Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3519/BGDĐT-CNTT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổng kết năm học 2010-2011 về công nghệ thông tin
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3519/BGDĐT-CNTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3519/BGDĐT-CNTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Quách Tuấn Ngọc |
Ngày ban hành: | 27/05/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Khoa học-Công nghệ |
tải Công văn 3519/BGDĐT-CNTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3519/BGDĐT-CNTT | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2011 |
Kính gửi: Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT ngày 16/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2010-2011;
Căn cứ Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012;
Căn cứ Công văn số 4937/BGDĐT-CNTT ngày 25/8/2010 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2010-2011;
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tổng kết năm học 2010-2011 về công nghệ thông tin (CNTT) với các nội dung như sau:
1. Xây dựng báo cáo tổng kết năm học 2010-2011 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2011-2012 về CNTT và gửi về Bộ GD&ĐT theo mẫu báo cáo gửi kèm theo;
2. Tự đánh giá và cho điểm thi đua về các tiêu chí ứng dụng CNTT theo hướng dẫn tại Công văn số 7842/BGDĐT-VP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Bộ GD&ĐT.
Các báo cáo tổng kết đề nghị gửi về Bộ GD&ĐT (Cục Công nghệ thông tin) qua đường công văn và thư điện tử [email protected]) trước ngày 15 tháng 6 năm 2011 để kịp tổng hợp cho công tác tổng kết năm học và công tác đánh giá thi đua của Bộ.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các ông (bà) Giám đốc Sở GD&ĐT triển khai và báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu tại công văn này./.
Nơi nhận:
| TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SGDĐT-CNTT | …………., ngày tháng năm 2011 |
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2010-2011 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011-2012 VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT NĂM HỌC 2010-2011
1. Khái quát chung
- Nêu rõ đặc điểm, tình hình và những thuận lợi, khó khăn (khách quan, chủ quan) của địa phương nói chung và hiện trạng về CNTT nói riêng năm học 2010-2011.
Quan điểm chỉ đạo và các giải pháp của Sở GD&ĐT để triển khai có hiệu quả các hoạt động CNTT trong ngành giáo dục tại địa phương năm học 2010-2011.
2. Công tác tổ chức quán triệt và xây dựng kế hoạch thực hiện các văn bản về CNTT của Bộ GD&ĐT
Tình hình triển khai thực hiện các văn bản của Bộ: Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012; Công văn số 4937/BGDĐT-CNTT ngày 25/8/2010 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2010-2011; Thông tư 08/TT-BGDĐT ngày 1/3/2010 quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục…
3. Qui mô giáo dục đào tạo
Đề nghị đơn vị điền số liệu về qui mô giáo dục trên của tỉnh/thành phố theo biểu sau đây:
TT | Loại đơn vị | Tổng số đơn vị | Số giáo viên | Số học sinh |
1 | Phòng GD&ĐT |
| x | x |
2 | Trường cao đẳng và TCCN |
|
|
|
3 | Trường trung học phổ thông |
|
|
|
4 | Trung tâm GDTX và trung tâm học tập cộng đồng |
|
|
|
5 | Trường liên cấp 2 + 3 |
|
|
|
6 | Trường trung học cơ sở |
|
|
|
7 | Trường PTCS (cấp 1 + 2) |
|
|
|
8 | Trường tiểu học |
|
|
|
9 | Trường mẫu giáo, mầm non |
|
|
|
4. Triển khai kết nối Internet băng thông rộng
Số liệu thống kê tình hình các đơn vị GD&ĐT CHƯA kết nối Internet theo mẫu:
TT | Loại đơn vị | Tổng số đơn vị chưa kết nối |
1 | Phòng GD&ĐT |
|
2 | Trường cao đẳng và TCCN |
|
3 | Trường trung học phổ thông |
|
4 | Trung tâm GDTX và trung tâm học tập cộng đồng |
|
5 | Trường liên cấp 2 + 3 |
|
6 | Trường trung học cơ sở |
|
7 | Trường PTCS (cấp 1 + 2) |
|
8 | Trường tiểu học |
|
9 | Trường mẫu giáo, mầm non |
|
5. Triển khai hệ thống thư điện tử và website giáo dục
a) Tình hình chung về triển khai hệ thống thư điện tử trong toàn ngành tại địa phuơng.
- Sở đã triển khai hệ thống email theo tên miền riêng của Sở hay chưa?
- Sở có sử dụng hệ thống email @moet.edu.vn không?
- Sở đã cấp email cho toàn bộ các đơn vị trực thuộc chưa?
- Có bao nhiêu Phòng GD&ĐT cấp email cho cán bộ, giáo viên theo tên miền riêng của Phòng:
b) Thống kê số lượng tài khoản email Sở đã cung cấp cho cán bộ, giáo viên và đơn vị GD&ĐT toàn ngành theo biểu sau:
STT | Phân loại người dùng được cấp email | Số lượng tài khoản email đã cấp | Chiếm tỷ lệ (%) |
1 | Cán bộ, chuyên viên của Sở GD&ĐT |
|
|
2 | Khối Phòng GD&ĐT |
|
|
3 | Khối trường THPT & TT GDTX |
|
|
4 | Khối trường THCS |
|
|
5 | Khối trường Tiểu học |
|
|
c) Tình hình xây dựng website của sở GD&ĐT cũng như các nội dung, dịch vụ đang hoạt động trên website:
- Địa chỉ của website của Sở là:
- Sơ đồ website
d) Thống kê tình hình website của các trường học thuộc sở theo bảng sau:
STT | Loại đơn vị | Số lượng đơn vị đã có website |
1 | Phòng GD&ĐT |
|
2 | Trung tâm GDTX |
|
3 | Trường THPT |
|
4 | Trường THCS |
|
5 | Trường Tiểu học |
|
6 | Trường Mầm non |
|
6. Tổ chức họp giao ban, hội thảo, giảng dạy, tập huấn qua mạng giáo dục
a) Có bao nhiêu đơn vị (Sở, Phòng GD&ĐT) được trang bị hệ thống họp sử dụng công nghệ video conference:
b) Thống kê số lần tổ chức họp, hội thảo, tập huấn, dự dự giờ giảng qua mạng theo bảng sau:
STT | Đơn vị tổ chức | Số lần tổ chức trong năm học |
1 | Sở GD&ĐT |
|
2 | Phòng GD&ĐT |
|
c) Liệt kê tên các Phòng GD&ĐT tích cực sử dụng hệ thống họp, tập huấn, dự giờ giảng qua mạng.
7. Khai thác, sử dụng và dạy học bằng mã nguồn mở
a) Thống kê tình hình tổ chức tập huấn sử dụng mã nguồn mở :
STT | Đơn vị tổ chức | Số lần tổ chức | Số học viên |
1 | Sở GD&ĐT |
|
|
2 | Phòng GD&ĐT |
|
|
b) Liệt kê tên các phần mềm mã nguồn mở đã phổ biến, tập huấn.
8. Tình hình ứng dụng CNTT trong công tác dạy - học và triển khai chương trình công nghệ giáo dục và e-Learning
Thống kê số lượng bài giảng đã tập hợp được từ giáo viên các cấp học theo bảng sau:
STT | Cấp, bậc học | Số bài giảng trình chiếu (Powerpoint) | Số bài giảng e-learning | Tổng số học liệu khác (thí nghiệm ảo, sách điện tử, ...) |
1 | Cao đẳng & TCCN |
|
|
|
2 | THPT |
|
|
|
3 | THCS |
|
|
|
4 | Tiểu học |
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
*Ghi chú: - Bài trình chiếu là powerpoint
- Bài giảng elearning được tạo ra từ các phần mềm công cụ e-learning như là Adobe presenter, Lecture maker, Adobe captivate, ...
9. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong điều hành và quản lý giáo dục
Thống kê số lượng các trường đã áp dụng thành công phần mềm trong công tác quản lý giáo dục:
a. Thống kê tình hình các trường đã sử dụng phần mềm (KHÔNG THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ DÙNG THÍ ĐIỂM) cung cấp bởi dự án SREM - Bộ GD&ĐT trong công tác quản lý:
a1. Phần mềm EMIS :
- Sở đã sử dụng chính thức phần mềm thống kê EMIS chưa?
- Đã có bao nhiều Phòng GD&ĐT sử dụng phần mềm EMIS?
a2. Phần mềm VEMIS, PMIS : Tình hình sử dụng thành công phần mềm VEMIS và PMIS trong các trường tiểu học, THCS và THPT :
STT | Tên phần mềm | Tổng số trường tiểu học | Tổng số trường THCS | Tổng số trường THPT |
1 | Số trường đang sử dụng thành công phần mềm VEMIS |
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Mô đun Quản lý kế hoạch giảng dạy (xếp TKB): số trường đang sử dụng |
|
|
|
1.2 | Mô đun Quản lý học sinh: số trường đang sử dụng |
|
|
|
1.3 | Mô đun Quản lý nhân sự: số trường đang sử dụng |
|
|
|
1.4 | Mô đun Quản lý tài chính: số trường đang sử dụng |
|
|
|
1.5 | Mô đun Quản lý thư viện: số trường đang sử dụng |
|
|
|
1.6 | Mô đun Quản lý thiết bị: số trường đang sử dụng |
|
|
|
1.7 | Mô đun Quản lý EMIS: số trường đang sử dụng |
|
|
|
2 | Số trường đang sử dụng thành công phần mềm quản lý nhân sự PMIS |
|
|
|
Đề nghị cho ý kiến đánh giá về các phần mềm và mô đun phần mềm nêu ở trên.
b. Thống kê tình hình các trường sử dụng phần mềm quản lý khác trong nhà trường:
STT | Tên phần mềm | Trường Tiểu học | Trường THCS | Trường THPT |
1 | Phần mềm xếp thời khóa biểu do Cục CNTT cung cấp trên mạng http://edu.net.vn/media |
|
|
|
2 | Phần mềm xếp thời khóa biểu khác (đề nghị nêu tên phần mềm, nhà sản xuất) |
|
|
|
3 | Phần mềm quản lý học sinh, giáo viên SSM (cung cấp bởi Cục Công nghệ thông tin, Bộ GD&ĐT) |
|
|
|
4 | Phần mềm quản lý học sinh, giáo viên khác trên thị trường (đề nghị nêu danh sách tên phần mềm, nhà sản xuất) |
|
|
|
Đề nghị cho ý kiến đánh giá về các phần mềm nêu ở trên.
10. Công tác đầu tư máy tính trong trường học
Xin cho biết một số số liệu cụ thể về máy tính theo bảng sau đây:
STT | Tiêu chí thống kê | Đơn vị | Số lượng hiện có | Nhu cầu cần mua thêm trong 2 năm tới |
1 | Khối THPT | Bộ |
|
|
2 | Khối THCS | Bộ |
|
|
3 | Khối Tiểu học | Bộ |
|
|
4 | Khối Mầm non | Bộ |
|
|
Kết luận
- Đánh giá tổng quát tình hình triển khai các hoạt động CNTT trong năm học 2010-2011.
- Nêu những thành quả nổi bật đã đạt được trong năm học 2010-2011, những tồn tại, yếu kém, nguyên nhân và các bài học.
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |