ Tiếp theo là ảnh của nhân viên kiểm định được cấp thẻ (ảnh chụp kiểu chứng minh thư, cỡ (20 x 30) mm), góc dưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của Tổng cục;
- Bên phải từ trên xuống được sắp xếp như sau:
+ Hàng trên in chữ hoa “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”;
+ Hàng dưới in chữ thường “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
+ Tiếp theo là chữ in hoa “THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG” được in mầu đỏ;
+ Phía dưới là số hiệu, họ tên, ngày tháng năm sinh, tên tổ chức kiểm định được chỉ định, nơi cấp, ngày cấp, ký đóng dấu của Tổng cục.
b) Mặt sau:
- Phía trên in chữ hoa “TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG” được in mầu đỏ;
- Phía dưới là nội dung được in màu đen, kiểu chữ thường.
2. Hình vẽ minh họa
a) Mặt trước
b) Mặt sau
Mẫu 15.DKĐ
24/2013/TT-BKHCN
DẤU KIỂM ĐỊNH
I. Dấu kiểm định có thiết diện hình tròn được chia thành hai phần bằng nhau với 2 kiểu như sau:
Tổ chức kiểm Dấu kiểm định |
Viện Đo lường Việt Nam |
Trung tâm kỹ thuật thuộc Tổng cục TĐC |
Chi cục TĐC tỉnh, thành phố |
Các tổ chức kiểm định khác |
Kiểu 1 |
|
|
|
|
Kiểu 2 |
|
|
|
|
1. Dấu kiểu 1 được thiết kế chi tiết nêu tại bảng trên: phần trên có chữ VN (viết tắt chữ Việt Nam); phần dưới là ký hiệu của tổ chức kiểm định. Ký hiệu này quy định như sau:
a) Viện Đo lường Việt Nam: hình một ngôi sao 5 cánh («);
b) Các Trung tâm kỹ thuật thuộc Tổng cục TĐC: các chữ số La mã I, II, III... theo tên gọi của các Trung tâm;
c) Các Chi cục TĐC tỉnh, thành phố: các chữ in hoa viết tắt tên của tỉnh, thành phố theo quy định của Tổng cục;
d) Các tổ chức kiểm định được chỉ định khác: chữ N và các số ký hiệu của tổ chức kiểm định theo quyết định chỉ định của Tổng cục (ví dụ: N01; N02...).
2. Dấu kiểu 2 gồm hai phần:
a) Phần trên được thiết kế theo dấu kiểu 1 được quy định tại điểm a Khoản 1 của Phụ lục này;
b) Phần dưới gồm hai nhóm số Ả rập: nhóm số đầu có 2 chữ số chỉ tháng (01; 02...12) và nhóm số sau có 2 chữ số chỉ hai số cuối của năm (00; 01; 02...), giữa hai nhóm số này cách nhau bằng một dấu sạch ngang (-). Tháng và năm được ghi trên dấu quy định thời hạn hết giá trị của việc kiểm định.
c) Trường hợp sử dụng dưới dạng dấu kẹp chì, cho phép chế tạo dấu kiểu 2 gồm hai mặt như sau:
a) Mặt trước được thiết kế theo dấu kiểu 1 được quy định tại Khoản 1 mục I của Phụ lục này;
b) Mặt sau là hai nhóm số chỉ tháng và năm là thời hạn hết giá trị của việc kiểm định.
II. Cỡ dấu kiểm định: Dấu kiểm định được chế tạo bằng vật liệu thích hợp có các kích thước f6; f10; f16.
Mẫu 16.TKĐ
24/2013/TT-BKHCN
TEM KIỂM ĐỊNH
I. Tem kiểm định hình chữ nhật nằm dọc. Tem kiểm định có hai loại kích thước: (18 x 25) mm và (25 x 35) mm.
II. Tem kiểm định gồm 3 phần:
1. Phần trên in số hiệu của tem. Trong cùng một seri, số hiệu của tem phải là các số tự nhiên kế tiếp nhau.
2. Phần giữa của tem
a) Phần góc trái in seri của tem. Seri của tem gồm các ký tự in hoa. Seri của tem không được trùng nhau;
b) Phần giữa in logo quy ước hoạt động: kiểm định đo lường. Chính giữa logo in hình như dấu kiểm định kiểu 1;
c) Phần nền xung quanh logo có hoa văn hoặc ký hiệu khác để chống giả mạo.
3. Phần dưới gồm hai hàng chữ và số:
a) Hàng trên in dòng chữ "Có giá trị đến";
b) Hàng dưới ghi hai số chỉ của tháng và hai số cuối của năm là thời điểm hết giá trị của việc kiểm định. Giữa hai nhóm số này cách nhau bằng một dấu gạch ngang (-).
III. Hình vẽ minh họa
Hình minh họa không màu
Kích thước (18 x 25) mm |
Kích thước (25 x 35) mm |
Mẫu 17.THC
24/2013/TT-BKHCN
TEM HIỆU CHUẨN
I. Tem hiệu chuẩn hình chữ nhật nằm ngang, nền tem có hoa văn hoặc ký hiệu khác để chống giả mạo. Tem hiệu chuẩn có hai loại kích thước: (22 x 38) mm và (32 x 48) mm.
II. Tem hiệu chuẩn gồm 4 phần:
1. Phần bên trái in ký hiệu của tổ chức hiệu chuẩn. Ký hiệu này quy định như sau:
a) Viện Đo lường Việt Nam: hình một ngôi sao 5 cánh («);
b) Các Trung tâm kỹ thuật thuộc Tổng cục TĐC: các chữ số La mã I, II, III... theo tên gọi của các Trung tâm;
c) Các Chi cục TĐC tỉnh, thành phố: các chữ in hoa viết tắt tên của tỉnh, thành phố theo quy định của Tổng cục;
d) Các tổ chức hiệu chuẩn được chỉ định khác: chữ N và các số ký hiệu của tổ chức kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quyết định chỉ định của Tổng cục (ví dụ: N01; N02...).
Phần trống còn lại bên trái, tùy theo nhu cầu có thể in thêm logo thương hiệu của tổ chức.
2. Phần trên bên phải in số của tem.
a) Số của tem do tổ chức tự xây dựng phù hợp với hệ thống quản lý;
b) Số của tem không được trùng nhau và phải bao gồm các số tự nhiên kế tiếp nhau.
3. Phần giữa bên phải
a) Hàng trên in “Ngày hiệu chuẩn (Cal. Date)”.
b) Hàng dưới ghi ba số chỉ của ngày, tháng và hai số cuối của năm là thời điểm thực hiện việc hiệu chuẩn. Giữa ba nhóm số này cách nhau bằng một dấu gạch ngang (-).
4. Phần cuối bên phải
a) Hàng trên in “Ngày hiệu chuẩn đến (Recal. Due)”.
b) Hàng dưới ghi ba số chỉ của ngày, tháng và hai số cuối của năm là thời điểm muộn nhất phải thực hiện việc hiệu chuẩn định kỳ tiếp theo. Giữa ba nhóm số này cách nhau bằng một dấu gạch ngang (-).
III. Hình vẽ minh họa
Kích thước (22 x 38) mm |
Kích thước (32 x 48) mm |
Hình minh họa không màu, phóng rộng
Mẫu 18.GCNKĐ
24/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa chỉ (Add.).............. Điện thoại (Tel.) …………… GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH Số (No): Tên đối tượng: Kiểu: Số: Nơi sản xuất: Năm: Đặc trưng kỹ thuật đo lường: Nơi sử dụng: Người/Đơn vị sử dụng Phương pháp thực hiện: Kết luận: Số tem kiểm định: Thời hạn đến (nếu có): (*)
|
||
|
…, ngày …. tháng … năm … |
|
(*) Với điều kiện tôn trọng các quy định về sử dụng và bảo quản. |
Mẫu 19.GCNHC
24/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC Địa chỉ (Add.) ………….. Điện thoại (Tel.) ………… |
||
GIẤY CHỨNG NHẬN HIỆU CHUẨN Tên đối tượng (Object): Kiểu (Type): Số (Serial No.)/Mã QL(Tag No):
Nơi sản xuất (Manufacturer): Đặc trưng kỹ thuật đo lường (Specification):
Cơ sở sử dụng (Customer):
Phương pháp thực hiện (Method of calibration):
Chuẩn được sử dụng (Standards used):
Kết quả (Results):
Ngày hiệu chuẩn đề nghị (Recalibration recommended):
|
||
|
…, ngày … tháng … năm … |
|
Trang: |
Không được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức … |
|
KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN
|
|
Trang: |
Không được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức … |
Mẫu 20.GCNTN
24/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC Địa chỉ (Add.) ………….. Điện thoại (Tel.) ………… |
||
GIẤY CHỨNG NHẬN Số (No): Tên đối tượng (Object): Kiểu (Type): Số (Serial No.): Nơi sản xuất (Manufacture): Đặc trưng kỹ thuật đo lường (Specification):
Cơ sở sử dụng (Customer):
Phương pháp thực hiện (Method of testing):
Kết quả (Results):
|
||
|
…, ngày … tháng … năm … |
|
Trang: |
Không được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức … |
|
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
|
|
Trang: |
Không được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức … |